TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang53/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   49   50   51   52   53   54   55   56   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng nitơ ammoniac

Mã số công việc: R7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng nitơ ammoniac bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, đẩy NH3 ra khỏi mẫu, chưng cất và hấp thụ NH3 vào H2SO4 0,1N dư, chuẩn độ và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác với mức sai số cho phép và được chuyển toàn bộ lượng nitơ ammoniac vào dung dịch;

  • NH3 được đẩy hoàn toàn ra khỏi mẫu và được hấp thụ hoàn toàn vào H2SO4 0,1N dư trong quá trình cất (đã biết thể tích); kết thúc quá trình cất khi thử với quì tím phải đảm bảo không có màu xanh;

  • H2SO4 0,1N dư phải được chuẩn độ hoàn toàn bằng NaOH 0,1N đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh lá mạ;

  • Thể tích NaOH tiêu tốn để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Hàm lượng nitơ ammoniac được tính toán chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và hóa chất đúng theo yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, thiết bị cất đạm;

  • Chọn đúng hóa chất để đẩy NH3;

  • Nhận biết chính xác thời điểm NH3 được đẩy hết ra khỏi muối và thời điểm NH3 được cất hết;

  • Thao tác chuẩn độ thành thạo, nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích NaOH tiêu tốn chính xác;

  • Xác định chính xác hàm lượng nitơ ammoniac trong mẫu;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định nitơ ammoniac;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân phân tích, thiết bị cất đạm;

  • Trình bày được nguyên lý đẩy NH3 ra khỏi mẫu, cách xử lý để NH3 không bị thất thoát;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết thời điểm NH3 được cất hết, cách xử lý để NH3 không bị thất thoát khi cất;

  • Công thức tính kết quả hàm lượng nitơ ammoniac;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Thiết bị cất đạm, cân phân tích, bình định mức, cốc thủy tinh, phễu, pipet, bộ chuẩn độ;

  • H2SO­­­4 0,1N; NaOH 0,1N; MgO, dung dịch 5%, chỉ thị Phenolphthalein 1%, chỉ thị hỗn hợp, giấy pH, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng nitơ ammoniac trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến: TCVN 3706: 90

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị, hóa chất được chuẩn bị đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu cân chính xác đến 0,001g, mẫu trắng được thực hiện đồng thời với mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Cân phân tích, thiết bị cất đạm được vận hành thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • NH3 được đấy hoàn toàn ra khỏi mẫu, không được thất thoát, không còn NH3 trong mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời điểm NH3 được đẩy hết ra khỏi muối và thời điểm NH3 được cất hết được nhận biết chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • NH3 được hấp thụ hoàn toàn vào H2SO4 0,1N dư.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch chuẩn độ chuyển từ màu tím sang màu xanh lá mạ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn độ bằng NaOH 0,1N đến khi có màu tím.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời điểm ngừng chuẩn độ được nhận biết chính xác. Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng nitơ ammoniac trong mẫu được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định chỉ số DE của nha

Mã số công việc: S1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chỉ số DE của nha bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; chuẩn bị hóa chất; chuẩn bị mẫu thử; chuẩn độ dung dịch mẫu thử; chuẩn độ dung dịch mẫu trắng; tính kết quả mẫu; xử lý và ghi kết quả vào phiếu; vệ sinh, sắp xếp dụng cụ, thiết bị.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác với sai số cho phép (lượng mẫu tính sao cho dung dịch mẫu sau khi pha loãng phải chứa tối thiểu 1,25g dextrose);

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn bằng nước cất và định mức chính xác;

  • Bình nón chứa Fehling A, Fehling B được đun sôi đúng qui định;

  • Dung dịch trong bình nón được chuẩn độ bằng dung dịch mẫu theo đúng qui trình với chỉ thị metylen xanh đến khi mất màu xanh;

  • Thể tích dung dịch mẫu tiêu tốn trên buret được đọc chính xác;

  • Chỉ số DE của nha được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu;

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Tính lượng mẫu cần cân thành thạo;

  • Mẫu được pha loãng và hòa tan hoàn toàn;

  • Thao tác chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết đúng điểm tương đương;

  • Đọc thành thạo thể tích trên buret;

  • Vận hành thành thạo tủ sấy, cân phân tích;

  • Sử dụng thành thạo bình hút ẩm, bộ chuẩn độ;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng DE;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng tủ sấy, bình hút ẩm, cân phân tích;

  • Tính được lượng mẫu cần cân và hòa tan mẫu hoàn toàn;

  • Vận dụng được phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử vào quá trình chuẩn độ;

  • Vận dụng đúng công thức tính chỉ số DE;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Tài liệu hướng dẫn phân tích;

  • Tủ sấy, bình hút ẩm, cân phân tích;

  • Ống đong, bình tam giác, buret tự động, pipet, các bình định mức;

  • Bếp điện, lưới amiang;

  • DD Fehling A, Fehling B, metylen xanh, glucose 1%, nước cất, dung dịch dextrose;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng DE của nha;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Hàm lượng DE được xác định theo đúng qui trình

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được cân chính xác với sai số cho phép (lượng mẫu tính sao cho dung dịch mẫu sau khi pha loãng phải chứa tối thiểu 1,25g dextrose).

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn bằng nước cất và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Bình nón chứa Fehling A, Fehling B được đun sôi đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch trong bình nón được chuẩn độ bằng dung dịch mẫu theo đúng qui trình với chỉ thị metylen xanh đến khi mất màu xanh.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch mẫu tiêu tốn trên buret được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chỉ số DE của nha được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, bếp khuấy từ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác lấy hóa chất, định mức, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định độ kiềm của bánh

Mã số công việc: S2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định độ kiềm của bánh bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất; chuẩn bị dung dịch mẫu thử; chuẩn độ dung dịch mẫu thử; tính kết quả; xử lý và ghi kết quả vào phiếu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Bánh được nghiền nhỏ và được cân khối lượng phù hợp, chính xác đến mức sai số cho phép;

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn, định mức chính xác và lọc;

  • Dung dịch mẫu được chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N với chỉ thị bromothymol xanh đến khi dung dịch chuyển màu từ xanh sang vàng;

  • Thể tích dung dịch H2SO4 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1ml. Kết quả thể tích H2SO4 0,1N là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Độ kiềm của bánh được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu, hòa tan, lọc, chuẩn độ thành thạo;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, dụng cụ nghiền mẫu thành thạo;

  • Nhận biết đúng điểm tương đương;

  • Đọc thành thạo thể tích trên buret;

  • Sử dụng thành thạo dụng cụ thủy tinh;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định độ kiềm của bánh;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng cân kỹ thuật, các dụng cụ thủy tinh, bộ chuẩn độ;

  • Trình bày được nguyên tắc, phương pháp làm trong mẫu và chuẩn độ theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Vận dụng nguyên tắc và phương pháp chuẩn độ bằng H2SO4 vào quá trình chuẩn độ;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu thời điểm kết thúc chuẩn độ;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân kỹ thuật;

  • Cối, chày, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, giấy lọc, ống đong, bình định; mức, bộ chuẩn độ;

  • H2SO4 0,1N; dung dịch bromothymol xanh 0,05%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ kiềm của bánh;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Độ kiềm được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Bánh được nghiền nhỏ và được cân khối lượng phù hợp, chính xác đến mức sai số cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được hòa tan hoàn toàn, định mức chính xác và lọc.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu được chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N với chỉ thị bromothymol xanh đến khi dung dịch chuyển màu từ xanh sang vàng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch H2SO4 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần chuẩn độ không vượt quá 0,1ml. Kết quả thể tích H2SO4 0,1N là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả.

  • Độ kiềm của bánh được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Thao tác nghiền mẫu, lấy hóa chất, định mức, lọc và chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác sử dụng cân kỹ thuật, dụng cụ nghiền mẫu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   49   50   51   52   53   54   55   56   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương