TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM



tải về 5.05 Mb.
trang57/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   54   55   56   57   58   59   60   61   62

2. Kiến thức

  • Nêu được cách vệ sinh và sử dụng dụng cụ thủy tinh;

  • Trình bày được các bước tiến hành xác định độ kiềm của nước;

  • Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ acid – base;

  • Lựa chọn đúng công thức tính độ kiềm của nước theo yêu cầu.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • DD HCl 0,02N, chỉ thị phenolphthalein/ rượu 600 0,1%, chỉ thị metyl orange/nước cất 0,1%, mẫu nước cần phân tích, nước cất;

  • Chân giá sắt, kẹp càng cua, buret 25ml, bình nón 250ml, pipet 50ml, quả bóp cao su;

  • Sổ ghi chép, phiếu báo kết quả;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định độ kiềm của nước.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Độ kiềm của nước được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện

  • Các dụng cụ cần thiết được lựa chọn đủ và đảm bảo sạch theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật

  • Hóa chất cần thiết được chọn đúng và có nồng độ chính xác theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch chuẩn HCl 0,02N cho vào buret đảm bảo không có bọt khí, vạch ban đầu được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu phân tích được chuẩn độ lần lượt với chỉ thị phenolphtalein, Metyl da cam.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Điểm tương đương của các lần chuẩn độ, thể tích tiêu tốn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thí nghiệm được thực hiện vài lần để tính thể tích tiêu tốn trung bình từ những thể tích đọc được có độ sai lệch trong khoảng cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện Kiểm tra công thức, kết quả tính toán.

  • Công thức tính độ kiềm của nước được chọn đúng và được tính chính xác.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra kết quả, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Kiểm tra công thức tính và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả được ghi vào sổ ghi chép, vào phiếu đầy đủ và chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ ghi chép.

  • Thao tác lấy hóa chất, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng oxi hòa tan

Mã số công việc: T4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng oxi hòa tan của nước bằng phương pháp thể tích (chuẩn độ). Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu phân tích; chuẩn bị hóa chất trên buret; chuẩn bị hóa chất, mẫu trong bình nón; tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch trong bình nón đổi màu, đọc thể tích dung dịch trên buret tiêu tốn; tính hàm lượng oxi hòa tan trong mẫu nước phân tích.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,025N cho vào buret đúng nồng độ, đảm bảo không có bọt khí, vạch ban đầu được xác định chính xác;

  • Thể tích mẫu cần phân tích được lấy chính xác;

  • Điểm tương đương của quá trình chuẩn độ, thể tích tiêu tốn được xác định chính xác;

  • Thí nghiệm được thực hiện vài lần để tính thể tích tiêu tốn trung bình từ những thể tích đọc được có độ sai lệch trong khoảng cho phép;

  • Công thức tính hàm lượng oxi hòa tan trong nước được chọn đúng và được tính chính xác;

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả được ghi vào sổ ghi chép, vào phiếu đầy đủ và chính xác.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh và sử dụng thành thạo dụng cụ thủy tinh, đọc chính xác dụng cụ đo lường;

  • Thao tác lấy hóa chất, chuẩn độ thành thạo;

  • Nhận biết đúng điểm tương đương của quá trình chuẩn độ;

  • Tính đúng hàm lượng oxi hòa tan trong nước;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ ghi chép, vào phiếu báo kết quả;

  • Vệ sinh thành thạo các thiết bị, dụng cụ và sắp xếp đúng qui định.

2.Kiến thức

  • Nêu được cách vệ sinh và sử dụng dụng cụ thủy tinh;

  • Trình bày được các bước tiến hành xác định hàm lượng oxi hòa tan trong nước;

  • Trình bày được nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ Iod gián tiếp;

  • Lựa chọn đúng công thức tính hàm lượng oxi hòa tan trong nước theo yêu cầu;

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Chân giá sắt, kẹp càng cua, buret 25ml, bình nón 250ml, cốc thủy tinh 250ml, phễu thủy tinh ф= 3-4cm, pipet10ml- 50ml, quả bóp cao su, ống nhỏ giọt, chai có nút dung tích 400ml;

  • DD MnSO4.2H2O 40%, DD I- ( pha 1lit hỗn hợp 500g NaOH + 150g KI + 10g NaN3), H2SO4 36N, chỉ thị hồ tinh bột 1%, DD Na2S2O3 0,025N, mẫu phân tích, nước cất;

  • Sổ ghi chép, phiếu báo kết quả;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng oxi hòa tan trong nước.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Hàm lượng oxi hòa tan được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Các dụng cụ cần thiết được lựa chọn đủ và đảm bảo sạch theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hóa chất cần thiết được chọn đúng và có nồng độ chính xác theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,025N cho vào buret đúng nồng độ, đảm bảo không có bọt khí, vạch ban đầu được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thể tích mẫu cần phân tích, hóa chất được lấy chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Quá trình chuẩn độ chuẩn xác, thể tích tiêu tốn được đọc chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thí nghiệm được thực hiện vài lần để tính thể tích tiêu tốn trung bình từ những thể tích đọc được có độ sai lệch trong khoảng cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra công thức, kết quả tính toán.

  • Công thức tính hàm lượng oxi hòa tan trong nước được chọn đúng và được tính chính xác.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán và quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Quan sát và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Ghi kết quả vào sổ ghi chép, vào phiếu đầy đủ và chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ ghi chép.

  • Thao tác lấy hóa chất, chuẩn độ thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định tổng chất rắn hòa tan

Mã số công việc: T5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định tổng chất rắn hòa tan của nước bằng thiết bị đo TDS. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đo TDS, mẫu phân tích, tiến hành đo TDS và tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Điện cực của máy đo đảm bảo sạch, khô;

  • Máy đo TDS được kiểm tra trước khi đo mẫu;

  • Mẫu được đo 3 lần để lấy kết quả TDS chính xác;

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép;

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả được ghi vào sổ ghi chép, vào phiếu đầy đủ và chính xác;

  • Các dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh phù hợp, sạch sẽ và sắp xếp ngăn nắp.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1.Kỹ năng

  • Vệ sinh điện cực và sử dụng thành thạo máy đo TDS;

  • Thành thạo cách tính toán;

  • Ghi đúng và đầy đủ kết quả vào sổ ghi chép, vào phiếu báo kết quả;

  • Vệ sinh thành thạo các thiết bị, dụng cụ và sắp xếp đúng qui định.

2.Kiến thức

  • Trình bày được qui trình vận hành máy đo TDS;

  • Lựa chọn đúng công thức tính TDS trung bình;

  • Trình bày được cách xử lý được kết quả theo PP xác định TDS.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy đo TDS, cốc thủy tinh 500ml;

  • Nước cất, mẫu phân tích;

  • Sổ ghi chép, phiếu báo kết quả;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định tổng chất rắn hòa tan trong nước.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Các dụng cụ cần thiết được lựa chọn đủ và đảm bảo sạch theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Tổng chất rắn hòa tan trong nước được xác định đúng theo qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Máy đo TDS được kiểm tra trước khi đo mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Điện cực của máy đo đảm bảo sạch, khô.

Kiểm tra trực tiếp điện cực.

  • Mẫu được đo 3 lần để lấy kết quả TDS chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Quan sát và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả của phép thử là trung bình cộng của các lần thử nghiệm, lấy chính xác đến mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Ghi kết quả vào sổ ghi chép, vào phiếu đầy đủ và chính xác.

Kiểm tra việc ghi chép vào sổ, phiếu.

  • Thao tác vận hành máy đo TDS thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Flo

Mã số công việc: T6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Flo của nước bằng phương pháp quang phổ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu phân tích; tiến hành pha dãy DD chuẩn sử dụng và DD mẫu phân tích; chuyển DD chuẩn và mẫu đã pha chế vào ống đo; khởi động máy, cài đặt bước sóng cần và chỉnh máy về 0; đo độ hấp thụ ánh sáng của dãy dung dịch chuẩn và DD mẫu; lập đường chuẩn; đọc kết quả; xử lý và ghi kết quả vào phiếu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Dung dịch mẫu được chuẩn bị đúng qui định của phương pháp;

  • Dãy DD chuẩn sử dụng được pha đúng kỹ thuật có nồng độ xác định từ thấp đến cao theo yêu cầu và để yên 1 giờ sau khi pha chế;

  • Dãy dung dịch chuẩn, mẫu trắng, mẫu phân tích được tạo màu theo yêu cầu, trình tự qui định và phải được đặt trong điều kiện nhiệt độ và thời gian nhất định;

  • Máy so màu phải được khởi động, ổn định 15 phút và không có cuvet chứa mẫu trong máy. Khởi động phần mềm điều khiển (nếu có) đúng theo hướng dẫn của nhà cung cấp;

  • Các thông số bước sóng, nồng độ của các điểm chuẩn, chế độ đo, bước sóng cần đo được cài đặt chính xác;

  • Máy được kiểm tra với nước cất đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ phải đạt 0;

  • Dãy dung dịch chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ chính xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo;

  • Đường chuẩn được lập chính xác, đảm bảo tuyến tính;

  • Số đo độ hấp thụ của mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn;

  • Kết quả hàm lượng Flo có trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn;

  • Hàm lượng Flo có trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả được ghi vào sổ ghi chép và phiếu đầy đủ, chính xác;

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1.Kỹ năng

  • Vận hành thành thạo máy so màu, đọc chính xác kết quả đo;

  • Vẽ được đồ thị chuẩn chính xác nếu máy không tự động vẽ được;

  • Xác định được hàm lượng Flo trên đường chuẩn;

  • Ghi đúng và đầy đủ;

  • Vệ sinh thành thạo các thiết bị, dụng cụ, sắp xếp đúng qui định.

2.Kiến thức

  • Trình bày được nguyên lý và cách vận hành thiết bị so màu;

  • Trình bày được phương pháp so màu ziriconializarin;

  • Mô tả được cách dựng đồ thị chuẩn;

  • Mô tả được cách xác định kết quả mẫu phân tích trên đường chuẩn;

  • Trình bày được cách xử lý được kết quả theo PP xác định hàm lượng Flo;

  • Mô tả được cách vệ sinh, bố trí các dụng cụ của phòng kiểm nghiệm.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Ống đo có nút (hoặc cuvet) dùng cho máy, bình định mức 100ml, pipet 1- 10ml, máy quang phổ có bước sóng 520 – 530nm;

  • Thuốc thử ziriconializarin, DD chuẩn gốc NaF (0,1mgF-/ml), DD chuẩn sử dụng NaF (0,005mgF-/ml), mẫu phân tích, nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật của thiết bị so màu, tài liệu kỹ thuật xác định Flo bằng phương pháp so màu;

  • Sổ ghi chép và phiếu báo kết quả.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Các dụng cụ cần thiết được lựa chọn đủ và đảm bảo sạch theo yêu cầu của phương pháp phân tích thể tích.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hóa chất cần thiết, được chọn đúng và có nồng độ chính xác theo yêu cầu của phương pháp.

Kiểm tra và đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Hàm lượng Flo trong nước được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Dung dịch mẫu được chuẩn bị đúng qui định của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Dãy DD chuẩn sử dụng được pha đúng kỹ thuật có nồng độ xác định từ thấp đến cao theo yêu cầu và để yên 1 giờ sau khi pha chế.

Quan sát trực tiếp người thực hiện

  • Dãy dung dịch chuẩn, mẫu trắng, mẫu phân tích được tạo màu theo yêu cầu, trình tự qui định và phải được đặt trong điều kiện nhiệt độ và thời gian nhất định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy so màu phải được khởi động, ổn định 15 phút và không có cuvet chứa mẫu trong máy. Khởi động phần mềm điều khiển (nếu có) đúng theo hướng dẫn của nhà cung cấp.

Kiểm tra, quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các thông số bước sóng, nồng độ của các điểm chuẩn, chế độ đo, bước sóng cần đo được cài đặt chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy được kiểm tra với nước cất đảm bảo độ truyền quang phải đạt 100%, độ hấp thụ phải đạt 0.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dãy dung dịch chuẩn, mẫu thử được đo độ hấp thụ chính xác; mỗi dung dịch được đo độ hấp thụ 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Đường chuẩn được lập chính xác, đảm bảo tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện Kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Số đo độ hấp thụ của mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn.

Kiểm tra độ hấp thụ của mẫu.

  • Kết quả hàm lượng Flo có trong mẫu đo được xác định chính xác dựa vào đường chuẩn.

Quan sát và kiểm tra trên đường chuẩn.

  • Hàm lượng Flo có trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả hai lần thử nghiệm song song không vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thao tác vận hành và sử dụng máy so màu, phần mềm điều khiển thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha dãy dung dịch chuẩn, mẫu phân tích; tạo màu, đo độ hấp thụ chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả được ghi vào sổ ghi chép và phiếu đầy đủ, chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ ghi chép.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   54   55   56   57   58   59   60   61   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương