TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG



tải về 5.05 Mb.
trang41/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   62

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Lactobacillus được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng mẫu.

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường lỏng Rogor và ủ ở chế độ phù hợp (300C, 5 ngày hoặc 370C, 3 ngày).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường lỏng Rogor được cấy lên môi trường thạch Rogor và ủ ở chế độ phù hợp (300C, 5 ngày hoặc 370C, 3 ngày).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch được chọn để thử nghiệm sinh hóa theo yêu cầu đối với Lactobacillus.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả của các thử nghiệm sinh hóa được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các mẫu thử nghiệm có kết quả khuẩn lạc không màu, đường kính 1-3mm, hình thấu kính hoặc hình sao, Gram (+), Catalase (-) được đọc chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.


  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, thực hiện thử nghiệm sinh hóa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Enterobacteriaceae

Mã số công việc: M17
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Enterobacteriaceae bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; pha chế môi trường; pha loãng mẫu; nuôi cấy tiền tăng sinh trên môi trường không chọn lọc (môi trường đệm pepton-BPW); tăng sinh trên môi trường lỏng chọn lọc (môi trường EE); nuôi cấy phân lập và chọn lọc khẳng định; phép thử khẳng định; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được nuôi cấy tiền tăng sinh môi trường không chọn lọc lên 3 hoặc 5 ống đệm pepton - BPW và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 18h);

  • Các ống dương tính trên môi trường tiền tăng sinh được cấy trên môi trường canh thang EE và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 24h);

  • Các ống dương tính trên môi trường tăng sinh EE được phân lập trên môi trường thạch Glucose mật đỏ tím và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 24h);

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch Glucose mật đỏ tím được chọn để thử nghiệm sinh hóa lên men glucose và sự có mặt của oxydase;

  • Kết quả của các thử nghiệm sinh hóa được kết luận chính xác;

  • Các mẫu thử nghiệm có kết quả khuẩn lạc khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ, đỏ tía đặc trưng (có/không có quầng tủa) trên môi trường thạch glucose mật đỏ tím, phản ứng oxydase (-), lên men glucose (+) được đọc chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa đối với Enterobacteriaceae thành thạo;

  • Vô trùng điều kiện thử nghiệm thành thạo;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Enterobacteriaceae;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình được phương pháp pha loãng mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa đối với Enterobacteriaceae;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp MPN;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet;

  • Môi trường thạch Glucose mật đỏ tím (VRBG);

  • Môi trường đệm pepton-BPW;

  • Môi trường canh thang glucose mật lục sáng có đệm (EE);

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Enterobacteriaceae: TCVN 5518-1:2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Enterobacteriaceae được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng mẫu.

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được nuôi cấy tiền tăng sinh môi trường không chọn lọc lên 3 hoặc 5 ống đệm pepton - BPW và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 18h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường tiền tăng sinh được cấy trên môi trường canh thang EE và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 24h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các ống dương tính trên môi trường tăng sinh EE được phân lập trên môi trường thạch Glucose mật đỏ tím và ủ ở chế độ phù hợp (370C, 24h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch Glucose mật đỏ tím được chọn để thử nghiệm sinh hóa lên men glucose và sự có mặt của oxydase.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả của các thử nghiệm sinh hóa được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các mẫu thử nghiệm có kết quả khuẩn lạc khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ, đỏ tía đặc trưng (có/không có quầng tủa) trên môi trường thạch glucose mật đỏ tím, phản ứng oxydase (-), lên men glucose (+) được đọc chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật, kiểm tra kết quả tra bảng.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, thực hiện thử nghiệm sinh hóa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ rỗng của khối hạt

Mã số công việc: N1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ rỗng của khối hạt lương thực. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ; chuẩn bị mẫu; đo thể tích của khối hạt; đo thể tích khoảng trống giữa các hạt và tính kết quả về độ rỗng của khối hạt.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được trộn đều;

  • Khối lượng mẫu cân khoảng 1,5kg;

  • Khối hạt được cho vào bình đo thể tích đúng qui định;

  • Toluen được cho vào khối hạt trong bình đảm bảo lấp đầy các khoảng trống giữa các hạt theo qui định;

  • Thể tích Toluen được cho vào khối hạt trong bình đo thể tích được xác định chính xác;

  • Độ rỗng khối hạt được xác định chính xác; kết quả độ rỗng là trung bình cộng của hai phép thử song song, được làm tròn đến một chữ số thập phân;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Cho khối hạt chảy tự do vào bình đo thể tích thành thạo;

  • Gạt bỏ lớp hạt thừa ngang miệng bình mà không làm bình bị rung lắc;

  • Rót toluen vào bình chứa hạt chuẩn xác;

  • Sử dụng cân kỹ thuật và bình đo thể tích thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn khi làm việc với hóa chất.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định độ rỗng của khối hạt;

  • Mô tả được cách sử dụng cân kỹ thuật và bình đo thể tích;

  • Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng tới độ rỗng của khối hạt;

  • Nhận biết đúng thời điểm ngừng rót toluen vào bình chứa hạt;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp đo khoảng không gian trống giữa các hạt, nguyên tắc xác định độ rỗng của khối hạt.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật;

  • Bình đo thể tích 1 lít, khay và bay trộn mẫu, ống đong, cốc chứa, dao gạt hạt;

  • Toluen;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ rỗng của khối hạt;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Độ rỗng của khối hạt được xác định theo đúng qui trình của phương pháp.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được trộn đều.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân khoảng 1,5kg.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối hạt được cho vào bình đo thể tích đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Toluen được cho vào khối hạt trong bình đảm bảo lấp đầy các khoảng trống giữa các hạt theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra bình sau khi đã cho Toluen.

  • Thể tích Toluen được cho vào khối hạt trong bình đo thể tích được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác sử dụng cân kỹ thuật và bình đo thể tích chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác cho khối hạt chảy tự do vào bình đo thể tích, rót Toluen vào bình chứa hạt chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bề mặt lớp toluen nằm ngang miệng bình chứa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ rỗng khối hạt được xác định chính xác; kết quả độ rỗng là trung bình cộng của hai phép thử song song, được làm tròn đến một chữ số thập phân.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định kích thước và tỷ lệ hạt nguyên vẹn

Mã số công việc: N2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định kích thước và tỷ lệ hạt nguyên vẹn của các loại hạt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ; chuẩn bị mẫu; phân loại hạt, chọn hạt nguyên, cân khối lượng hạt nguyên, tính tỷ lệ hạt nguyên trong mẫu, lấy 100 hạt nguyên, đo kích thước 100 hạt và tính kết quả kích thước hạt.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép;

  • Mẫu hạt được phân loại chính xác thành các loại hạt khác nhau;

  • Hạt nguyên trong mẫu được chọn đúng với qui định và không bị bỏ sót;

  • Khối lượng các hạt nguyên được cân với độ chính xác cho phép;

  • Số hạt nguyên được chọn để xác định kích thước đúng 100 hạt;

  • Kích thước của từng hạt nguyên được đo chính xác đến 0,01mm;

  • Kích thước và tỷ lệ hạt nguyên được xác định chính xác; đảm bảo kích thước trung bình của hạt trong hai lần thử nghiệm song song L1, L2 thỏa mãn (L2 - L1).100/L nhỏ hơn 2*;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nhận biết đúng hạt nguyên trong khối hạt;

  • Sử dụng cân kỹ thuật, máy chọn hạt (hoặc bộ sàng), dụng cụ đo kích thước hạt thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương