Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2001-2010



tải về 1.58 Mb.
trang9/14
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.58 Mb.
#16591
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

2. Mục tiêu phát triển:

Mục tiêu chung:

- Đưa Bắc Kạn ra khỏi tình trạng chậm phát triển, trình độ sản xuất hạn chế. Phấn đấu đưa mức GDP bình quân đầu người năm 2020 của tỉnh gần bằng mức trung bình của cả nước. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và hiệu quả hơn các thời kỳ trước; nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế

- Đảm bảo Bắc Kạn có một cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động hiện đại, hiệu quả với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao. Đảm bảo nền kinh tế của tỉnh đủ khả năng chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khai thác một cách có hiệu quả các quan hệ kinh tế đối ngoại.

- Chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực được nâng cao, xã hội phát triển đồng bộ với tăng trưởng kinh tế; đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỷ lệ hộ nghèo, tạo thêm nhiều việc làm, giảm rõ rệt tiến tới xóa bỏ các tệ nạn xã hội; bảo vệ môi trường, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và đảm bảo quốc phòng-an ninh.

- Nâng cấp một bước hệ thống kết cấu hạ tầng. Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ; có bước đi phù hợp trong việc kết hợp cơ khí hóa hiện đại hóa với công nghệ thông tin và công nghệ sinh học cải thiện đáng kể trình độ công nghệ trong nền kinh tế.

Mục tiêu cụ thể ():

Mục tiêu cụ thể của ngành công nghiệp được xây dựng theo phương án phấn đấu ( PAIII) được trình bày ở phần dưới. Trong đó song song với phát triển theo chiều rộng, đa dạng hoá các mặt hàng công nghiệp, phải tiến hành đầu tư chiều sâu, nâng cao trình độ chế biến và tỷ lệ giá trị tăng thêm trong sản xuất công nghiệp.

Bảng : Mục tiêu ngành công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025

Chỉ tiêu

Đơn vị

2010

2015

2020

2025

Giá trị gia tăng (VA- giá94)

Tỷ đồng

120,45

390

785

1.632

Giá trị SXCN (GO- giá 94)

Tỷ đồng

264

867

2.777

5.014

Tăng trưởng VA bình quân giai đoạn 5 năm

%/năm




26,5

15

15,78

Tăng trưởng GTSXCN bình quân giai đoạn 5 năm

%/năm




26,84

26,23

12,55

3. Định hướng phát triển:

- Công nghiệp trên địa bàn phải phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên, tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, con người, hỗ trợ phát triển và phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh, lợi thế so sánh của tỉnh đặc biệt là trong các ngành chế biến nông - lâm sản, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, gia công kim loại, chế tạo máy. Chú trọng phát triển công nghiệp phục vụ cho du lịch. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng công nghiệp để hỗ trợ cho việc thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh Đảng bộ khoá X. Tập trung đầu tư có trọng điểm, đồng bộ và có tính khả thi cao vào ngành chế biến lâm sản; Đối với các ngành công nghiệp truyền thống như khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng cần đầu tư chiều sâu, nâng cao giá trị và hiệu quả. Đa dạng hoá các mặt hàng công nghiệp trên nền các sản phẩm truyền thống của tỉnh. Từng bước hiện đại hoá nền công nghiệp trên địa bàn.

- Tập trung hoàn thiện xây dựng khu công nghiệp Thanh Bình phân kỳ đầu tư các cụm công nghiệp tập trung Huyền Tụng, Lũng Hoàn (thị xã Bắc Kan); Nam Bằng Lũng, Ngọc Phái, Bản Thi (huyện Chợ Đồn); Cẩm Giàng (huyện Bạch Thông); Pù Pết, Pù Lùng ( huyện Ngân Sơn); Côn Minh, Hảo Nghĩa (huyện Na Rì); Yên Hân, Khe Lắc ‘Khuổi Lắc’ ( huyện Chợ Mới)tạo dựng cơ sở hạ tầng, môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh thuận lợi để thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp. Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm, điểm công nghiệp phải đi liền xây dựng các khu dân cư, bảo đảm điều kiện sống tốt cho người lao động và nông dân có đất tham gia vào khu công nghiệp.

- Sớm thực hiện công tác điều tra cơ bản về trữ lượng khoáng sản, xây dựng hệ thông thông tin chi tiết có độ tin cậy cho việc xúc tiến đầu tư, cung cấp các thông tin cơ bản cho các nhà đầu tư.

- Sau 2015 phát triển ngành công nghiệp chế biến theo chiều sâu, đa dạng hoá mặt hàng và tăng cường phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, tạo ra nhiều giá trị gia tăng.

CHƯƠNG VII:

CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

I. Các phương án phát triển:

1. Kịch bản phát triển KTXH:

Các phương án phát triển kinh tế - xã hội được xây dựng có tính đến tiến độ triển khai hệ thống kết cấu hạ tầng gắn kết Bắc Kạn với thủ đô Hà Nội và với tỉnh khác trong vùng; khả năng tập trung ưu tiên phát triển mạnh các hoạt động gắn với kinh tế rừng, công nghiệp chế biến gắn với phát huy thế mạnh về rừng cũng như khả năng phát huy những lợi thế phát triển của công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng trong từng giai đoạn phát triển.

Đã xây dựng 03 phương án kinh tế - xã hội () (xem phần phụ lục). Phương án có tính khả thi cao là phương án với mục tiêu phát triển KT-XH cho từng giai đoạn xây dựng theo số liệu thực hiện kế hoạch 2006-2010 (số liệu 2010 là số ước thực hiện) và kế hoạch 2011-2015 của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn khoá X, riêng phần công nghiệp lấy theo đề xuất của cơ quan soạn thảo đề án Quy hoạch công nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo mục tiêu quy hoạch kinh tế xã hội đến năm 2020 của tỉnh.

Các mục tiêu phương án chọn như bảng sau:



Chỉ tiêu

Đơn vị

2010

2015

2020

BQ

2011-2020

2025

Giá trị SX CN (giá 1994)

Tỷ đồng

264,00

867

2.777

26,5%

5014

Tổng VA:( Giá 1994)

Tỷ đồng

1.247

2.539

4.824

14,5%

7.760

VA N Lngư nghiệp

Tỷ đồng

508

746

1.023

7,2%

1.274

VA Thương mại dịch vụ

Tỷ đồng

524

1.199

2.607

17,4%

4.198

VA Công nghiệp

Tỷ đồng

120

390

785

22,1%

1.632

VA Xây dựng

Tỷ đồng

109

204

410

14,1%

660

2. Kịch bản phát triển CN:

Xây dựng 03 phương án phát triển công nghiệp của tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở xem xét những tác động khách quan ảnh hưỏng đến tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp quan trọng có nhiều lợi thế trên địa bàn, tập trung vào các phân ngành công nghiệp sản xuất gỗ ván ép, gỗ ván thanh, MDF, chế biến nông sản, sản xuất xi măng và vật liệu xây không nung, sản xuất chì kẽm và luyện kim sản xuất thép.



Phương án I (phương án cơ sở): Giai đoạn 2011-2015 do các khó khăn về tài chính và tiền tệ, hầu hết các dự án mới chỉ thực hiện xong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, các dự án lớn chỉ có thể đi vào hoạt động trong giai đoạn 2016-2020, đến 2025 mới đạt 100% công suất thiết kế.

Theo phương án này dự báo giá trị SXCN, tốc độ phát triển và cơ cấu phân ngành tính toán như bảng sau:




Phưong án I

2010

2015

2020

2025

Tổng GO SX công nghiệp (tỷ đồng- giá ss 94)

264,17

475,64

1.218,7

2.645,0

CN khai thác và chế biến khoáng sản

63,10

69,67

230,17

280,04

CN chế biến

184,12

371

946

2.313

Chế biến NLTS, thực phẩm

16,42

23,73

38,21

64,39

Công nghiệp chế biến gỗ, giấy

50,23

130,80

299,24

484,72

CN sản xuất VLXD

32,95

48,41

179,76

966,79

CN cơ khí và chế biến các sp từ kim loại

16,1

86,59

321,50

646,65

CN dệt may-da giầy

27,48

28,00

35,74

45,61

CN khác

41,74

53,27

71,29

104,75

CN điện nước

16,78

35,17

42,79

52,06

Tốc độ tăng GTSXCN (bình quân 5 năm), %/năm













Theo GO SX công nghiệp (giá 94)

9,86

12,50

20,70

16,76

CN khai thác và chế biến khoáng sản

-2,53

2,00

27,00

4,00

CN chế biến

17,18

15,03

20,59

19,59

Chế biến NLTS, thực phẩm

16,37

9,00

10,00

11,00

Công nghiệp chế biến gỗ, giấy

18,79

21,00

18,00

10,13

CN sản xuất VLXD

-3,3

8,00

30,00

40,00

CN cơ khí và chế biến các sp từ kim loại

17,97

40,00

30,00

15,00

CN dệt may-da giầy

34,64

0,38

5,00

5,00

CN khác

74,82

5,00

6,00

8,00

CN điện nước

11,06

15,95

4,00

4,00

Cơ cấu phân ngành công nghiệp (giá 94), %

100,00

100,00

100,00

100,00

CN khai thác và chế biến khoáng sản

23,90

14,65

18,89

10,59

CN chế biến

69,74

77,96

77,60

87,44

Chế biến NLTS, thực phẩm

5,84

4,99

3,14

2,43

Công nghiệp chế biến gỗ, giấy

19,10

27,50

24,55

18,33

CN sản xuất VLXD

12,48

10,18

14,75

36,55

CN cơ khí và chế biến các sp từ kim loại

6,10

18,20

26,38

24,45

CN dệt may-da giầy

10,41

5,89

2,93

1,72

CN khác

15,81

11,20

5,85

3,96

CN điện nước

6,36

7,39

3,51

1,97


tải về 1.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương