TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU



tải về 5.05 Mb.
trang43/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   62

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lấy ngẫu nhiên 1000 hạt thành thạo;

  • Đếm chính xác số lượng 1000 hạt;

  • Sử dụng thành thạo cân kỹ thuật;

  • Gắp hạt bằng kẹp gắp thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định khối lượng 1000 hạt;

  • Mô tả được cách sử dụng cân kỹ thuật, kẹp gắp hạt.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật, thước nhựa, khay men trắng, kẹp gắp hạt, cốc thủy tinh;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định khối lượng 1000 hạt;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • 1000 hạt trong mẫu được lấy ngẫu nhiên theo qui định của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Số hạt được lấy chính xác là 1000.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng 1000 hạt được cân chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác sử dụng cân kỹ thuật, gắp hạt bằng kẹp gắp chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng 1000 hạt được xác định chính xác; kết quả phân tích là trung bình cộng của 3 lần xác định song song, làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định mức xát của gạo

Mã số công việc: N7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Đánh giá mức xát của gạo thông qua tỷ lệ % hạt gạo xát dối. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; cân mẫu, lấy ngẫu nhiên 100 hạt gạo trong mẫu, ngâm hạt trong hỗn hợp dung dịch KOH và cồn etylic, để khô hạt tự nhiên, dùng kính lúp quan sát để nhặt riêng các hạt xát kỹ, hạt xát dối; tính tỷ lệ hạt xát dối và tính kết quả mức độ xát.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép;

  • Hạt nguyên trong mẫu được chọn đúng qui định;

  • Số lượng hạt nguyên đem xác định mức xát đúng 100 hạt;

  • Hạt nguyên được ngâm trong hỗn hợp dung dịch KOH và cồn etylic đúng 30 phút;

  • Hạt sau khi ngâm được làm khô tự nhiên trên giấy lọc;

  • Các hạt có màu nâu sáng chiếm diện tích lớn hơn ¼ diện tích bề mặt hạt hoặc tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hơn hoặc bằng chiều dài của hạt gạo được xếp là hạt xát dối;

  • Số hạt xát dối được đếm chính xác;

  • Tỷ lệ hạt gạo xát dối trong mẫu được xác định chính xác;

  • Kết luận đúng về mức xát của gạo tương ứng với tỷ lệ hạt xát dối;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nhận diện đúng hạt nguyên trong mẫu;

  • Nhận diện đúng hạt gạo xát dối và đếm chính xác số lượng;

  • Vận hành thành thạo cân kỹ thuật;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định mức xát của gạo;

  • Trình bày được khái niệm hạt nguyên;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết hạt gạo xát kỹ hay xát dối;

  • Mô tả được cách sử dụng cân kỹ thuật, bộ sàng, kính lúp;

  • Mô tả được đặc điểm của hạt gạo xát dối, hạt gạo xát kỹ.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật, kính lúp;

  • Thước nhựa, khay men trắng, hộp petri, kẹp gắp hạt, cốc thủy tinh;

  • Đồng hồ bấm giờ;

  • KOH tinh thể, cồn etylic 96%, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định định mức xát của gạo: TCVN 5645: 2000;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mức xát của gạo được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Hạt nguyên trong mẫu được chọn đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Số lượng hạt nguyên đem xác định mức xát đúng 100 hạt.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hạt nguyên được ngâm trong hỗn hợp dung dịch KOH và cồn etylic đúng 30 phút.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đo thời gian.

  • Hạt sau khi ngâm được làm khô tự nhiên trên giấy lọc.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các hạt có màu nâu sáng chiếm diện tích lớn hơn ¼ diện tích bề mặt hạt hoặc tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hơn hoặc bằng chiều dài của hạt gạo được xếp là hạt xát dối.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra số hạt xát dối.

  • Số hạt xát dối được đếm chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tỷ lệ hạt gạo xát dối trong mẫu được xác định chính xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán

  • Thao tác ngâm hạt, gắp hạt bằng kẹp gắp thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác sử dụng cân kỹ thuật, bộ sàng, kính lúp chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết luận đúng về mức xát của gạo tương ứng với tỷ lệ hạt xát dối.

Kiểm tra kết quả và đối chiếu với qui định.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định tạp chất

Mã số công việc: N8
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định % khối lượng tạp chất có trong mẫu. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ; cân mẫu; dùng sàng để tách tạp chất ra khỏi mẫu, cân tạp chất và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép;

  • Mẫu được sàng bằng bộ sàng có kích thước lỗ phù hợp;

  • Bộ sàng được làm việc ở điều kiện đúng qui định (vận tốc quay sàng 100 - 120 vòng/phút, thời gian sàng 2 phút);

  • Tạp chất được tách hết ra khỏi khối hạt;

  • Lượng tạp chất tách ra được cân chính xác đến mức cho phép;

  • Tạp chất trong mẫu được xác định chính xác;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nhận diện đúng tạp chất;

  • Sử dụng thành thạo cân kỹ thuật, bộ sàng;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định tạp chất;

  • Trình bày được khái niệm tạp chất trong khối hạt;

  • Mô tả được cách sử dụng cân kỹ thuật, bộ sàng.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật, thước nhựa, khay men trắng, kẹp gắp hạt, cốc thủy tinh;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định tạp chất trong khối hạt;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tạp chất được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được sàng bằng bộ sàng có kích thước lỗ phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Bộ sàng được làm việc ở điều kiện đúng qui định (vận tốc quay sàng 100 - 120 vòng/phút, thời gian sàng 2 phút).

Quan sát trực tiếp người thực hiện và so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Tạp chất được tách hết ra khỏi khối hạt.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra khối hạt.

  • Lượng tạp chất tách ra được cân chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả cân.

  • Thao tác sử dụng cân kỹ thuật, bộ sàng chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tạp chất trong mẫu được xác định chính xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng, chất lượng gluten

Mã số công việc: N9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng, chất lượng gluten của bột mỳ bằng phương pháp thủ công. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; cân mẫu; chuẩn bị bột nhào, để yên khối bột nhào, rửa bột nhào, loại bỏ lượng dung dịch rửa còn dư và cân lượng gluten ướt; tính kết quả hàm lượng gluten ướt có trong mẫu; xác định độ dẻo, độ giãn dài và đánh giá chất lượng gluten.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép;

  • Mẫu bột được nhào với dung dịch NaCl 20g/l thành khối đồng nhất và không bị thất thoát trong quá trình thao tác;

  • Thời gian chuẩn bị bột nhào không quá 3 phút, để yên bột nhào trong 30 phút;

  • Khối bột được rửa sạch tinh bột (thử bằng dung dịch Lugol (I2/KI) 1,27g/100ml đảm bảo nước rửa không có màu xanh);

  • Khối gluten được ép ráo theo đúng qui định;

  • Khối lượng gluten ướt được cân chính xác đến mức cho phép;

  • Hàm lượng gluten được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Độ dẻo, độ dãn dài của gluten được xác định chính xác theo qui định;

  • Chất lượng gluten được đánh giá tương ứng đúng với kết quả xác định độ dẻo, độ dãn dài;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Trộn bột nhào thành khối đồng nhất thành thạo;

  • Rửa khối bột, điều chỉnh tốc độ dung dịch rửa, ép ráo gluten thành thạo;

  • Xác định độ dẻo, độ dãn dài của gluten thành thạo;

  • Sử dụng thành thạo cân kỹ thuật, dụng cụ ép ráo gluten;

  • So sánh, đối chiếu kết quả độ dãn dài, độ dẻo với tiêu chuẩn để xác định chất lượng gluten;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng, chất lượng gluten;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định độ dãn dài, độ dẻo của gluten;

  • Mô tả được cách sử dụng cân kỹ thuật, dụng cụ ép ráo gluten;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết khối gluten đã sạch tinh bột.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật;

  • Rây có khung gỗ kích thước lỗ N056, dụng cụ ép gluten;

  • Dụng cụ chứa có van điều chỉnh, cối sứ (bát kim loại) tráng men;

  • Bình có mỏ, dao trộn, đũa thủy tinh, găng tay cao su mỏng, giấy lọc;

  • Kính đồng hồ, đồng hồ bấm giờ, tấm giấy có kẻ ô đo chiều dài;

  • DD NaCl 20g/l; DD Lugol (I2/KI) 1,27g/100ml;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng, chất lượng gluten của bột mỳ: TCVN 7871-1: 2008;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng, chất lượng gluten được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định với độ chính xác cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu bột được nhào với dung dịch NaCl 20g/l thành khối đồng nhất và không bị thất thoát trong quá trình thao tác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời gian chuẩn bị bột nhào không quá 3 phút, để yên bột nhào trong 30 phút.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đo thời gian.


  • Khối bột được rửa sạch tinh bột (thử bằng dung dịch Lugol (I2/KI) 1,27g/100ml đảm bảo nước rửa không có màu xanh).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thử bằng DD Lugol.

  • Khối gluten được ép ráo theo đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Khối lượng gluten ướt được cân chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả cân.

  • Hàm lượng gluten được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được lệch quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Độ dẻo, độ dãn dài của gluten được xác định chính xác theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

đối chiếu tài liệu kỹ thuật.



  • Chất lượng gluten được đánh giá tương ứng đúng với kết quả xác định độ dẻo, độ dãn dài.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả và đối chiếu tiêu chuẩn.

  • Thao tác chuẩn bị bột nhào, rửa bột, ép ráo khối gluten thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác kéo dài khối gluten đến khi đứt, đo độ dãn dài của khối gluten chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng thành thạo cân kỹ thuật, dụng cụ ép ráo gluten.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   39   40   41   42   43   44   45   46   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương