TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang28/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định phẩm màu hữu cơ tan trong nước

Mã số công việc: K1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính các loại phẩm màu hữu cơ tan trong nước bằng phương pháp sắc ký giấy. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu; chiết phẩm màu, chấm sắc ký, chạy sắc ký, đánh giá kết quả sắc ký đồ; nhận xét và kết luận về sự hiện diện của phẩm màu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Lượng cân mẫu phải phù hợp với từng loại thực phẩm để đảm bảo lượng phẩm màu dự kiến có trong mẫu đáp ứng yêu cầu của phương pháp thử;

  • Mẫu thử được xử lý phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát phẩm màu;

  • Phẩm màu trong dịch mẫu được tách triệt để bằng phương pháp nhuộm len hoặc bằng dung môi, sau đó phẩm màu được thu hồi hết;

  • Vết chấm dung dịch phẩm màu lên giấy sắc ký đảm bảo kích thước;

  • Lượng dung dịch phẩm màu mẫu thử và dung dịch phẩm màu chuẩn được chấm lên giấy sắc ký phải tương đương;

  • Giấy sắc ký sau khi chấm phải được làm khô và cố định dạng;

  • Hệ dung môi chạy sắc ký phù hợp với loại phẩm màu dự kiến có trong mẫu;

  • Thời gian chạy sắc ký phù hợp với từng loại phẩm màu và hệ dung môi sử dụng;

  • Rf của mẫu thử và chuẩn được tính chính xác;

  • Sắc ký đồ của mẫu thử được so sánh với mẫu chuẩn về giá trị Rf và cường độ màu;

  • Kết luận chính xác về sự hiện hiện của loại phẩm màu trong mẫu thử;

  • Kết quả được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Xử lý mẫu thử phù hợp với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của phương pháp thử;

  • Tính toán lượng mẫu phù hợp để thu được lượng phẩm màu đảm bảo cho phương pháp thử;

  • Khử kéo sợi len, hấp phụ phẩm màu vào sợi len và giải hấp phẩm màu thành thạo khi chiết phẩm màu bằng phương pháp nhuộm len;

  • Chiết phẩm màu bằng phương pháp dùng dung môi, làm giàu mẫu sau khi chiết thành thạo;

  • Chấm dung dịch mẫu thử và mẫu chuẩn lên giấy sắc ký chuẩn xác;

  • Làm khô và cố định dạng của vết chấm trên giấy thành thạo;

  • Đặt giấy sắc ký vào bình chuẩn xác;

  • Lựa chọn đúng hệ dung môi chạy sắc ký ứng với loại phẩm màu dự kiến có trong mẫu;

  • Chạy sắc ký thành thạo;

  • Vận hành thành thạo cân phân tích, cân kỹ thuật, bộ chiết Soxhlet, máy lọc chân không;

  • Sử dụng thành thạo micropipet (hoặc ống mao quản) để chấm sắc ký;

  • Đọc sắc ký đồ thành thạo;

  • Xác định đúng vị trí vạch lan truyền của mẫu thử và mẫu chuẩn;

  • Tính toán Rf theo đúng công thức;

  • Nhận dạng thành thạo loại phẩm màu dựa vào giá trị Rf , hình dạng vệt màu, màu của vết mẫu chuẩn và mẫu thử;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định phẩm màu hữu cơ tan trong nước bằng sắc ký giấy;

  • Mô tả được qui trình chiết phẩm màu bằng phương pháp nhuộm len hoặc bằng dung môi;

  • Lựa chọn được phương pháp xử lý mẫu phù hợp với tính chất của từng loại thực phẩm;

  • Lựa chọn được dung môi chiết phẩm màu phù hợp với loại thực phẩm, hệ dung môi triển khai phù hợp với loại phẩm màu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp xử lý mẫu để xác định phẩm màu trong thực phẩm, chiết phẩm màu bằng phương pháp nhuộm len, chiết phẩm màu bằng dung môi; nguyên tắc và qui trình của phương pháp sắc ký giấy;

  • Giải thích được nguyên tắc xác định Rf, nguyên tắc đọc sắc ký đồ;

  • Nhận biết đúng dấu hiệu cho biết sự có mặt của loại phẩm màu trong mẫu;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích, cân kỹ thuật, bộ chiết Soxhlet, bếp điện, bếp cách thủy, máy lọc chân không;

  • Bát sứ, cối chày sứ, cối xay, bông thủy tinh, sợi len lông cừu, phễu chiết dung tích 250, 500ml; các dụng cụ thủy tinh thông thường khác;

  • Bình chạy sắc ký, giấy sắc ký, bút chì, thước, micropipet hoặc ống mao quản, máy sấy;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Các dung dịch phẩm màu chuẩn;

  • DD amoniac 1%, 5%; acid acetic 10%; trinatri xitrat; pepsin tinh bột hoặc dung dịch đậm đặc, cát trắng tinh chế;

  • DD HCl 0,05N; H2SO4 25%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định phẩm màu hữu cơ tan trong nước: TCVN 5517:1991;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Lượng cân mẫu phải phù hợp với từng loại thực phẩm để đảm bảo lượng phẩm màu dự kiến có trong mẫu đáp ứng yêu cầu của phương pháp thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Phẩm màu hữu cơ tan trong nước được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được xử lý phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát phẩm màu.

Theo dõi quá trình thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Phẩm màu trong dịch mẫu được tách triệt để bằng phương pháp nhuộm len hoặc bằng dung môi, sau đó phẩm màu được thu hồi hết.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vết chấm dung dịch phẩm màu lên giấy sắc ký đảm bảo kích thước.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra vết chấm trên giấy sắc ký.

  • Lượng dung dịch phẩm màu mẫu thử và dung dịch phẩm màu chuẩn được chấm lên giấy sắc ký phải tương đương.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Giấy sắc ký sau khi chấm phải được làm khô và cố định dạng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hệ dung môi chạy sắc ký phù hợp với loại phẩm màu dự kiến có trong mẫu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện,

so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.



  • Thời gian chạy sắc ký phù hợp với từng loại phẩm màu và hệ dung môi sử dụng.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đo thời gian chạy sắc ký và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Rf của mẫu thử và chuẩn được tính chính xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Sắc ký đồ của mẫu thử được so sánh với mẫu chuẩn về giá trị Rf và cường độ màu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Thao tác chiết phẩm màu, chấm sắc ký, đặt giấy sắc ký, chạy sắc ký chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành thành thạo cân phân tích, cân kỹ thuật, bộ chiết Soxhlet, máy lọc chân không.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết luận chính xác về sự hiện hiện của loại phẩm màu trong mẫu thử.

Kiểm tra kết quả.

  • Kết quả được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định saccarin

Mã số công việc: K2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định định tính saccarin bằng phương pháp sắc ký bản mỏng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; xử lý mẫu; chiết saccarin, chấm sắc ký, chạy sắc ký, đánh giá kết quả sắc ký đồ; kết luận về sự hiện diện của saccarin trong mẫu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Lượng cân mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm để đảm bảo hàm lượng saccarin cho phương pháp thử;

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát saccarin;

  • Saccarin trong dịch mẫu được tách triệt để và đúng qui trình;

  • Vết chấm dung dịch saccarin lên bản mỏng đảm bảo có đường kính không quá 0,5cm;

  • Lượng dung dịch saccarin mẫu thử và dung dịch saccarin chuẩn được chấm lên bản mỏng phải tương đương;

  • Vết chấm phải được làm khô hoàn toàn;

  • Thời gian chạy sắc ký và chiều cao đường mức dung môi thu được đúng qui định;

  • Bản sắc ký được quan sát dưới ánh đèn tử ngoại có bước sóng 254 micromet;

  • Vết saccarin phát huỳnh quang được khoanh vùng chính xác;

  • Rf của mẫu thử và chuẩn được tính chính xác;

  • Sắc ký đồ của mẫu thử được so sánh với mẫu chuẩn về giá trị Rf và cường độ huỳnh quang;

  • Kết luận chính xác về sự hiện diện của saccarin trong mẫu thử;

  • Kết quả được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với từng loại thực phẩm;

  • Tính toán lượng mẫu phù hợp để thu được lượng saccarin đảm bảo cho phương pháp thử;

  • Chiết saccarin thành thạo;

  • Cọ sạch lớp silicagel ở cạnh bên và cạnh đáy của bản mỏng để tránh hiện tượng mao dẫn;

  • Chấm dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử lên bản mỏng chuẩn xác;

  • Làm khô vết chấm và bản mỏng thành thạo;

  • Chuẩn bị bình chạy sắc ký đảm bảo trạng thái bão hòa dung môi;

  • Đặt bản mỏng vào bình chuẩn xác;

  • Chạy sắc ký thành thạo;

  • Vận hành và sử dụng thành thạo cân phân tích, máy cất quay chân không, máy nghiền, bếp cách thủy;

  • Xác định đúng vị trí vạch lan truyền của dung môi trên bản mỏng;

  • Quan sát bản mỏng dưới ánh đèn tử ngoại thành thạo;

  • Nhận dạng vết saccarin phát huỳnh quang chuẩn xác;

  • Tính toán Rf theo đúng công thức;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định saccarin bằng sắc ký bản mỏng;

  • Lựa chọn phương pháp chuẩn bị mẫu phù hợp với tính chất của từng loại thực phẩm;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp xử lý mẫu để xác định saccarin trong thực phẩm, chiết saccarin trong dịch mẫu; nguyên tắc của phương pháp sắc ký bản mỏng;

  • Giải thích được nguyên tắc xác định Rf, nguyên tắc đọc sắc ký đồ;

  • Trình bày được dấu hiệu nhận biết sự có mặt của saccarin trong mẫu dựa vào sắc ký đồ;

  • Giải thích được các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình xác định.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Cân phân tích, máy nghiền, máy cất quay chân không, bếp cách thủy;

  • Bình định mức 10, 50, 250ml; bình chiết, ống nghiệm chia độ, bình cầu và các dụng cụ thủy tinh thông thường khác;

  • Bình chạy sắc ký, bản mỏng tráng silicagen H, máy sấy, đèn tử ngoại có bước sóng 254 micromet;

  • Micropipet hoặc ống mao quản, bình phun hóa chất;

  • Bút chì, thước, bông thủy tinh;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • Dung dịch saccarin chuẩn (natri saccarinat);

  • Ete dầu hỏa, n - butanol, etanol 96%, etyl acetat, amoniac, nước cất;

  • DD NaOH 50%; H2SO4 (1:1); NH4OH 25%;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định saccarin: TCVN 5561: 1991;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Lượng cân mẫu phù hợp với từng loại thực phẩm để đảm bảo hàm lượng saccarin cho phương pháp thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Saccarin trong thực phẩm được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với từng loại thực phẩm và không làm thất thoát saccarin.

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.


  • Saccarin trong dịch mẫu được tách triệt để và đúng qui trình.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Vết chấm dung dịch saccarin lên bản mỏng đảm bảo có đường kính không quá 0,5cm.

Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra vết chấm trên bản mỏng.

  • Lượng dung dịch saccarin mẫu thử và dung dịch saccarin chuẩn được chấm lên bản mỏng phải tương đương.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra vết chấm trên bản mỏng.

  • Vết chấm và bản mỏng phải được làm khô.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời gian chạy sắc ký và chiều cao đường mức dung môi thu được đúng qui định.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra và đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Bản sắc ký được quan sát dưới ánh đèn tử ngoại có bước sóng 254 micromet.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Vết saccarin phát huỳnh quang được khoanh vùng chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Rf của mẫu thử và chuẩn được tính chính xác.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán.

  • Sắc ký đồ của mẫu thử được so sánh với mẫu chuẩn về giá trị Rf và cường độ huỳnh quang.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chiết saccarin, chấm sắc ký, đặt bản mỏng vào bình, chạy sắc ký chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chuẩn bị bình chạy sắc ký thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành thành thạo cân phân tích, cân kỹ thuật, máy cất quay chân không, máy nghiền.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Các biện pháp bảo hộ khi làm việc với hóa chất, thiết bị được tuân thủ.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết luận chính xác về sự hiện diện của saccarin trong mẫu thử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Kết quả được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương