TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU



tải về 5.05 Mb.
trang52/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   48   49   50   51   52   53   54   55   ...   62

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo máy nghiền mẫu, cân phân tích, bếp cách thủy;

  • Chuẩn bị và bảo quản giấy nghệ thành thạo;

  • Nhận biết chính xác môi trường acid bằng giấy quì xanh;

  • Thao tác lên màu Natri borat với giấy nghệ thành thạo;

  • Nhận định chính xác mẫu thử có hay không có Natri borat;

  • Thao tác chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn thành thạo và đúng qui định;

  • Thực hiện phản ứng lên màu dung dịch tiêu chuẩn với giấy nghệ đúng qui định;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Nêu được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình vận hành máy nghiền mẫu, cân phân tích, cách sử dụng bếp cách thủy, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết môi trường acid, ý nghĩa của làm mẫu trắng;

  • Trình bày được nguyên tắc và qui trình định tính, bán định lượng Natri borat bằng giấy nghệ;

  • Trình bày được cách chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn, nguyên lý phản ứng giữa Natri borat và curcumin của giấy nghệ, nguyên lý so màu bằng mắt;

  • Xử lý kết quả theo PP xác định hàm lượng Natri borat;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân kỹ thuật, dao, kéo, nhíp sắt, cối, chày (máy nghiền), bếp cách thủy;

  • Giấy quì xanh, giấy lọc tờ, cốc thủy tinh, pipet, ống đong;

  • Nước cất, HCl 36%, H3BO3 1%, NH4OH đđ, bột nghệ, ethanol 80%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định Natri borat trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Natri borat được định tính và bán định lượng theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được đồng nhất, khối lượng cân chính xác, phù hợp với loại sản phẩm, ở mức sai số cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được acid hóa hoàn toàn bằng HCl đậm đặc (thử pH bằng giấy quì).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thử giấy quì.

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được thử với giấy nghệ theo đúng qui định của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả thử với giấy nghệ được kết luận chính xác.

Kiểm tra giấy nghệ sau khi thử, đối chiếu với qui định

  • Dãy dung dịch tiêu chuẩn được chuẩn bị đảm bảo có nồng độ H3BO3 tăng dần trong khoảng nồng độ borat dự kiến có trong mẫu với lượng hóa chất theo qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Màu sắc của giấy nghệ thử với mẫu được so sánh với màu của giấy nghệ thử với dãy dung dịch tiêu chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng natri borat trong dung dịch mẫu được đọc kết quả tương ứng đúng với mức độ màu đỏ cam của giấy nghệ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng natri borat trong mẫu thử được tính chính xác theo đúng công thức; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, bếp cách thủy thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác nghiền mẫu, chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn, lên màu với giấy nghệ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng nitơ acid amin

Mã số công việc: R5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng nitơ acid amin bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, thực hiện phản ứng giữa đồng phosphat và acid amin, khử ion Cu2+ bằng KI, chuẩn độ, tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được hút chính xác và được pha loãng thích hợp;

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử;

  • Phản ứng giữa acid amin và đồng phosphat đảm bảo môi trường của mẫu có pH =10;

  • Dung dịch thu được phải trong suốt sau khi loại đồng phosphat dư;

  • Dung dịch sau khi khử Cu2+ bằng KI phải có màu vàng của Iod sinh ra

  • Lượng Iod sinh ra được chuẩn độ bằng với chỉ thị hồ tinh bột cho đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào ở gần điểm tương đương);

  • Thể tích Na2S2O3 0,1N tiêu tốn được xác định chính xác, sai lệch giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1 ml. Kết quả thể tích Na2S2O3 0,1N tiêu tốn là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng nitơ acid amin được tính chính xác theo công thức; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy ly tâm;

  • Pha chế thành thạo hỗn hợp đồng phosphate;

  • Nhận biết chính xác thời điểm đạt pH thích hợp cho phản ứng;

  • Thực hiện phản ứng giữa acid amin và đồng phosphat đúng qui trình;

  • Thao tác chuẩn độ thành thạo, nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích Na2S2O3 tiêu tốn chính xác;

  • Xác định chính xác hàm lượng nitơ acid amin trong mẫu;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng

  • Trình bày được qui trình xác định nitơ acid amin;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, máy ly tâm, các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Trình bày được nguyên lý phản ứng giữa acid amin và đồng phosphat, dấu hiệu nhận biết pH môi trường =10, PP phân tích oxi hóa khử;

  • Trình bày được thời điểm cho chỉ thị hồ tinh bột, dấu hiệu nhận biết quá trình chuẩn độ kết thúc;

  • Trình bày được ý nghĩa của làm mẫu trắng và cách đọc thể tích trên buret;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân phân tích, bình định mức, bình nón, cốc thủy tinh, phễu, pipet, bộ chuẩn độ;

  • CuCl2 27,3g/l; Na3PO4 68,5g/l; Đệm borat pH =8,8; NaOH 0,1N;

  • CH3COOH đđ; KI tinh thể; tinh bột 1% trong NaCl bão hòa, nước cất;

  • Thimolphtalein 0,25% trong ethanol 50%; Na2S2O3 0,01M;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Nitơ acid amin trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến: TCVN 3708: 90

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng nitơ acid amin được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được hút chính xác và được pha loãng thích hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phản ứng giữa acid amin và đồng phosphat đảm bảo môi trường của mẫu có pH =10.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch thu được phải trong suốt sau khi loại đồng phosphat dư.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp dung dịch.

  • Dung dịch sau khi khử Cu2+ bằng KI phải có màu vàng của Iod sinh ra.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng Iod sinh ra được chuẩn độ bằng với chỉ thị hồ tinh bột cho đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào ở gần điểm tương đương).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích Na2S2O3 0,1N tiêu tốn được xác định chính xác, sai lệch giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1 ml. Kết quả thể tích Na2S2O3 0,1N tiêu tốn là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả thể tích Na2S2O3 0,1N.

  • Hàm lượng nitơ acid amin được tính chính xác theo công thức; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao lấy hóa chất, tạo môi trường pH 10, thực hiện phản ứng giữa acid amin và đồng, khử Cu2+ bằng KI, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng nitơ amin ammoniac

Mã số công việc: R6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng nitơ amin ammoniac bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, thực hiện phản ứng với foocmon trung tính, chuẩn độ và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác với mức sai số cho phép và được chuyển toàn bộ lượng nitơ amin ammoniac vào dung dịch;

  • Thể tích dung dịch mẫu được lấy chính xác và được trung hòa đến pH=7 (màu của dung dịch mẫu giống màu của dung dịch tiêu chuẩn có pH= );

  • Mẫu trắng được thực hiện đồng thời với mẫu thử;

  • Dung dịch mẫu được thực hiện phản ứng với Formaldehyd trung tính và được chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến khi có màu tím (màu của dung dịch chuẩn độ ở điểm tương đương giống màu của dung dịch tiêu chuẩn có pH = 9,2);

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn được xác định chính xác, sai lệch giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1 ml. Kết quả thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng nitơ amin ammoniac được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích;

  • Thao tác pha dung dịch màu tiêu chuẩn có pH = 7, pH = 9,2, dung dịch Formaldehyd trung tính 30% thành thạo;

  • So sánh chính xác màu sắc của dung dịch mẫu khi trung hòa và dung dịch màu tiêu chuẩn;

  • Thực hiện phản ứng với Formaldehyd trung tính 30% đúng qui định;

  • Thao tác chuẩn độ thành thạo, nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích NaOH tiêu tốn chính xác;

  • Xác định chính xác hàm lượng nitơ amin ammoniac trong mẫu;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định nitơ amin ammoniac;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, cách sử dụng các dụng cụ thủy tinh thông thường;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết dung dịch trung tính bằng chỉ thị thimolphtalein 1%, dấu hiệu nhận biết quá trình chuẩn độ kết thúc;

  • Trình bày được ý nghĩa của việc làm mẫu trắng và cách đọc thể tích trên buret;

  • Giải thích nguyên lý phản ứng giữa Formaldehyd và acid amin, muối amoni;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân phân tích, bình định mức, bình nón, cốc thủy tinh, phễu, pipet, bộ chuẩn độ;

  • HCl 0,1N; NaOH 0,1N; Formaldehyd 30%, đệm pH =7, đệm pH =9,2; thimolphtalein 1% trong ethanol 60%, chỉ thị hỗn hợp, chỉ thị phenolphthalein 1% trong ethanol 60%, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng nitơ amin ammoniac trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến: TCVN 3707: 90;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch màu tiêu chuẩn có pH = 7 và có màu xanh lá mạ.

  • Dung dịch màu tiêu chuẩn có pH = 9,2 và có màu tím.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng nitơ amin ammoniac được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được cân chính xác với mức sai số cho phép và được chuyển toàn bộ lượng nitơ amin ammoniac vào dung dịch.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch mẫu được lấy chính xác và được trung hòa đến pH=7 (màu của dung dịch mẫu giống màu của dung dịch tiêu chuẩn có pH = 7).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng được thực hiện đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu được thực hiện phản ứng với Formaldehyd trung tính và được chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến khi có màu tím (màu của dung dịch chuẩn độ ở điểm tương đương giống màu của dung dịch tiêu chuẩn có pH=9,2).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn được xác định chính xác, sai lệch giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1 ml. Kết quả thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả.

  • Hàm lượng nitơ amin ammoniac được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác lấy hóa chất, thực hiện phản ứng với Formaldehyd trung tính, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành cân phân tích thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.




tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   48   49   50   51   52   53   54   55   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương