TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang45/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng acid tổng số

Mã số công việc: O4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng acid tổng số bằng phương pháp điện thế (phương pháp chuẩn). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, chuẩn bị hóa chất; chuẩn bị mẫu thử nghiệm; chuẩn bị mẫu; kiểm tra máy đo pH; chuẩn độ mẫu trắng; chuẩn độ mẫu thử; tính kết quả hàm lượng acid tổng số.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân với sai số khối lượng không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu thử được nghiền nhỏ, đồng nhất, chiết dịch mẫu phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu;

  • Máy đo pH được kiểm tra với các dung dịch chuẩn, đảm bảo đạt yêu cầu;

  • Mẫu trắng được chuẩn bằng NaOH 0,1N và đưa về pH đúng yêu cầu;

  • Mẫu thử được chuẩn bằng NaOH 0,1N và đưa về pH đúng yêu cầu;

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng, mẫu thử được đọc chính xác;

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ song song của các mẫu không lệch quá 0,1 ml;

  • Hàm lượng acid tổng số được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá 0,2%;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Lựa chọn đúng chủng loại, đầy đủ các hóa chất theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng thành thạo các thiết bị: máy nghiền, máy đồng nhất, cân phân tích, bếp cách thủy;

  • Làm nhỏ, đồng nhất, chiết dịch mẫu phù hợp với từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Chuẩn máy đo pH các dung dịch chuẩn thành thục, chính xác;

  • Chuẩn độ mẫu trắng và dung dịch mẫu thành thục, chính xác;

  • Nhận biết chính xác thời điểm kết thúc chuẩn độ;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng acid tổng số;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng các thiết bị: bộ chưng cất lôi cuốn hơi nước, máy nghiền mẫu, máy đồng hóa, cân phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp đồng nhất mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Trình bày nguyên lý chuẩn độ acid bằng NaOH;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Dụng cụ mở hộp;

  • Máy nghiền mẫu;

  • Máy đồng hóa;

  • Cân phân tích;

  • Bếp cách thủy;

  • Máy khuấy từ;

  • Bộ dụng cụ chuẩn độ;

  • Bình định mức;

  • Bình nón;

  • Pipet, buret, đũa thủy tinh, phễu thủy tinh;

  • NaOH 0,1N;

  • Chỉ thị Phenolphthalein 0,1% trong ethanol 60%;

  • Nước cất đã đun sôi, để nguội;

  • Than hoạt tính;

  • Các dung dịch chuẩn của máy đo pH;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng acid tổng số;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Khối lượng (thể tích) mẫu lấy phù hợp với từng loại thực phẩm.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng acid tổng số được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử đồng nhất, được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu, đúng theo yêu cầu.

Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy đo pH được kiểm tra với các dung dịch chuẩn, đảm bảo đạt yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng được chuẩn bằng NaOH 0,1N và đưa về pH đúng yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra giá trị pH sau khi chuẩn.



  • Mẫu thử được chuẩn bằng NaOH 0,1N và đưa về pH đúng yêu cầu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

Kiểm tra giá trị pH sau khi chuẩn.



  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng, mẫu thử được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích NaOH 0,1N tiêu tốn cho hai lần chuẩn độ song song của các mẫu không lệch quá 0,1 ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng acid tổng số được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá 0,2%.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác vận hành máy đo pH, máy nghiền, máy đồng nhất, cân phân tích chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Polyphenol tổng số

Mã số công việc: O5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Polyphenol tổng số bằng phương pháp quang phổ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu thử, mẫu trắng; khởi động máy; kiểm tra máy so màu; đo độ hấp phụ mẫu trắng, mẫu thử; tính kết quả hàm lượng Polyphenol tổng số.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được cân với sai số khối lượng không vượt quá 0,001g;

  • Mẫu thử được nghiền nhỏ, đồng nhất, chiết dịch mẫu phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu;

  • Mẫu thử được ly tâm đúng qui định và dịch thu được giữ ở nhiệt độ xác định;

  • Mẫu trắng được bổ sung Kali tactrat hydro bão hòa hoặc glucose, được ly tâm và giữ ở điều kiện nhiệt độ như mẫu thử;

  • Máy so màu được khởi động, ổn định 15 phút và được kiểm tra với nước cất đảm bảo độ truyền quang T =100 và độ hấp thụ A = 0;

  • Mẫu trắng được đo độ hấp thụ ở các bước sóng 280, 320, 420, 520nm đúng qui định, phù hợp với từng dạng mẫu;

  • Dịch mẫu thử có màu sẫm được đo hấp thụ ở các bước sóng 280, 420, 520nm đúng qui định;

  • Dịch mẫu thử có màu sáng được đo hấp thụ ở các bước sóng 280, 320nm đúng qui định;

  • Hàm lượng Polyphenol tổng số được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu;

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Lựa chọn đúng chủng loại, đầy đủ các hóa chất theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng thành thạo các thiết bị: máy so màu, máy nghiền, máy ly tâm, máy khuấy từ;

  • Làm nhỏ, đồng nhất, chiết dịch mẫu phù hợp với từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Định mức đúng vạch;

  • Chuẩn bị mẫu trắng đúng theo qui định;

  • Vận hành máy so màu thuần thục, đúng qui trình;

  • Ghi các số liệu chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng Polyphenol tổng số;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng các thiết bị: máy so màu, máy nghiền, máy ly tâm, máy khuấy từ;

  • Lựa chọn phương pháp đồng nhất mẫu phù hợp với tính chất cơ lý của từng dạng mẫu thực phẩm;

  • Trình bày nguyên lý hoạt động và qui trình vận hành máy so màu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy so màu;

  • Khăn lau mềm, sạch;

  • Cân phân tích;

  • Máy nghiền;

  • Máy ly tâm;

  • Bếp cách thủy;

  • Máy khuấy từ;

  • Bình định mức;

  • Cốc thủy Pipet, đũa thủy tinh. phễu thủy tinh tinh;

  • DD NaHSO3 20%;

  • DD Acetaldehyde 10%;

  • DD HCl 1M;

  • Glucose;

  • DD Ethanol 50% (đã acid hóa);

  • DD Kali tactrat hydro bão hòa;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Polyphenol tổng số;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Khối lượng (thể tích) mẫu lấy phù hợp với từng loại thực phẩm.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng Polyphenol tổng số được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử đồng nhất, được xử lý phù hợp với đặc điểm của từng dạng mẫu, đúng theo yêu cầu.

Quan sát, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Sai số khối lượng khi cân mẫu không vượt quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu thử được ly tâm đúng qui định và dịch thu được giữ ở nhiệt độ xác định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu trắng được bổ sung Kali tactrat hydro bão hòa hoặc glucose, được ly tâm và giữ ở điều kiện nhiệt độ như mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy so màu được khởi động, ổn định 15 phút và được kiểm tra với nước cất đảm bảo độ truyền quang T =100 và độ hấp thụ A = 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu trắng được đo độ hấp thụ ở các bước sóng 280, 320, 420, 520nm đúng qui định, phù hợp với từng dạng mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật..

  • Dịch mẫu thử có màu sẫm được đo hấp thụ ở các bước sóng 280, 420, 520nm đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật

  • Dịch mẫu thử có màu sáng được đo hấp thụ ở các bước sóng 280, 320nm đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng Polyphenol tổng số được xác định chính xác; sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.


  • Thao tác vận hành máy so màu, máy nghiền, máy ly tâm, máy khuấy từ chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng thịt quả

Mã số công việc: O6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng thịt quả của mẫu nước quả bằng phương pháp khối lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, chuẩn bị mẫu; cân khối lượng ống ly tâm; cân mẫu; ly tâm, tách dịch quả; cân khối lượng ống ly tâm chứa thịt quả, tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu được đồng nhất và pha loãng đúng qui định của phương pháp (giảm 10 -20% so với sản phẩm ban đầu);

  • Sai số khối lượng khi cân ống ly tâm, cân mẫu không vượt quá mức cho phép;

  • Mẫu được ly tâm ở điều kiện qui định của phương pháp ( 3900 vòng/ phút, 30 phút);

  • Phần dung dịch được tách hết ra khỏi ống sau khi ly tâm;

  • Ống ly tâm chứa thịt quả được cân chính xác với sai số không vượt quá mức cho phép;

  • Hàm lượng thịt quả được xác định chính xác theo đúng công thức, sai số giữa các lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả được ghi vào phiếu và sổ theo dõi đầy đủ, chính xác.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Làm vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, máy ly tâm;

  • Sử dụng thành thạo các dụng cụ thông thường trong phòng kiểm nghiệm;

  • Thao tác tách dung dịch ra khỏi ống ly tâm thành thạo;

  • Tính toán hàm lượng thịt quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ theo dõi, vào phiếu báo kết quả.

2. Kiến thức

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của PP phân tích;

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định hàm lượng thịt quả;

  • Mô tả được qui trình vận hành cân phân tích, máy ly tâm;

  • Áp dụng đúng công thức tính hàm lượng thịt quả và xử lý kết quả;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra khi xác định hàm lượng thịt quả và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, phễu, bình định mức, đũa thủy tinh, giấy thấm nước;

  • Cân phân tích, máy ly tâm;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng thịt quả;

  • Phiếu kết quả và sổ theo dõi.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ được chuẩn bị đúng, đủ theo yêu cầu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Hàm lượng thịt quả được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Sai số khối lượng khi cân ống ly tâm, cân mẫu không vượt quá mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả cân.

  • Mẫu được ly tâm ở điều kiện qui định của phương pháp (3900 vòng/ phút, 30 phút).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Phần dung dịch được tách hết ra khỏi ống sau khi ly tâm.

Kiểm tra ống ly tâm sau khi tách dung dịch.

  • Ống ly tâm chứa thịt quả được cân chính xác với sai số không vượt quá mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả cân.

  • Hàm lượng thịt quả được xác định chính xác theo đúng công thức, sai số giữa các lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra kết quả.

  • Kết quả được ghi vào phiếu và sổ theo dõi đầy đủ, chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

Kiểm tra phiếu và sổ theo dõi.



  • Thao tác vận hành cân phân tích, máy ly tâm thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương