TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM



tải về 5.05 Mb.
trang49/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   45   46   47   48   49   50   51   52   ...   62

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Trình bày được qui trình vận hành của thiết bị đun nóng, máy khuấy điện, bình làm nguội;

  • Trình bày được thao tác đo nhiệt độ nóng chảy;

  • Áp dụng công thức tính nhiệt độ nóng chảy;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình đo.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Ống mao dẫn có đặc tính phù hợp với phép thử, nhiệt kế có vạch chia 0,1oC, thiết bị đun nóng;

  • Máy khuấy điện, bình làm nguội duy trì nhiệt độ -10oC đến -12oC;

  • Phương pháp chuẩn bị và đo mẫu, phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định nhiệt độ nóng chảy của dầu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng và đảm bảo các tính năng và yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Nhiệt độ nóng chảy của mẫu được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được chuẩn bị đảm bảo nóng chảy hoàn toàn (nhiệt độ làm nóng chảy mẫu phải cao hơn nhiệt độ nóng chảy từ 5oC - 10oC).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Nhiệt độ nóng chảy của mẫu được đo theo đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thiết bị đun nóng, máy khuấy điện, bình làm nguội được vận hành thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Nhiệt độ nóng chảy được xác định chính xác; kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định chỉ số acid

Mã số công việc: Q3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chỉ số acid của dầu mỡ bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; chuẩn bị thuốc thử; cân mẫu thử, hòa tan mẫu thử; cho thuốc thử vào mẫu; chuẩn độ mẫu; tính toán và báo cáo kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác đến mức cho phép và hòa tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ;

  • Dung dịch mẫu được lấy chính xác vào bình nón, thêm vào chỉ thị phenolphtalein 1% và được chuẩn độ bằng KOH 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt;

  • Thể tích KOH 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml;

  • Thể tích KOH 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Chỉ số acid được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng cân điện tử, microburet, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Thao tác pha dung dịch thuốc thử và chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích NaOH tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị xác định độ chua;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định chỉ số acid;

  • Trình bày được qui trình vận hành cân điện tử, cách sử dụng dụng cụ thủy tinh, microburet;

  • Dự kiến được chỉ số acid của mẫu phân tích;

  • Vận dụng được nguyên lý của PP trung hòa xác định hàm lượng acid;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết điểm kết thúc định phân;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng đúng công thức tính chỉ số acid;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Cân điện tử có độ chính xác 0,0002g, bình nón dung tích 250 ml;

  • Microburet dung tích 10 ml, được chia vạch 0,02 ml, pipet;

  • Hỗn hợp diethyl ether/ethanol 95% theo tỉ lệ 1/1;

  • Phenonphtalein 10 g/l trong ethanol 95% - 96% V;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định chỉ số acid: TCVN 6127: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng, đảm bảo các tính năng yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ số acid được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được cân chính xác đến mức cho phép và hòa tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu được lấy chính xác vào bình nón, thêm vào chỉ thị phenolphtalein 1% và được chuẩn độ bằng KOH 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích KOH 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích KOH 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra kết quả thể tích KOH 0,1N.

  • Chỉ số acid được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác sử dụng cân điện tử, microburet, dụng cụ thủy tinh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định chỉ số Iod

Mã số công việc: Q4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chỉ số Iod của dầu mỡ bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ, chuẩn bị thuốc thử, cân mẫu thử; cho dung dịch Wijjs vào mẫu; cho dung dịch KI vào mẫu; chuẩn độ mẫu thử; tính toán và báo cáo kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân chính xác đến mức cho phép và hòa tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ;

  • Phản ứng tạo Iod được thực hiện với lượng hóa chất và điều kiện tiến hành đúng qui định (dung dịch Wijjs, KI 15%, không có ánh sáng, để yên 5-7 phút);

  • Lượng iod tạo thành được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N với chỉ thị hồ tính bột đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào ở gần điểm tương đương);

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml;

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Chỉ số iod được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Thao tác pha dung dịch thuốc thử và chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định chỉ số Iod;

  • Dự kiến được chỉ số iod của mẫu, dấu hiệu nhận biết kết thúc định phân;

  • Trình bày được PP chuẩn bị thuốc thử, tính chất của cacbon tetraclorua;

  • Trình bày được nguyên tắc phản ứng cộng, phản ứng thế và vai trò của thuốc thử hồ tinh bột;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng công thức tính chỉ số Iod;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Bình nón thủy tinh 500ml có cổ và nút mài nhám, được làm khô hoàn toàn;

  • Cân có độ chính xác 0,001g, thìa cân bằng thủy tinh, quả hút bằng cao su, pipet;

  • Dung dịch Wijjs được pha theo chỉ dẫn của tài liệu, dung dịch KI 15%, Dung dịch natri thiosunfat 0,1N, hồ tinh bột, dung môi cacbon tetraclorua;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định chỉ số Iod: TCVN 6122: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng và đảm bảo các tính năng và yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ số iod được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được cân chính xác đến mức cho phép và hòa tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phản ứng tạo Iod được thực hiện với lượng hóa chất và điều kiện tiến hành đúng qui định (dung dịch Wijjs, KI 15%, không có ánh sáng, để yên 5-7 phút).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng iod tạo thành được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N với chỉ thị hồ tính bột đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào ở gần điểm tương đương).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra kết quả thể tích natri thiosunfat 0,1N.

  • Chỉ số iod được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác hòa tan mẫu, lấy hóa chất, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định chỉ số xà phòng

Mã số công việc: Q5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chỉ số xà phòng của dầu mỡ bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ trang thiết bị, chuẩn bị thuốc thử, cân mẫu thử, cho kali hydroxit vào mẫu thử, đun sôi mẫu thử, chuẩn độ mẫu; tính toán và báo cáo kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu thử được cân chính xác với mức cho phép;

  • Chất béo được xà phòng hóa với lượng KOH 0,5N và được đun hồi lưu ở nhiệt độ sôi trong 1h;

  • Lượng KOH 0,5N dư sau phản ứng được trung hòa bằng HCl 0,5 N với chỉ thị phenolphtalein cho đến khi mất màu hồng;

  • Thể tích HCl 0,5 N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml;

  • Thể tích HCl 0,5 N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Chỉ số xà phòng được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Lắp đặt được bộ sinh hàn đúng kỹ thuật;

  • Thao tác pha dung dịch thuốc thử và chuẩn độ thành thạo;

  • Điều chỉnh được nhiệt độ sôi của dung dịch trong khoảng yêu cầu;

  • Thao tác đun sôi thành thạo;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích HCl 0,5 mol/l tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định chỉ số xà phòng;

  • Dự kiến được chỉ số xà phòng, nhận biết chính xác thời điểm kết thúc định phân;

  • Trình bày được PP chuẩn bị thuốc thử, cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng công thức tính chỉ số xà phòng;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   45   46   47   48   49   50   51   52   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương