TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang51/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   47   48   49   50   51   52   53   54   ...   62

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân phân tích, ống đong, cốc thủy tinh, pipet;

  • Ống nghiệm (1,5cm x 16cm) có nút cao su, có gắn kim móc ở nút;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định NH3 trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến: TCVN 3699: 90;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • NH3 được định tính theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử phải lấy khối lượng phù hợp theo qui định, thuốc thử Ebe được pha theo đúng yêu cầu của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thuốc thử Ebe được tráng đều khắp thành ống nghiệm.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được treo ở móc dưới nút ống nghiệm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Nút ống được đậy vào ống nghiệm đảm bảo mẫu thử ở dưới ống và không được dính vào thành ống.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Ống nghiệm được quan sát trên nền đen và hiện tượng xung quanh mẫu thử ghi nhận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mức độ phản ứng của NH3 và mức độ tươi của nguyên liệu được kết luận chính xác theo qui định của PP phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu qui định.

  • Thao tác pha thuốc thử Ebe, cho mẫu vào ống nghiệm thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định H2S

Mã số công việc: R2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính H2S và đánh giá mức độ tươi của nguyên liệu thủy, súc sản. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, thử bằng giấy thử chì acetat, đánh giá kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu thử lấy khối lượng phù hợp và được nghiền nhỏ;

  • Giấy lọc có kích thước (1x 6cm) được tẩm dung dịch chì acetat 6% và NaOH 30%;

  • Mẫu giấy thử chì acetat được vắt ngang qua miệng chén chứa mẫu, hơi võng xuống, cách mẫu khoảng 1cm;

  • Chén được đậy kín sau khi đặt giấy thử chì acetat;

  • Mẫu đối chứng được thực hiện đồng thời với mẫu thử;

  • Màu của PbS trên giấy thử của mẫu và giấy thử mẫu đối chứng được quan sát sau 15phút đặt giấy;

  • Mức độ phản ứng của H2S và mức độ tươi của nguyên liệu được xác định chính xác theo qui định của PP phân tích;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Thao tác nghiền mẫu, chuẩn bị giấy thử chì acetat thành thạo;

  • Thao tác thử với giấy thử chì acetat thành thạo;

  • Quan sát chính xác màu sắc của PbS bám trên giấy thử;

  • Kết luận chính xác về mức độ tươi tương ứng với màu sắc của PbS bám trên giấy thử;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định H2S, cách chuẩn bị giấy thử chì acetat để định tính H2S;

  • Trình bày được nguyên lý của phản ứng giữa H2S và chì acetat, qui trình thử với giấy thử chì acetat, ý nghĩa của việc làm mẫu đối chứng;

  • Trình bày được nguyên tắc thử định tính H2S trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân phân tích, dụng cụ nghiền mẫu, chén cân cao thành có nắp mài dung tích 50ml, kéo, cốc thủy tinh 100ml, pipet 5ml, đũa thủy tinh;

  • H2SO4 10%, NaOH 30%, chì acetat 6%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định H2S trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến: TCVN 3699:90;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • H2S được định tính theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử lấy khối lượng phù hợp và được nghiền nhỏ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Giấy lọc có kích thước (1x6cm) được tẩm dung dịch chì acetat 6% và NaOH 30%.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu giấy thử chì acetat được vắt ngang qua miệng chén, hơi võng xuống, cách mẫu khoảng 1cm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chén được đậy kín sau khi đặt giấy thử chì acetate.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu đối chứng được thực hiện đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Màu của PbS trên giấy thử của mẫu và giấy thử mẫu đối chứng được quan sát sau 15phút đặt giấy.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đo thời gian.

  • Mức độ phản ứng của H2S và mức độ tươi của nguyên liệu được xác định chính xác theo qui định của PP phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu qui định.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác nghiền mẫu, chuẩn bị giấy thử chì acetat, đặt giấy thử lên chén chứa mẫu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Urea

Mã số công việc: R3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Urea trong mẫu thủy, súc sản và sản phẩm chế biến bằng phương pháp quang phổ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, thực hiện phản ứng tạo màu với DMAB, đo độ hấp thụ, xây dựng đường chuẩn, tính toán và biểu thị kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu đồng nhất, cân, hút chính xác, phù hợp với loại sản phẩm, ở mức sai số cho phép;

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử;

  • Mẫu được loại các chất gây nhiễu bằng kẽm acetat, kaliferixianua, than hoạt tính theo qui định và lọc trong;

  • Phản ứng hiện màu giữa mẫu và DMAB được thực hiện ở môi trường trung tính, ở điều kiện nhiệt độ và thời gian qui định;

  • Dãy dung dịch Urea tiêu chuẩn có nồng độ tăng dần và đảm bảo yêu cầu, được thực hiện phản ứng hiện màu với DMAB trong cùng điều kiện với mẫu;

  • Máy so màu được khởi động, ổn định, kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

  • Máy so màu được cài đặt nồng độ các điểm chuẩn, chế độ đo, λ = 420 nm;

  • Độ truyền quang của nước cất phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0;

  • Các dung dịch màu được đo độ hấp thụ chính xác; mỗi dung dịch đo 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Đường chuẩn được dựng đúng theo yêu cầu, đảm bảo tuyến tính;

  • Kết quả độ hấp thụ của mẫu nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn;

  • Hàm lượng urea trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng urea trong mẫu được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Pha chế dung dịch DMAB gốc thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy nghiền mẫu, cân phân tích, máy lắc;

  • Sử dụng thành thạo bếp điện, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Thao tác loại các chất gây nhiễu thành thạo;

  • Thực hiện phản ứng hiện màu đúng qui định;

  • Sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm, máy so màu;

  • Nhập chính xác các thông số cần thiết;

  • Đo độ hấp thụ đúng qui trình;

  • Xác định chính xác hàm lượng Urea dựa trên đường chuẩn;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dung;

  • Trình bày được qui trình vận hành máy nghiền mẫu, cân phân tích, máy lắc, cách sử dụng bếp điện, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Trình bày được qui trình xác định Urea, cách pha chế dung dịch DMAB;

  • Trình bày được nguyên lý của phản ứng Urea với DMAB;

  • Trình bày được nguyên tắc, qui trình hoạt động của máy so màu, ý nghĩa của việc kiểm tra máy bằng nước cất, cách sử dụng phần mềm của nhà cung cấp;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Máy so màu, máy lắc, máy nghiền, bếp điện, cân phân tích, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy so màu, ống nghiệm, bình định mức, cốc thủy tinh, phễu, pipet;

  • p-dimetyl aminobenzandehyt (DMAB), Kẽm acetat, Kaliferixianua, than hoạt tính, Urea tiêu chuẩn, đệm phosphat pH = 7, HCl 12M, ethanol 95%, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định hàm lượng Urea trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch DMAB gốc được pha chế, bảo quản đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Urea được xác định theo đúng qui trình.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu đồng nhất, cân, hút chính xác ở mức sai số cho phép phù hợp với sản phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được loại các chất gây nhiễu bằng kẽm acetat, kaliferixianua, than hoạt tính theo qui định và lọc trong.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Phản ứng hiện màu giữa mẫu và DMAB được thực hiện ở môi trường trung tính, ở điều kiện nhiệt độ và thời gian qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Dãy dung dịch Urea tiêu chuẩn có nồng độ tăng dần và đảm bảo yêu cầu, được thực hiện phản ứng hiện màu với DMAB trong cùng điều kiện với mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, ổn định, kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được cài đặt nồng độ các điểm chuẩn, chế độ đo, λ = 420 nm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ truyền quang của nước cất phải đạt 100%, độ hấp thụ của nước cất phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các dung dịch màu được đo độ hấp thụ chính xác; mỗi dung dịch đo 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả.

  • Đường chuẩn được dựng đúng theo yêu cầu, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra đường chuẩn thu được.



  • Kết quả độ hấp thụ của mẫu nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn.

So sánh kết quả với các giá trị độ hấp thụ của đường chuẩn.

  • Hàm lượng urea trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng urea trong mẫu được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra kết quả và công thức tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu, máy nghiền mẫu, cân phân tích, máy lắc, máy vi tính, phần mềm, dụng cụ thủy tinh được sử dụng thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chuẩn bị mẫu, loại chất gây nhiễu, lọc, tạo màu với DMAB thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Natri borat

Mã số công việc: R4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính và định lượng Natri borat trong các mẫu thực phẩm bằng cách thử với giấy nghệ và so màu bằng mắt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chât; chuẩn bị mẫu; định tính; chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn và thử với giấy nghệ; đọc kết quả; tính toán và biểu thị kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được đồng nhất, khối lượng cân chính xác, phù hợp với loại sản phẩm, ở mức sai số cho phép;

  • Mẫu được acid hóa hoàn toàn bằng HCl đậm đặc (thử pH bằng giấy quì);

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử;

  • Mẫu được thử với giấy nghệ theo đúng qui định của phương pháp;

  • Kết quả thử với giấy nghệ được kết luận chính xác;

  • Dãy dung dịch tiêu chuẩn được chuẩn bị đảm bảo có nồng độ H3BO3 tăng dần trong khoảng nồng độ borat dự kiến có trong mẫu với lượng hóa chất theo qui định;

  • Màu sắc của giấy nghệ thử với mẫu được so sánh với màu của giấy nghệ thử với dãy dung dịch tiêu chuẩn;

  • Hàm lượng natri borat trong dung dịch mẫu được đọc kết quả tương ứng đúng với mức độ màu đỏ cam của giấy nghệ;

  • Hàm lượng natri borat trong mẫu thử được tính chính xác theo đúng công thức; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   47   48   49   50   51   52   53   54   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương