BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
NĂM 1998 - 2000
1. Gia công :
Khối lượng: 400m3 (Sản phẩm)
Giá: 700.000 đ/m3
Tiền: 280.000.000 đồng
2. Nếu xuất khẩu trực tiếp:
Giá : 1.000 USD/m3 (bình quân)
Kim ngạch: 400m3 x1.000 = 400.000 USD
Tỷ giá: 1.200đ/1USD = 4.800.000.000 đồng
Năm 1999:
1. Gia công :
Khối lượng: 1.450m3 (Sản phẩm)
Giá: 700.000 đ/m3
Tiền: 1.450 x 700.000 = 1.015.000.000 đồng
2. Nếu xuất khẩu trực tiếp:
Giá : 900 - 1.000 USD/m3
Khối lượng: 1.450m3
XN: 1450 x 900 USD
9 tháng năm 2000
1. Gia công:
Khối lượng: 890m3 (Sản phẩm)
Giá: 698.000 đ/m3
Doanh số: 890 x 698.000 đ
2. Nếu xuất khẩu trực tiếp:
Giá : 900- 1.000 USD/m3 (bình quân)
Khối lượng: 890 m3
HỢP ĐỒNG 4 HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH THÀNH LẬP CÔNG TY
LIÊN DOANH GIÀY DA VIỆT ĐỨC
A: Bên Việt Nam : Công ty sản xuất, xuất nhập khâut Việt An (Công ty SX-XNK Việt An) trực thuộc Ban Tài chính Tỉnh uỷ Nghệ An
Ngành nghề kinh doanh : sản xuất - xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng - các dịch vụ khách sạn - du lịch.
B: Phía nước ngoài:
Công ty : INTER NATIONALE SCHUH - MASCHINEN TRADE & SERVICE. Co (ISMC) - Đức
Ngành nghề kinh doanh :
- Kinh doanh thiết bị đóng giày
- Thực hiện các dự án lắp đặt đồng bộ các nhà máy sản xuất giày.
- Chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ thuật cho công nghiệp sản xuất giày.
Vốn đăng ký: DM.50.000
Năm 1998, do Công ty này phá sản nên chuyển giao lại cho Công ty EUROPEAN PROJEG COMPANY GMBH (EPC) của Đức thực hiện.
Điều 1: Tên Công ty Liên doanh và mục đích thành lập:
1. Tên Công ty Liên doanh: Công ty Liên doanh giày da Việt Đức
- Tên giao dịch: Công ty Liên doanh Giày da Việt - Đức
- Tên viết tắt: Công ty GER MAVIA
Là một Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo Luật pháp của CHXHCN Việt Nam.
Công ty Liên doanh được thành lập để sản xuất các kiểu giày da dựa theo chất lượng và tiêu chuẩn của Italia và Đức, 100% xuất khẩu, công suất dự kiến 1000 đôi/giờ tương đương 300.000 đôi/năm.
Điều 2: Tổng vốn đầu tư, vốn pháp định và lịch trình góp vốn của các bên:
Tổng vốn đầu tư : 5.340.000 DM
Trong đó: - Vốn cố định: 4.240.000 DM
- Vốn lưu động: 1.100.000 DM
Vốn pháp định là : 4.240.000 DM do các bên đóng góp như sau:
- Bên Việt Nam góp : 2.968.000 DM chiếm 70%
- Bên nước ngoài góp: 1.272.000 DM chiếm 30%
Sau khi nhận được giấy phép đầu tư trong vòng 28 ngày các bên sẽ góp vốn đầy đủ nếu đã hoàn thành các thủ tục sau:
1. Công ty Liên doanh có giấy phép nhập khẩu máy móc và các phương tiện cần thiết khác.
2. Công ty Liên doanh đã mở được tài khoản tiền Việt và ngoại tệ.
3. Công ty Liên doanh có giấy phép hoạt động đầy đủ.
4. Các hợp đồng kinh tế giữa các bên được phê duyệt đầy đủ thời hạn hoạt động của Công ty Liên doanh là 10 năm.
Điều 3: Trách nhiệm của các bên:
a) Bên Việt Nam : - Chịu trách nhiệm về toàn bộ các thủ tục có liên quan đến việc thành lập và hoạt động của Công ty Liên doanh, thủ tục thành lập, xin giấy phép đầu tư, thuê đất, thủ tục nhập khẩu thiết bị, xây dựng và chọn thầu xây dựng, tuyển dụng nhân viên và lao động.
b) Bên nước ngoài: Tìm kiếm đối tác để bao tiêu toàn bộ sản phẩm xuất khẩu. Chuyển giao bí quyết về công nghệ và chế tạo giày, đào tạo công nhân và giám sát kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
Cung cấp máy móc thiết bị chế tạo giày theo hợp đồng mua bán thiết bị.
Điều 4: Hệ thống kế toán, kiểm toán và phân chia lợi nhuận:
1. Hệ thống kế toán của Công ty Liên doanh sẽ được thành lập phù hợp với tập quán quốc tế. Bên Việt Nam được uỷ quyền chuẩn bị hệ thống chứng từ kế toán của Công ty Liên doanh để trình Bộ Tài chính phê chuẩn và hê thống kế toán đó sẽ chịu sự giám sát của cơ quan tài chính Việt Nam.
2. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định:
Về máy móc và thiết bị sản xuất : 15%/năm
Nhà xưởng cũ : 15%/năm
Nhà xưởng mới: 10%/năm
Các phương tiện hành chính: 15%/năm
Tỷ lệ lợi nhuận để lập các quỹ sẽ do Hội đồng quản trị quyết định dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và trích lập các quỹ, lợi nhuận ròng của Công ty Liên doanh sẽ được chia theo tỷ lệ đóng góp vốn pháp định của mỗi bên: Bên Việt Nam 70%; Bên nước ngoài: 30%
Điều 5: Quản lý hành chính:
1. Hội đồng quản trị của Công ty Liên doanh được thành lập bao gồm:
Bên Việt Nam : 3 thành viên
Bên nước ngoài: 2 thành viên
Chủ tịch Hội đồng quản trị do bên Việt Nam chỉ định.
Hội đồng quản trị sẽ hoạt động phù hợp với các điều khoản của Điều lệ Công ty Liên doanh.
2. Trách nhiệm điều hành Công ty Liên doanh hàng ngày là của Tổng giám đốc và Phó tổng giám đốc.
Bên Việt Nam sẽ giới thiệu Tổng Giám đốc để Hội đồng quản trị phê chuẩn.
Bên nước ngoài giới thiệu Phó tổng giám đốc.
Quyền hạn và trách nhiệm của Tổng Giám đốc sẽ chuyển sang Phó Tổng giám đốc trong trường hợp Tổng giám đốc vắng mặt và uỷ quyền bằng văn bản.
3. Mọi sự tuyển dụng phải được thực hiện dưới dạng văn bản hợp đồng lao động giữa Tổng giám đốc (hoặc người được Tổng giám đốc uỷ quyền) với từng người lao động phù hợp với Luật lao động Việt Nam.
Thoả ước lao động tập thể phải được ký kết không chậm quá 6 tháng sau khi Công ty Liên doanh hoạt động.
Thoả ước lao động phải đầy đủ các điểm sau:
- Trách nhiệm của tập thể lao động đối với Công ty Liên doanh trong sản xuất và kinh doanh.
- Tiền lương, điều kiện lao động, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, phúc lợi tập thể...
Điều 6: Trọng tài, giải quyết vi phạm hợp đồng, giải thể và chấm dắt hợp đồng Liên doanh:
Bất cứ tranh chấp nào nếu có giữa các bên, đầu tiên phải giải quyết thông qua tham khảo chung và hoà giải. Nếu không hoà giải được thì sẽ đưa ra trọng tài quốc tế do các bên chọn để xét xử. Việc xét xử sẽ do 3 trọng tài thực hiện. Phán quyết của trọng tài là tối hậu, các bên liên quan phải thi hành phán quyết đó.
Bất cứ bên nào, nếu vi phạm hợp đồng mà không khắc phục trong vòng 60 ngày, các bên khác có thể chấm dắt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm chuyển nhượng lại vốn pháp định cho bên bị vi phạm.
Việc giải thể Công ty Liên doanh có thể được giải quyết bằng thoả thuận của tất cả các bên phù hợp với điều lệ Công ty Liên doanh và phải được MPI phê duyệt.
Hợp đồng Liên doanh sẽ được chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Do bất khả kháng không thể khắc phục được.
b) Do một bên vi phạm nghiêm trọng các quy định hay cam kết trong hợp đồng dẫn đến tổn hại và thua lỗ nặng cho Công ty Liên doanh. Trong trường hợp này việc chấm dứt hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định trên và dựa trên Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
c) Do các bên hoặc một bên đề nghị và được các bên thoả thuận, đồng thời được MPI phê chuẩn.
d) Do kết quả quyết định của MPI rút giấy phép đầu tư
e) Theo phán quyết của trọng tài quốc tế.
Các điều khoản khác theo đúng quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hợp đồng Liên doanh được làm thành 6 bản, tiếng Anh và Tiếng Việt, có giá trị ngang nhau.
Các bên đã ký ngày 14 tháng 10 năm 1998
BÊN VIỆT NAM
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT AN
| BÊN NƯỚC NGOÀI
EUROPEAN PROJEG COMPANY (EPC)
|
|
| HOÀNG ĐỨC ÁI
ĐẠI DIỆN |
PIETRO TORIELLI VÀ TILO ULMER
ĐẠI DIỆN |
HỢP ĐỒNG 4B HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ SỐ 278
Hợp đồng này được làm ngày 17 tháng 12 năm 1998 gồm:
Công ty Liên doanh giày da Việt Đức, dưới đây gọi là (Liên doanh Việt Đức) và Công ty EUROPEAN PROJEG COMPANY GMBH gọi tắt là (EPC)
1. Hai bên đã thoả thuận các điều khoản sau:
Công ty Liên doanh Việt Đức đồng ý mua của EPC máy móc, thiết bị, nguyên liệu, công nghệ, dịch vụ lắp đặt và kỹ thuật hỗ trợ, đào tạo một Nhà máy giày da sản xuất 1000 đôi/ngày làm việc (8 giờ) tương ứng 300.000 đôi/năm.
2. Giá cả:
Hai bên thoả thuận giá cả cho toàn bộ doanh vụ cả gốc là : 4.240.000 DM
Chi tiết như sau:
- Máy móc thiết bị và bảo hiểm: 2.400.000 DM
- Chi phí chuyển giao công nghệ: 237.000 DM
- Chi phí chuyển giao thị trường : 217.000 DM
- Khuôn mẫu giày: 70.000 DM
- Chi phí chuyên chở đường biển: 100.000 DM
- Chi phí đào tạo công nhân: 200.000 DM
- Phụ tùng thay thế trong 1 năm: 126.000 DM
- Chi phí tham quan khảo sát tại Đức: 50.000 DM
- Nguyên vật liệu chạy thử, nghiệm thu: 200.000 DM
- Lương chuyên gia Đức trong thời gian đào tạo: 341.000 DM
- Phí kiểm định SGS tại cảng đi : 52.700 DM
3. Thanh toán:
Giá trị của hợp đồng sẽ được thanh toán một lần bằng tín dụng thư không huỷ ngang và có xác nhận, L/C có giá trị trong 120 ngày và được mở chậm nhất là 31/12/1998, trả tiền khi xuất trình bộ chứng từ bao gồm:
a) Bộ đầy đủ vận đơn 3/3
b) Hoá đơn thương mại
c) Phiếu đóng gói
d) “Báo cáo giám định hoàn hảo” của đại lý giám định SGS tại Đức về chất lượng, số lượng máy móc thiết bị
e) Giấy chứng nhận xuất xứ
4. Điều kiện giao hàng
Toàn bộ máy móc và thiết bị phải được giao trong một chuyến trong vòng 1 tháng kể từ khi hợp đồng ký và có hiệu lực, L/C được mở và chấp nhận. Ngày của “Vận đơn” xếp hàng là ngày giao hàng thực tế.
5. Kiểm tra hàng hoá
Container chứa hàng chỉ được mở khi có đại diện của bên bán, chỉ trừ trường hợp hòm hàng bị hư hỏng trong khi vận chuyển, nhưng cũng chỉ được mở với sự có mặt của hãng tàu hoặc nhân viên bảo hiểm.
6. Bảo hành kỹ thuật
EPC bảo đảm rằng máy móc thiết bị cung cấp theo hợp đồng này được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn kỷ thuật bảo hành thời kỳ 12 tháng kể từ ngày sản xuất thử.
7. Thuế, lệ phí và hải quan
Mọi chi phí phát sinh từ khi thực hiện hợp đồng này theo thứ tự từ Đức cho đến khi giao hàng theo điều kiện C&F Hải Phòng do EPC chịu.
Mọi chi phí, lệ phí, thuế.... Từ Hải Phòng về nhà máy do Liên doanh Việt Đức chịu.
8. Các điều kiện khác về bất khả kháng
9. Trọng tài
CHỦ TỊCH HĐQTLD GIÀY DA VIỆT ĐỨC
(Giám đốc công ty SXXNK Việt Nam)
HOÀNG ĐỨC ÁI
Đã ký
|
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH CÔNG TY EPC
(Kiêm phó chủ tịch HĐQTLD Giày da Việt Đức)
TILO ULMER
Đã ký
|
HỢP ĐỒNG 4C
THOẢ THUẬN BAO TIÊU HÀNG XUẤT KHẨU
THOẢ THUẬN NÀY LÀM NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 1998 GỒM:
Bên A: Tên Công ty: M.M.I.C Gmbh ManagemenT& Maketing
viết tắt M.M.I.C
Dưới đây gọi tắt là “Người mua”
Bên B: Tên Công ty: Công ty liên doanh Giầy da Việt - Đức
(Liên doanh Việt Đức)
Dưới đây gọi là “Người bán”
Điều 1: Sản phẩm.
Người mua sẽ “tiếp thị và thu xếp” mua của người bán toàn bộ sản phẩm do Công ty Liên doanh sản xuất, công suất 300.000đôi/ năm
+ Năm thứ nhất : 60% công suất
+ Năm thứ hai : 80% công suất
+ Năm thứ ba : 90% công suất
+ Năm thứ tư : 100% công suất
Điều 2: Quy cách, kiểu dáng và chất lượng, nguyên liệu
Toàn bộ nguyên liệu cũng như quy cách, kiểu dáng của giày điều kiện đều do người mua cung cấp và đặt hàng trước đồng thời người mua sẽ giám sát chất lượng và kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
Điều 3: Giá cả
1. Người bán sẽ cung cấp sản phẩm theo điều kiện C&F của Incoterm 90
2. Người mua sẽ chịu trách nhiệm để bảo đảm cho người bán một tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu là 30% giá thành chi tiết của đôi giày
3. Khi giá nguyên liệu và các yếu tố khác tăng lên, thì giá mới cũng sẽ cố định lợi nhuận tối thiểu cho người mua là 30% so với giá thành.
Điều 4: Giao hàng
1. Người bán sẽ giao hàng theo điều kiện C&F Cảng Châu Âu, căn cứ theo Incoterm 90 và phù hợp với những hướng dẫn vận chuyển của người mua.
2. Việc xếp hàng lên tàu phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày người bán nhận tín dụng thư từ gười mua hoặc theo thời điểm được hai bên cùng nhất trí theo định kỳ
Điều 5: Thanh toán.
Tất cả các khoản thanh toán cho hàng hoá do người bán cung cấp phải đươc thực hiện bằng tín dung thư do một Ngân hàng được người bán chấp nhận mở đồng thời với việc giao đơn mua hàng
Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thoả thuận
1. Bản thoả thuận này sẽ bắt đầu có hiệu lưc từ ngày Hội đồng quản trị của người bán phê duyệt
2. Thời hạn của bản thoả thuận là 5 năm, sau thời hạn đó, nếu người mua yêu cầu người bán sẽ xem xét và gia hạn
Điều 7: Các điều kiện về bất khả kháng
Điều 8: Chấm dứt thoả thuận:
Bản thoả thuận mua hàng xuất khẩu này có thể chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
1. Người bán không thể hoàn thành nghĩa vụ do vỡ nợ, giải thể, do bị rút giấy phép đầu tư
2. Khi toà án hoặc trọng tài phán quyết theo điều kiện sau
Điều 9: Khiếu nại và trọng tài:
1. Bất cứ tranh chấp nào nếu có giữa các bên liên quan, trước tiên phải giải quyết thông qua thương lượng.
2. Nếu hai bên không đi đến thoả thuận chung thì mỗi bên sẽ được quyền đưa tranh chấp ra trọng tài quốc tế do các bên nhất trí và sẽ do 3 trọng tài xét xử, phán quyết của trọng tài là tối hậu. Chi phí trọng tài do bên thua kiện chịu.
3. Trọng tài sẽ được triệu tập xử tại Zurích.
ĐẠI DIỆN CỦA CÁC BÊN ĐÃ KÝ
MR. DIKL KURT
| CÔNG TY LIÊN DOANH GIÀY DA VIỆT - ĐỨC
ÔNG HOÀNG ĐỨC ÁI
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN LDVNN TẠI NGHỆ AN
THỜI KỲ 1991- 1999
Các dự án
|
Năm thành lập
|
Vốn đăng ký (1000 USD)
|
Vốn thực hiện (1000 USD)
|
Tỷ lệ
xuất khẩu
|
- XNLD chế biến gỗ Nghệ An
|
1993
|
788
|
573
|
100%
|
- Hợp đồng hợp tác sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ mỹ nghệ
|
1993
|
4000
|
4000
|
100%
|
- Hợp đồng hợp tác sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ ván sàn
|
1993
|
200
|
200
|
100%
|
- XNLD đá xây dựng
|
1995
|
1839
|
1839
|
|
- CTLD Hữu hạn Sell- Bitumen - Việt Nam
|
1996
|
16.827
|
12.318
|
|
- CTLD Mía đường Nghệ An - Tate & Lyle
|
1996
|
90.000
|
90.000
|
|
- Xí nghiệp vận tài Chang Lin - Việt Nam
|
1996
|
5.208
|
1.200
|
DVVT quá cảnh
|
- CTLD Bia NASADECO
|
1997
|
120.000
|
|
|
- CTLD Giày da Việt đức
|
1998
|
3.000
|
3.000
|
100%
|
- CTLD sản xuất ván ép từ Gỗ
|
Mới
đăng ký
|
4.500
|
|
30%
|
- CTLD đá trắng xuất khẩu
|
1999
|
3.500
|
|
100%
|
Nguồn: Sở kế hoạch và đầu tư Nghệ An, phòng kinh tế đối ngoại.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |