TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN



tải về 5.05 Mb.
trang40/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   62

II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường APW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 6-8h);

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy ria sang môi trường tăng sinh chọn lọc TCBS và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 18 -22h);

  • Các khuẩn lạc đặc trưng cho Vibrio parahaemolyticus trên môi trường thạch TCBS được cấy chuyền sang môi trường không chọn lọc (thạch máu) và ủ qua đêm ở 370C;

  • Các thử nghiệm trên các môi trường sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K được thực hiện theo yêu cầu đối với Vibrio parahaemolyticus;

  • Các kết quả thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K được kết luận chính xác;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết luận đúng về sự hiện diện của Vibrio parahaemolyticus trong mẫu phân tích;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Đồng nhất mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh thành thạo;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân phân tích, nồi hấp áp lực, máy đo pH, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Vibrio parahaemolyticus;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp đồng nhất mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Nhận biết được dấu hiệu cho biết mẫu dương tính trên môi trường APW, TCBS, thạch máu;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipe;

  • Môi trường APW;

  • Môi trường thạch TCBS;

  • Môi trường thạch máu;

  • Môi trường thử nghiệm sinh hóa;

  • Huyết thanh O và huyết thanh K;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Vibrio parahaemolyticus;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Vibrio parahaemolyticus được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy, dịch pha loãng mẫu.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm, bổ sung môi trường APW và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 6-8h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu sau tăng sinh được cấy ria sang môi trường tăng sinh chọn lọc TCBS và nuôi ủ ở điều kiện phù hợp (370C trong 18 -22h).

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch TCBS được cấy chuyền sang môi trường không chọn lọc (thạch máu) và ủ qua đêm ở 370C.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các thử nghiệm trên các môi trường sinh hóa và thử nghiệm kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K được thực hiện theo yêu cầu đối với Vibrio parahaemolyticus.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các kết quả thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

đối với tài liệu kỹ thuật.



  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết luận đúng về sự hiện diện của Vibrio parahaemolyticus trong mẫu phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

đối với tài liệu kỹ thuật.



  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác đồng nhất mẫu, đổ đĩa, thực hiện thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh trên huyết thanh O và huyết thanh K thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Listeria monocytogenes

Mã số công việc: M15
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Listeria monocytogenes bằng cách cấy và nhận dạng trên môi trường thạch Listeria, khẳng định bằng các thử nghiệm hình thái, sinh lý và sinh hóa. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, môi trường; pha loãng mẫu; nuôi cấy tăng sinh chọn lọc ban đầu trong môi trường canh thang nửa Fraser; nuôi cấy tăng sinh chọn lọc thứ cấp trong môi trường canh thang Fraser; cấy và nhận dạng trên môi trường thạch Listeria; phép thử khẳng định bằng các thử nghiệm hình thái, sinh lý và sinh hóa; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mẫu được cấy tăng sinh chọn lọc ban đầu trên môi trường canh thang nửa Fraser và ủ ở chế độ phù hợp;

  • Các ống môi trường canh thang nửa Fraser dương tính được cấy trên môi trường canh thang Fraser;

  • Thử nghiệm trên các khuẩn lạc điển hình được đánh dấu trên môi trường thạch Listeria và ủ ở chế độ phù hợp;

  • Thử nghiệm hình thái, sinh lý, sinh hóa trên môi trường đối với các khuẩn lạc đặc trưng được chọn lọc;

  • Các kết quả thử nghiệm được kết luận chính xác;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Thao tác pha loãng mẫu thập phân, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa thành thạo;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Listeria monocytogenes;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình bày được phương pháp pha loãng mẫu thập phân, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa xác định Listeria monocytogenes;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet;

  • Môi trường đệm peptone;

  • Môi trường canh thang nửa Fraser;

  • Môi trường canh thang Fraser;

  • Môi trường thạch Listeria;

  • Môi trường hoàn chỉnh;

  • Môi trường thử nghiệm sinh hóa: thạch huyết cừu;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Listeria monocytogenes : TCVN 7700 -2: 2007;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của chỉ tiêu phân tích.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Chỉ tiêu Listeria monocytogenes được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng.

Kiểm tra môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng.

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được cấy tăng sinh chọn lọc ban đầu trên môi trường canh thang nửa Fraser và ủ ở chế độ phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các ống môi trường canh thang nửa Fraser dương tính được cấy trên môi trường canh thang Fraser.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thử nghiệm trên các khuẩn lạc điển hình được đánh dấu trên môi trường thạch Listeria và ủ ở chế độ phù hợp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Thử nghiệm hình thái, sinh lý, sinh hóa trên môi trường đối với các khuẩn lạc đặc trưng được chọn lọc.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các kết quả thử nghiệm được kết luận chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết luận.

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính.

Kiểm tra mẫu đối chứng âm.

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Kiểm tra công thức, kết quả tính toán, phiếu và sổ lưu.

  • Thao tác vận hành cân phân tích, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác pha loãng mẫu, cấy mẫu, thực hiện thử nghiệm sinh hóa thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định Lactobacillus

Mã số công việc: M16
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định Lactobacillus bằng phương pháp MPN. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ; pha chế môi trường; pha loãng mẫu; cấy mẫu trên môi trường lỏng Rogor (MRS); cấy chuyền khẳng định sang môi trường thạch; thử nghiệm sinh hóa; tính kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Môi trường nuôi cấy và dịch pha loãng đảm bảo vô trùng;

  • Mẫu được đồng nhất, pha loãng và chọn các nồng độ phù hợp với đặc điểm vi sinh của từng loại mẫu, theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Mỗi nồng độ mẫu pha loãng đã chọn được cấy lên 3 hoặc 5 ống môi trường lỏng Rogor và ủ ở chế độ phù hợp (300C, 5 ngày hoặc 370C, 3 ngày);

  • Các ống dương tính trên môi trường lỏng Rogor được cấy lên môi trường thạch Rogor và ủ ở chế độ phù hợp (300C, 5 ngày hoặc 370C, 3 ngày);

  • Các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường thạch được chọn để thử nghiệm sinh hóa theo yêu cầu đối với Lactobacillus;

  • Kết quả của các thử nghiệm sinh hóa được kết luận chính xác;

  • Các mẫu thử nghiệm có kết quả khuẩn lạc không màu, đường kính 1-3mm, hình thấu kính hoặc hình sao, Gram (+), Catalase (-) được đọc chính xác theo từng nhóm nồng độ pha loãng và được tra bảng MPN tương ứng với kết quả;

  • Mẫu kiểm tra mức độ vô trùng của quá trình thực hiện đảm bảo âm tính;

  • Mẫu không được nhiễm chéo vi sinh vật;

  • Kết quả phân tích được tính theo đúng công thức và ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Lựa chọn đúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chấtđún;g theo yêu cầu của chỉ tiêu, phương pháp phân tích;

  • Vệ sinh, khử trùng thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu;

  • Pha loãng mẫu thập phân, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa thành thạo;

  • Vô trùng điều kiện thao tác;

  • Cài đặt đúng các thông số của chế độ ủ ấm theo quy định;

  • Thao tác vận hành cân, tủ ấm, tủ sấy chuẩn xác;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước tiến hành xác định chỉ tiêu Lactobacillus;

  • Mô tả quy trình vận hành tủ sấy, cân, tủ ấm;

  • Trình được phương pháp pha loãng mẫu, cấy mẫu, thử nghiệm sinh hóa đối với Lactobacillus;

  • Trình bày được yêu cầu và quy trình thao tác thực hiện mẫu đối chứng âm;

  • Trình bày được nguyên tắc và quy trình thực hiện phương pháp MPN;

  • Nhận biết được dấu hiệu mẫu dương tính trên môi trường Rogor;

  • Vận dụng đúng công thức tính kết quả vào từng trường hợp thực tế.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cốc thủy tinh, nồi đun môi trường, đũa thủy tinh, ống nghiệm, bình tam giác, phễu thủy tinh, ống đong, pipet;

  • Môi trường Rogor lỏng;

  • Môi trường thạch Rogor;

  • Môi trường MRS lỏng;

  • Môi trường thạch MRS;

  • Môi trường thạch máu không chọn lọc;

  • Bếp điện, cân, tủ lưu giữ môi trường, tủ ấm, tủ sấy;

  • Phòng cấy (tủ cấy) vô trùng;

  • Các dung dịch khử khuẩn;

  • Tài liệu kỹ thuật phân tích chỉ tiêu Lactobacillus: TCVN 5522: 1991;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.


tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương