TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang50/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   62

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Bình nón thủy tinh 250 ml có cổ mài, làm bằng thủy tinh bền với kiềm, bộ sinh hàn có chỗ nối bằng thủy tinh vừa khít với bình nón, cân có độ chính xác 0,001g, pipet dung tích 25 ml, bộ đun nóng, buret dung tích 50ml có chia vạch 0,1ml;

  • Dung dịch KOH 0,5 mol/l trong ethanol 95% V, HCl 0,5 mol/l, phenonphtalein 10g/l trong ethanol 95%V, chất trợ sôi;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định chỉ số xà phòng: TCVN 6126: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng và đảm bảo các tính năng và yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ số xà phòng được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu thử được cân chính xác với mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chất béo được xà phòng hóa với lượng KOH 0,5N và được đun hồi lưu ở nhiệt độ sôi trong 1h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng KOH 0,5N dư sau phản ứng được trung hòa bằng HCl 0,5 N với chỉ thị phenolphtalein cho đến khi mất màu hồng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích HCl 0,5 N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích HCl 0,5 N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Kiểm tra thể tích HCl 0,5N.

  • Chỉ số xà phòng được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác lấy hóa chất, đun hồi lưu, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác lắp ráp và sử dụng bộ đun hồi lưu, vận hành cân phân tích thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng chất không xà phòng hóa

Mã số công việc: Q6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng chất không xà phòng hóa bằng phương pháp khối lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị thuốc thử, cân mẫu thử, cho kali hydroxit vào mẫu thử, đun sôi mẫu thử, chiết chất không xà phòng hóa (chất chiết); rửa sạch phần xà phòng hóa; bay hơi dịch chiết; sấy khô phần cặn; tính toán và báo cáo kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu thử được cân chính xác với mức cho phép;

  • Chất béo được xà phòng hóa với lượng KOH 0,5N và được đun hồi lưu ở nhiệt độ sôi trong 1h;

  • Chất không xà phòng hóa trong mẫu sau phản ứng được chiết hoàn toàn bằng dietyl ete;

  • Lượng dietyl ete được bay hơi hoàn toàn khỏi dịch chiết;

  • Chất khô thu được sấy ở chế độ phù hợp đến khối lượng không đổi và cân khối lượng chính xác đến mức cho phép;

  • Hàm lượng chất không xà phòng hóa được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu;

  • Sử dụng cân phân tích, nồi cách thủy, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Lắp đặt được bộ sinh hàn đúng kỹ thuật;

  • Thao tác pha dung dịch thuốc thử và chuẩn độ thành thạo;

  • Điều chỉnh được nhiệt độ sôi của dung dịch trong khoảng yêu cầu;

  • Thao tác đun sôi thành thạo;

  • Thao tác tạo được hai pha, tách lượng không xà phòng, tách hết lượng dietyl ete ra khỏi dịch chiết thành thạo;

  • Thực hiện đúng biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng

  • Trình bày được qui trình xác định hàm lượng chất không xà phòng hóa;

  • Trình bày được qui trình vận hành tủ sấy, cân phân tích, nồi cách thủy, sử dụng bộ chiết;

  • Trình bày được PP chuẩn bị thuốc thử, nguyên lý và PP của quá trình chiết, bay hơi;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Bình nón thủy tinh 250 ml có cổ mài, làm bằng thủy tinh;

  • Tủ sấy có thể duy trì ở nhiệt độ 100oC- 105oC, nồi cách thủy;

  • Bộ sinh hàn có nối mài gắn với bình cầu, phiễu chiết dung tích 500ml;

  • Cân có độ chính xác 0,0002g; pipet;

  • Dietyl ete không có peroxit và cặn, Aceton;

  • Dung dịch KOH 0,5 mol/l trong nước, phenolphtalein 10g/l trong etanol 95%V;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định hàm lượng chất không xà phòng hóa: TCVN 6123: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng và đảm bảo các tính năng và yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng chất không xà phòng hóa được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu thử được cân chính xác với mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chất béo được xà phòng hóa với lượng KOH 0,5N và được đun hồi lưu ở nhiệt độ sôi trong 1h.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chất không xà phòng hóa trong mẫu sau phản ứng được chiết hoàn toàn bằng dietyl ete.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng dietyl ete được bay hơi hoàn toàn khỏi dịch chiết.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chất khô thu được sấy ở chế độ phù hợp đến khối lượng không đổi và cân khối lượng chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

Kiểm tra kết quả cân.



  • Hàm lượng chất không xà phòng hóa được xác định chính xác, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, tủ sấy, bếp cách thủy, bộ hồi lưu thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác lấy hóa chất, thực hiện phản ứng xà phòng hóa, chiết thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định chỉ số peroxid

Mã số công việc: Q7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định chỉ số peroxid của các loại dầu mỡ bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ, chuẩn bị thuốc thử, cân mẫu thử; hòa tan mẫu thử, cho acetic acid và dung dịch KI vào mẫu; chuẩn độ mẫu; tính toán và báo cáo kết quả



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu thử được cân chính xác với sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn trong Cloroform;

  • Phản ứng oxi hóa các nối đôi có trong dầu được thực hiện với hóa chất (acid acetic, KI bão hòa) và thời gian qui định;

  • Lượng Iod tạo thành sau phản ứng được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N với chỉ thị hồ tinh bột cho đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào gần điểm tương đương);

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml;

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ;

  • Chỉ số peroxid được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Thao tác pha dung dịch thuốc thử và chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết chính xác thời điểm ngừng chuẩn độ;

  • Đọc thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn trên buret chính xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng;

  • Trình bày được qui trình xác định chỉ số peroxid;

  • Dự kiến được chỉ số peroxid của mẫu, dấu hiệu nhận biết kết thúc định phân;

  • Trình bày được PP chuẩn bị thuốc thử, vai trò của thuốc thử hồ tinh bột;

  • Trình bày được cách đọc thể tích trên buret;

  • Áp dụng công thức tính chỉ số peroxid;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Mẫu sản phẩm;

  • Bình nón thủy tinh 500 ml có cổ và nút mài nhám, pipet;

  • Cân có độ chính xác 0,001g, thìa cân bằng thủy tinh, quả hút bằng cao su;

  • Cloroform không lẫn oxy, acetic acid băng không lẫn oxy;

  • Dung dịch KI bão hòa, natri thiosunfat 0,01N hoặc 0,002N, Dung dịch hồ tinh bột;

  • Tài liệu kỹ thuật về xác định chỉ số peroxid: TCVN 6121: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Dụng cụ, thiết bị phải sạch, đủ số lượng và đảm bảo các tính năng và yêu cầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ số peroxid được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được cân chính xác với sai số cho phép và được hòa tan hoàn toàn trong Cloroform.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Phản ứng oxi hóa các nối đôi có trong dầu được thực hiện với hóa chất (acid acetic, KI bão hòa) và thời gian qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Lượng Iod tạo thành sau phản ứng được chuẩn độ bằng natri thiosunfat 0,1N với chỉ thị hồ tinh bột cho đến khi chuyển màu (hồ tinh bột được cho vào gần điểm tương đương).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N tiêu tốn được đọc chính xác, sai số giữa hai lần chuẩn độ không quá 0,1ml.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1N để tính kết quả là trung bình cộng của các lần chuẩn độ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Chỉ số peroxid được tính đúng công thức, đúng đơn vị, sai lệch kết quả giữa hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, các dụng cụ thủy tinh thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác lấy hóa chất, hòa tan mẫu, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định NH3

Mã số công việc: R1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính NH3 và đánh giá mức độ tươi của nguyên liệu thủy, súc sản. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chuẩn bị hóa chất, chuẩn bị mẫu, tác dụng với thuốc thử Ebe, đọc kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Mẫu thử phải lấy khối lượng phù hợp theo qui định, thuốc thử Ebe được pha theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Thuốc thử Ebe được tráng đều khắp thành ống nghiệm

  • Mẫu thử được treo ở móc dưới nút ống nghiệm;

  • Nút ống được đậy vào ống nghiệm đảm bảo mẫu thử ở dưới ống và không được dính vào thành ống;

  • Ống nghiệm được quan sát trên nền đen và hiện tượng xung quanh mẫu thử ghi nhận chính xác;

  • Mức độ phản ứng của NH3 và mức độ tươi của nguyên liệu được kết luận chính xác theo qui định của PP phân tích;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại dụng cụ và thuốc thử đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Sử dụng cân phân tích, dụng cụ thủy tinh thành thạo;

  • Pha dung dịch thuốc thử thành thạo;

  • Thao tác đậy nút ống nghiệm và đặt trên nền đen chính xác và thành thạo;

  • Quan sát chính xác hiện tượng xảy ra xung quanh mẫu;

  • Kết luận chính xác về mức độ tươi tương ứng với hiện tượng xung quanh mẫu;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được cách vệ sinh và chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị;

  • Lựa chọn chủng loại, số lượng và yêu cầu các dụng cụ, thiết bị cần dùng

  • Trình bày được qui trình xác định NH3, PP chuẩn bị thuốc thử;

  • Trình bày được nguyên lý của PP định tính NH3 trong thủy, súc sản và sản phẩm chế biến;

  • Trình bày được qui trình thử với thuốc thử Ebe, nguyên lý của phản ứng giữa NH3 và thuốc thử Ebe;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   46   47   48   49   50   51   52   53   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương