SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011-2012
LÊ KHIẾT Ngày thi : 05/02/2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn :Hoá học 10
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1(4 điểm )
1. Cho 3 nguyên tố X,Y,Z (ZX< ZY < ZZ). X,Y cùng thuộc 1 nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn ; Y,Z là 2 nguyên tố kề cận nhau trong 1 chu kì . Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X,Y là 24. Xác định bộ 4 số lượng tử của elêctron sau cùng trong nguyên tử các nguyên tố X,Y,Z (Quy ước số lượng tử từ ml viết theo thứ tự tăng dần )
2. Natri kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối . Tính khối lượng riêng của natri theo g/cm3 biết bán kính hiệu dụng của nguyên tử natri bằng 0,189nm
3. Giải thích tại sao ion CO32- không thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để tao ion CO42-
trong khi đó ion SO32- có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxi để tạo thành ion SO42-? Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4?
Câu 2 (4 điểm )
1.Hoàn thành (nếu chưa đầy đủ) và cân bằng phương trình của các phản ứng oxi hoá -khử sau bằng phương pháp thăng bằng ion- electron:
(1)PbO2 + Mn2+ + H+ MnO4- + ….
(2) Al + NO3- + OH- AlO2- + NH3 + ….
(3) Zn[Hg(SCN)4] + IO3- + Cl- ICl + SO42- + HCN + Zn2+ + Hg2+
(4) I2 + Cr2O72- + H+ IO3- + Cr3+ +….
2. Cho hằng số cân bằng của phản ứng
3MnO42- + 2H2O 2MnO4- + MnO2 + 4OH - ở 250C là K = 101,508
Hãy tính : E0( MnO4-/MnO42-) biết E0(MnO4- , H+/ MnO2) = 1,695V và Kw = 10-14
Câu 3: (4 điểm )
1. Khói mù quang hoá được tạo thành qua một chuỗi các phản ứng , ba phản ứng đầu tiên của chuỗi này được cho dưới đây. Khói mù được tạo thành khi O(k) được tạo thành ở phản ứng (3) phản ứng với các hợp chất hữu cơ
N2(k) + O2(k) 2NO(k) (1)
2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) (2)
NO2(k) + hv NO(k) + O(k) (3)
a) Đối với phản ứng (1),cóH0 = +180,6 kJ/mol. Tính năng lưọng phân li liên kết NO(k)
b) Tính biến thiên entropy của phản ứng (1)
c) Các định nhiệt độ cực tiểu mà tại đó phản ứng (1) là tự xảy ra
Cho biết :
|
N-N
|
N=N
|
N≡N
|
O-O
|
O=O
|
Năng lượng liên kết ,kJ/mol
|
193
|
418
|
941
|
142
|
498
|
|
N2(k)
|
O2(k)
|
NO(k)
|
NO2(k)
|
O(k)
|
S0, J/mol.K
|
191,5
|
205,0
|
210,6
|
240,5
|
161,0
|
2. Khí N2O5 khi phân huỷ tạo thành nitơ đioxit và khí oxi với tốc độ đầu ở 250C được cho trong bảng sau:
-
[N2O5],M
|
0,150
|
0,350
|
0,650
|
Tốc độ phân huỷ (mol.l-1.phút-1)
|
3,42.10-4
|
7,98 .10-4
|
1,48 .10-3
|
a)Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ k cho phản ứng này
b)Tính thời gian cần thiết để nồng độ của N2O5 giảm từ 0,15M đến 0,050M
c) Ở 400C, tốc độ đầu của phản ứng với nồng độ 0,150M là 2,37 . 10-3 mol.l-1.phút-1. Xác định năng lưọng hoạt hoá cho phản ứng này
Câu 4 : (4 điểm)
Có dung dịch CH3COOH ; Ka = 10-4,76.Hỏi :
1.Nếu thêm vào 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M một lượng HCl là 0,05 mol( thể tích dung dịch không biến đổi) thì pH của dung dịch là bao nhiêu? Nếu chỉ thêm 10-3 mol HCl thì pH bằng mấy ?
2.Cần phải thêm bao nhiêu mol CH3COOH vào 1 lít dung dịch đó để của axit giảm đi một nửa(coi thể tích không biến đổi khi thêm CH3COOH). Tính pH của dung dịch mới này (Chấp nhận <<1 1- 1)
Câu 5 : (4 điểm )
Hỗn hợp 3 kim loại X,Y,Z có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3: 2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hết 3,28gam hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít khí (ở đktc) và dung dịch A
Xác định 3 kim loại X, Y,Z biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối và kim loại đều có hoá trị II
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ có 50% muối của kim loại Y kết tủa với dung dịch NaOH
2.Từ các nguyên tố Na, O, S tạo ra được các muối A,B đều có 2 nguyên tử Na trong phân tử. Trong một thí nghiệm hoá học người ta cho m1 gam muối A biến đổi thành m2 gam muối B và 6,16 lít khí Z tại 27,30C ; 1 atm.Biết rằng hai khối lượng đó khác nhau 16,0 gam
a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra với công thức cụ thể của A,B
b) Tính m1,m2
HẾT
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn
Đáp án chi tiết
Ý
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
1.
|
Ta có :
ZX +ZY = 24 (1)
Z = =12 ZX < Z < ZY. X,Y thuộc cùng1 nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn X ,Y thuộc chu kì 2,3.Do đó ZY – ZX = 8(2)
Từ (1) và (2) suy ra :ZX = 8 ,ZY = 16 X :O , Y: S
Y, Z là 2 nguyên tố kề cận nhau trong 1 chu kì ZZ = 17 Z là Cl
Cấu hình electron nguyên tử :
O : 1s22s22p4
S : 1s22s22p63s23p4
Cl: 1s22s22p63s23p5
Bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng :
O: n = 2 ; l = 1: ml = -1 ; ms = -
S : n = 3 ; l = 1 ; ml = -1 ; ms = -
Cl : n = 3 ; l = 1 ; ml = 0 ; ms = -
|
2
|
2
|
Số nguyên tử natri trong 1 ô mạng cơ sở :
8 x + 1 = 2
Mặt khác ta có :
a = 4r a =
Khối lượng riêng của natri:
D = = = ( 2 x ) : = 0,92 g/cm3
|
0,5
|
3
|
Trên nguyên tử cacbon trong CO32- không còn electron tự do nên không có khả năng kết hợp thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO42-
Trên nguyên tử lưu huỳnh còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết , do đo nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo liên kết với 1 nguyên tử oxi thứ tư để tạo ra SO42-
Cấu tạo của CO2: O = C = O
Trên nguyên tử cacbon không còn electron tự do nên hai phân tử CO2 không thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4
Cấu tạo của NO2 :
N•
O O
Trên nguyên tử nitơ còn một electron độc thân tự do ,nên nguyên tử nitơ
n
O O
N = N
O O
ày có khả năng tạo ra liên kết cộng hóa trị với nguyên tử nitơ trong phân tử thứ hai để tạo N2O4
Công thức cấu tạo của N2O4 :
|
1
|
4
|
5 x PbO2 + 4H+ + 2e Pb2+ + 2H2O
2 x Mn2+ + 4H2O MnO4- + 8H+ + 5e
5PbO2 + 2Mn2+ + 4H+ 5Pb2+ + 2MnO4- + 2H2O
8 x Al + 4OH- AlO2- + 2H2O + 3e
3 x NO3- + 6H2O + 8e NH3 + 9 OH-
8Al + 3NO3- + 5 OH- + 2H2O 8 AlO2- + 3NH3
1 x Zn[Hg(SCN)4] +16H2OZn2+ + Hg2+ + 4SO42- +28H+ + 24e
6 x IO3- + Cl- + 6H+ + 4e ICl + 3H2O
Zn[Hg(SCN)4]+6 IO3- +6Cl- +8H+Zn2+ + Hg2+ + 4SO42- +6ICl + 2H2O
3 x I2 + 6H2O 2IO3- + 12H+ + 10e
5 x Cr2O72- + 14H+ + 6e 2Cr3+ + 7H2O
3I2 + 5Cr2O72- + 34H+ 6IO3- + 10 Cr3+ + 17H2O
|
2
|
5
|
Ta xét các cân bằng sau:
MnO4- + 4H+ + 3e MnO2 + 2 H2O (1)K1 =
H2O H+ + OH- (2)K2 = 10-14
MnO42- MnO4- + 1e (3) K3 =
3MnO42- + 2H2O 2MnO4- + MnO2 + 4OH - (4) K = 101,508
Ta thấy cân bằng (4) = (1) +4x(2) + 3x(3)
Do đó : K = K1. K42 . K33
Từ đó suy ra : - 4.14 - = 1,508
Từ đây ta tính được : Eo(MnO4-/MnO42-) = 0,56 V
|
2
|
6
|
a)∆H0 = +180,6 = EN≡N + EO=O – 2ENO
Vậy :ENO = (941+498- 180,6 ) : 2 = 629 kJ/mol
b) ∆SO = 2SNO – SN2 – SO2 = 2.210,6 -191,5 – 205,0 = 24,7 J/mol
c) ∆GO = ∆H0 – T. ∆SO =180,6 – T. 0,0247
Nhiệt độ cực tiểu mà tại đó phản ứng (1) tự xảy ra khi
∆GO = ∆H0 – T. ∆SO =180,6 – T. 0,0247 = 0
Tính được T= 7311,7K hay T = 7037,70C
|
0,5
0,5
1
|
7
|
a)* biểu thức tính tốc độ phản ứng :
Ta có tốc độ phân hủy : v = [N2O5]x ,ở nhiệt độ không đổi k là hằng số
Do đó : =
Từ bảng số liệu ta có :
-Cặp số liệu thứ nhất : = 2,33x = 2,33 .Suy ra x = 1
Hoặc :
-Cặp số liệu thứ nhất : =4,33x = 4,33.Suy ra x = 1
Vậy phản ứng là bậc 1 , hay : v = k .[ N2O5]
*Tính hằng số tốc độ:
v = 1,48.10-3 = k. 0,650 suy ra k = 2,28 .10-3phút-1
b) phương trình động học dạng tích phân của phản ứng một chiều, bậc 1 :
kt = ln, Ct là nồng độ tại thời điểm t , từ đó ta được :
2,28 .10-3t = ln =ln 3 suy ra : t = 481 phút
c)Phương trình Arrhenius : ln= .Theo đề ta có :
-Ở 250C: kT1 = k298 = 2,2,8.10-3 phút -1
-Ở 400C: kT2 = k313 = =1,58 .10-2 phút -1
Thay vào phương trình Arrhenius ta được :
ln=
Suy ra : Ea = 1,00.105J/mol= 100kJ/mol
|
0,5
0,5
0,5
0,5
|
8
|
Các quá trình xảy ra trong dung dịch :
HCl → H+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- + H+ Ka
H2O OH- + H+
Vì CHCl >> 10-7 ( hoặc Ka.C >> Kw ) nên bỏ qua sự điện li của nước
Khi thêm 0,05mol HCl :
|
0,5
0,5
|
|
HCl → H+ + Cl-
0,05 0,05
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,1 0,05
[ ] 0,1 – x x 0,05 + x
Ta có : Ka = = 10-4,76 x = 3,5.10-5
[H+] = 0,05 + 3,5.10-5 0,05M pH = 1,3
Khi thêm 10-3 mol HCl
HCl → H+ + Cl-
10-3 10-3
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,1 10-3
[ ] 0,1 – x x 10-3 + x
Ta có : Ka = = 10-4,76 x = 9.10-4
[H+] = 10-3 + 9.10-4 = 1,93.10-3M pH 2,7
|
1
|
9
|
Các quá trình xảy ra trong dung dịch :
CH3COOH CH3COO- + H+ Ka
H2O OH- + H+ Kw
Vì Ka.C >> Kw nên bỏ qua sự điện li của nước
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,1 10-3
[ ] (1- α)C αC αC
Ta có : Ka = =
Vì 1- 1 = = = 1,3.10-2 = 1,3%
Để giảm đi một nửa nghĩa là =
Ta có : Ka = = = = = 4 C’ =4C = 0,4M
Vậy cần phải thêm 0,3 mol CH3COOH vào 1 lít dung dịch trên
Ta có : [H+] = = 0,65 .10-2 .0,4 = 2,6.10-3M pH = 2,6
|
|
10
|
Gọi số mol 3 kim loại lần lượt là 4x,3x,2x và khối lượng nguyên tử tương ứng là MX, MY,MZ
= = 0,09 mol
Phương trình hóa học :
|
1
|
|
X + 2HCl → XCl2 + H2 ↑ (1)
4x 4x 4x
Y + 2HCl → YCl2 + H2 ↑ (2)
3x 3x 3x
Z + 2HCl → ZCl2 + H2 ↑ (3)
2x 2x 2x
Từ (1),(2).(3) ta có : 4x + 3x + 2x =0,09 x = 0,01 mol (a)
Ta có : MY = MX (b)
MZ = MX (c )
Mặt khác ta có : MX.4x + MY.3x + MZ.2x = 3,28 ( d)
Từ (a),(b) ,(c) ,(d) suy ra :
MX ( 0,04 + x0,03 + x 0,02) = 3,28
MX = 24. X là Mg
MY = x 24 = 40.Y là Ca
MZ = x 24 = 56 .Z là Fe
Dung dịch (A) : MgCl2, CaCl2, FeCl2
Phương trình hóa học :
MgCl2 + 2NaOH Mg(ỌH)2↓ + 2NaCl (4)
4x 4x
CaCl2 + 2 NaOH Ca(OH)2 ↓ + 2 NaCl (5)
1,5x 1,5x (50% kết tủa )
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 ↓ + 2 NaCl (6)
2x 2x
4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3 (7)
Từ (4),(5),(6),(7) 58.0,04 + 74.0,015 +107.0,02 = 5,5,7g
|
1
|
11
|
Đặt A là Na2X ; B là Na2Y, ta có sơ đồ
Na2X Na2Y + Z
nA = nB = nC = = 0,25(mol)
Z có thể là H2S, SO2
Cứ 0,25 mol thì lượng A khác lượng B là 16,0g
Vậy cứ 1 mol thì lượng A khác lượng B là m ;m = = 64 g
Hay 1 phân tử A khác 1 phân tử B là 64đvC
A,B có thể là Na2S, Na2SO3, Na2SO4
So sánh các cặp chất thấy A: Na2S , B: Na2SO4
Phương thình hóa học :
Na2S + H2SO4 Na2SO4 + H2S ↑
b)Tính m1,m2:
m1 = 78.0,25 = 19,5 (g)
m2 = 19,5 + 16,0 = 142,0.0,25 = 35,5(g)
|
| 1>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |