TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG



tải về 5.05 Mb.
trang39/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   62

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Bacillus cereus được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng mẫu.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp, bổ sung môi trường pepton đệm BPW và đồng nhất theo yêu cầu phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được cấy lên môi trường MYP (MOSSEL) và ủ ở 300C trong 24h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc (+) đặc trưng ở môi trường MYP (MOSSEL) được chọn để thực hiện các phép thử khẳng định theo yêu cầu:

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy sang ống thạch dinh dưỡng, ủ ở 300C trong 24h và nhuộm gram, quan sát.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra khuẩn lạc (+).

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường glucose – phenol đỏ, ủ ở 300C trong 24h và quan sát sự đổi màu của các ống.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra khuẩn lạc (+)

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường VP, ủ ở 300C trong 24h, thêm thuốc thử (A, B) và quan sát màu của các ống nghiệm để khẳng định khả năng khử nitrat thành nitrit.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra khuẩn lạc (+).

+ Khuẩn lạc (+) đặc trưng được cấy vào môi trường VP, ủ ở 300C trong 24h, thêm thuốc thử (1- naphtol, KOH) và quan sát màu của các ống nghiệm sau 1h để khẳng định thử nghiệm VP.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra khuẩn lạc (+).

  • Kết quả của các phép thử khẳng định được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện. Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.


  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, đổ đĩa, thực hiện các phép thử khẳng định thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Streptococcus

Mã số công việc: M12
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Streptococcus bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên các môi trường canh Azide Glucose; cấy chuyền sang môi trường thạch Bile Esculin Agar; thử nghiệm catalase trên môi trường thạch PCA; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường canh Azide Glucose và ủ ở 370C trong 48h;

  • Các ống dương tính trên môi trường AG được cấy lên môi trường thạch Bile Esculin và ủ ở 440C trong 48h;

  • Đĩa BEA cho khuẩn lạc đặc trưng dương tính được thử nghiệm catalase trên môi trường PCA;

  • Các mẫu thử nghiệm catalase âm tính, AG dương tính, BEA dương tính được đọc kết quả chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân phù hợp với từng loại mẫu phân tích;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Cấy mẫu theo phương pháp MPN, phương pháp đổ đĩa;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Vận hành cân, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Streptococcus;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp pha loãng mẫu thập phân;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp MPN, phương pháp đổ đĩa;

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết mẫu dương tính trên môi trường AG, PCA, BEA; dấu hiệu cho biết phép thử catalase âm tính;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet, đĩa petri;

  • Môi trường canh Azide Glucose;

  • Môi trường thạch PCA;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Bộ đếm khuẩn lạc;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Streptococcus;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Streptococcus được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng.

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường canh Azide Glucose và ủ ở 370C trong 48h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường AG được cấy lên môi trường thạch Bile Esculin và ủ ở 440C trong 48h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Đĩa BEA cho khuẩn lạc đặc trưng dương tính được thử nghiệm catalase trên môi trường PCA.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các mẫu thử nghiệm catalase âm tính, AG dương tính, BEA dương tính được đọc kết quả chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả tra bảng.

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được tính đúng theo công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả, sổ lưu.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy lên môi trường lỏng, đổ đĩa, thực hiện thử nghiệm catalase thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.




TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Vibrio cholerae

Mã số công việc: M13
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Phát hiện Vibrio cholerae bằng phương pháp phân lập trên môi trường thạch TCBS và thạch máu, thử nghiệm sinh hóa, kháng huyết thanh để khẳng định. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, môi trường; pha loãng mẫu; tăng sinh chọn lọc trên môi trường APW; cấy chuyền phân lập sang môi trường thạch TCBS và môi trường không chọn lọc (thạch máu); thử nghiệm sinh hóa; thử nghiệm kháng huyết thanh trên Kháng huyết thanh polyvalent O; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường APW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 6-8h);

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy ria sang môi trường tăng sinh chọn lọc TCBS và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 18 -22h);

  • Các khuẩn lạc đặc trưng cho Vibrio cholerae trên môi trường thạch TCBS được cấy chuyền sang môi trường không chọn lọc (thạch máu) và ủ qua đêm ở 370C;

  • Các thử nghiệm trên các môi trường sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh được thực hiện theo yêu cầu đối với Vibrio cholerae;

  • Các kết quả thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh được kết luận chính xác;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết luận đúng về sự hiện diện của Vibrio cholerae trong mẫu phân tích;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Đồng nhất mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh thành thạo;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Vận hành cân, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Vibrio cholerae;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp đồng nhất mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết mẫu dương tính trên môi trường APW, TCBS, thạch máu;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet;

  • Môi trường APW;

  • Môi trường thạch TCBS;

  • Môi trường thạch máu;

  • Môi trường thử nghiệm sinh hóa;

  • Kháng huyết thanh polyvalent O;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Vibrio cholerae: 28 TCN 200:2004;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Vibrio cholerae được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng mẫu.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường APW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 6-8h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy ria sang môi trường tăng sinh chọn lọc TCBS và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 18 -22h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch TCBS được cấy chuyền sang môi trường không chọn lọc (thạch máu) và ủ qua đêm ở 370C.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các thử nghiệm trên các môi trường sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh được thực hiện theo yêu cầu đối với Vibrio cholerae.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các kết quả thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối với tài liệu kỹ thuật.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết luận đúng về sự hiện diện của Vibrio cholerae trong mẫu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối với tài liệu kỹ thuật.



  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác đồng nhất mẫu, đổ đĩa, thực hiện thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Vibrio parahaemolyticus

Mã số công việc: M14
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Phát hiện Vibrio parahaemolyticus bằng phương pháp phân lập trên môi trường TCBS và thạch máu, thử nghiệm sinh hóa, kháng huyết thanh để khẳng định. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, môi trường; pha loãng mẫu; tăng sinh chọn lọc trên môi trường APW; cấy chuyền phân lập sang môi trường thạch TCBS và môi trường không chọn lọc (thạch máu); thử nghiệm sinh hóa; thử nghiệm kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K; tính kết quả.




tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương