TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU



tải về 5.05 Mb.
trang33/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   62

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Xà phòng hóa và chiết Vitamin D ra khỏi mẫu sau khi xà phòng hóa đúng qui trình và thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy HPLC và máy vi tính có phẩn mềm điều khiển nối với máy HPLC, cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi;

  • Tinh sạch dịch chiết Vitamin D bằng HPLC và thu nhận các phân đoạn tinh sạch thành thạo;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ thành thạo;

  • Vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Vitamin D bằng phương pháp HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống HPLC, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Mô tả được qui trình tinh sạch dịch chiết Vitamin D bằng HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, bồn hơi;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết hệ thống đã ổn định;

  • Nhận biết đúng thời điểm thu nhận dịch tinh sạch vitamin D;

  • Phân tích được các yếu tố gây nhiễu sắc ký đồ và biện pháp khắc phục;

  • Lựa chọn phương pháp vệ sinh và bảo quản cột sắc ký phù hợp với tính chất của cột;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, xà phòng hóa mẫu, chiết Vitamin D ra khỏi mẫu; nguyên tắc và qui trình chuẩn bị dung dịch thử và dung dịch đối chứng;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của HPLC;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy HPLC được gắn với detector UV loại có thể thay đổi để khống chế độ hấp thụ ở bước sóng 265nm hoặc ở bước sóng sẵn có gần nhất với detector cố định; độ nhạy của detector UV là 0,128AUFS và các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy HPLC;

  • Cột sắc ký làm sạch; cột sắc ký phân tích;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, nồi hơi, bếp cách thủy hoặc bếp điện;

  • Máy khuấy, bộ cất quay chân không;

  • Bình cầu xà phòng hóa;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Etanol 95%V; dầu nhẹ có dải sôi từ 40oC đến 60oC hoặc từ 60oC đến 80oC; Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT);

  • Metanol, n- hexan, n- pentanol, acetonitril, propan -2- ol;

  • DD natri ascorbat 200g/l; KOH 500g/l;

  • Pha động dùng cho cột làm sạch; pha động dùng cho cột phân tích;

  • Viamin D2 ; Vitamin D­3;

  • DD KOH trong cồn 30g/l; DD chống oxi hóa 10mg BHT/ml n-hexan;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Vitamin D bằng HPLC: TCVN 7787: 2007;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống HPLC;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Các dung môi sử dụng phải đảm bảo loại dùng cho HPLC.

Kiểm tra trực tiếp dung môi đã chuẩn bị.

  • Hàm lượng Vitamin D được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu phải được bổ sung chất nội chuẩn phù hợp với loại Vitamin D có trong mẫu trước khi xà phòng hóa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được xà phòng hóa hoàn toàn và Vitamin D được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dịch chiết Vitamin D được tinh sạch bằng HPLC theo đúng qui định của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình tinh sạch Vitamin D được cài đặt chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các phân đoạn peak Vitamin D phải được thu nhận trong khoảng thời gian trước 3 phút và sau 3 phút.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp thời điểm thu nhận.

  • Các phân đoạn vitamin D sau khi làm sạch phải được xử lý đúng qui định và hòa tan trong dung môi thích hợp cho định lượng bằng HPLC.

Kiểm tra trực tiếp trên sắc ký đồ.

  • Dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng yêu cầu của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình định lượng Vitamin D được cài đặt chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Các dung dịch thử và chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với peak Vitamin D2, Vitamin D3 của dung dịch chuẩn về thời gian lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các peak Vitamin D2, Vitamin D3 của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải được đo diện tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thiết bị HPLC phải được chạy bằng pha động phù hợp để ổn định trước khi bơm mẫu, vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt bơm mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp trên máy.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Vitamin D được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Vitamin A

Mã số công việc: L9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Vitamin A bằng phương pháp HPLC. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; xà phòng hóa mẫu và chiết Vitamin A; chuẩn bị dung dịch thử và dung dịch chuẩn Vitamin A chuẩn; chạy sắc ký; đọc kết quả; tính toán và xử lý kết quả hàm lượng Vitamin A.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g;

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Mẫu được xà phòng hóa hoàn toàn và Vitamin A được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu;

  • Dung dịch thử và dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng yêu cầu của phương pháp;

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin A trong thực phẩm;

  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng);

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu;

  • Các dung dịch thử và chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác;

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với dung dịch chuẩn về thời gian lưu;

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác;

  • Các peak Vitamin A của dung dịch thử và dung dịch mẫu phải được đo diện tích;

  • Hàm lượng Vitamin A được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Xà phòng hóa và chiết Vitamin A ra khỏi mẫu sau khi xà phòng hóa đúng qui trình và thành thạo;

  • Vận hành thành thạo máy HPLC và chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC, cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi;

  • Nhận dạng các peak trên sắc ký đồ thành thạo;

  • Vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Vitamin A bằng phương pháp HPLC;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng hệ thống HPLC, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Mô tả được qui trình vận hành và cách sử dụng máy nghiền, cân phân tích, bồn hơi;

  • Phân tích được các yếu tố gây nhiễu sắc ký đồ và biện pháp khắc phục;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp chuẩn bị mẫu, xà phòng hóa mẫu, chiết Vitamin A ra khỏi mẫu; nguyên tắc và qui trình chuẩn bị dung dịch thử và dung dịch đối chứng;

  • Giải thích được nguyên tắc nhận dạng các peak trên sắc ký đồ của HPLC;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy HPLC được gắn với detector UV loại có thể thay đổi để khống chế độ hấp thụ ở bước sóng 325nm hoặc loại có bước sóng từ 300 đến 360nm với độ nhạy của detector UV là 0,128AUFS và các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy HPLC;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, bồn hơi, bếp cách thủy hoặc bếp cách khí dùng điện, bể siêu âm;

  • Bình cầu xà phòng hóa;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Etanol 95%V; dầu nhẹ có dải sôi từ 40oC đến 60oC hoặc từ 60oC đến 80oC; Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT);

  • Metanol, loại dùng cho HPLC; DD Vitamin A tiêu chuẩn;

  • DD natri ascorbat 200g/l; KOH 50% w;

  • DD H2O-C­2H5OH-KOH (3g KOH, 10ml C­2H5OH và H2O đủ 100ml); nước cất;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Vitamin A bằng HPLC: TCVN 7081 -2: 2002;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống HPLC;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Các dung môi sử dụng đảm bảo loại dụng cho HPLC.

Kiểm tra trực tiếp dung môi đã chuẩn bị.

  • Hàm lượng Vitamin A được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không quá 0,001g.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Mẫu được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được xà phòng hóa hoàn toàn và Vitamin được chiết triệt để ra khỏi dung dịch mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch thử và dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo đúng yêu cầu của phương pháp.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Máy HPLC được vận hành theo đúng qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các thông số cần thiết cho quá trình chạy HPLC được cài đặt chính xác, phù hợp để xác định Vitamin A trong thực phẩm.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Hệ thống phải được chạy bằng dung môi pha động đến khi ổn định (cân bằng).

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra trực tiếp trên máy

  • Thể tích mẫu phải được tiêm vào máy chính xác (trường hợp tiêm bằng tay).

Kiểm tra trực tiếp trên sắc ký đồ.

  • Vòng nạp mẫu phải được rửa trước và sau mỗi lượt tiêm mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các dung dịch thử và chuẩn được chạy HPLC chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Từng peak trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải được so sánh với dung dịch chuẩn về thời gian lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Peak có thời gian lưu bằng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn được xác định chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các peak Vitamin A của dung dịch thử và dung dịch mẫu phải được đo diện tích.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, bồn hơi, chương trình điều khiển phân tích bằng HPLC thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vệ sinh vòng nạp mẫu, cột sắc ký và ngừng hoạt động thiết bị thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Vitamin A được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích song song không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương