PHẦn mở ĐẦU


PHẦN 3 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025



tải về 2.45 Mb.
trang17/36
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích2.45 Mb.
#5590
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   36

PHẦN 3

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025

1. Quan điểm phát triển


Phát triển ngành công nghiệp sản xuất dầu thực vật trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương, phát huy hết năng lực chế biến sẵn có và sử dụng có hiệu quả nguyên liệu trong nước. Chú trọng bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái.

Phát triển ngành trên cơ sở áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, không ngừng đổi mới và cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới với chất lượng cao và đa dạng để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tập trung xây dựng một số thương hiệu mạnh quốc gia để cạnh tranh hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc tế.

Đẩy mạnh phát triển sản xuất nguyên liệu trong nước nhằm từng bước thay thế nhập khẩu, gắn cơ sở chế biến với vùng nguyên liệu. Phải coi đây là chương trình quốc gia góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội chung là xoá đói, giảm nghèo, công nghiệp hoá nông thôn và giảm nhập siêu.

2. Mục tiêu phát triển


a) Mục tiêu tổng quát: Từng bước xây dựng và phát triển ngành dầu thực vật Việt Nam đồng bộ từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến sản phẩm cuối cùng. Tăng dần tỷ trọng nguyên liệu trong nước để sản xuất dầu thô và cung cấp khô dầu cho ngành chế biến thức ăn chăn nuôi.

b) Mục tiêu cụ thể:

Đến năm 2010, Việt Nam sẽ sản xuất và tiêu thụ 700-720 ngàn tấn dầu tinh luyện; 60-90 ngàn tấn dầu thô. Xuất khẩu đạt 40 ngàn tấn dầu các loại.

Đến năm 2015, Việt Nam sẽ sản xuất và tiêu thụ 1.060-1.230 ngàn tấn tinh luyện; 200-300 ngàn tấn dầu thô. Xuất khẩu đạt 50 ngàn tấn dầu các loại.

Đến năm 2020, Việt Nam sẽ sản xuất và tiêu thụ 1.420-1.730 ngàn tấn tinh luyện; 280-430 ngàn tấn dầu thô . Xuất khẩu đạt 60 ngàn tấn dầu các loại.

Đến năm 2025, Việt Nam sẽ sản xuất và tiêu thụ 1.680-2.130 ngàn tấn tinh luyện; 340-530 ngàn tấn dầu thô. Xuất khẩu đạt 80 ngàn tấn dầu các loại.

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành giai đoạn 2006-2010 từ 12,5-13,0%/năm, giai đoạn 2011-2015 là 15,5-16,5%/năm, giai đoạn 2016-2020 là 6,6-7,6%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 4-5%/năm.

3. Định hướng phát triển


Phát triển ngành theo hướng hiện đại, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành để chủ động hội nhập với khu vực và thế giới. Đối với các nhà máy xây dựng mới phải áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, có thể cạnh tranh với các nước trong khu vực và xuất khẩu.

Khuyến khích phát triển các cơ sở ép, trích ly dầu thô (trước mắt là dầu đậu nành) quy mô lớn, hiện đại tại các cảng, ban đầu sử dụng nguyên liệu nhập khẩu sau đó thay dần bằng nguyên liệu trong nước.

Tập trung phát triển vùng nguyên liệu cây có dầu quy mô lớn phục vụ cho công nghiệp sản xuất dầu thô thay thế nhập khẩu, trên cơ sở áp dụng rộng rãi các loại giống mới có năng suất và chất lượng cao, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong gieo trồng và bảo quản, chế biến sau thu hoạch. Tập trung nghiên cứu, trồng thử nghiệm để tuyển chọn được các cây có dầu chủ lực có hiệu quả kinh tế cao, có khả năng cạnh tranh với các loại cây khác để phát triển ổn định lâu dài.

CHƯƠNG V. CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN

I. Luận chứng các phương án (kịch bản) phát triển ngành


Để có cơ sở lựa chọn mục tiêu phát triển ngành và quy hoạch phát triển các sanr phẩm, cần thiết phải lập luận, đưa ra các kịch bản phát triển theo các tình huống dự báo khác nhau. Quy hoạch này cũng được xem xét theo 3 kịch bản phát triển của nền kinh tế. Như đã nêu ở phần trên, ngành dầu thực vật phát triển chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nước nên phụ thuộc nhiều vào sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội, trước hết là tốc độ tăng GDP, tốc độ tăng dân số, thu nhập, thói quen tiêu dùng của người dân và tốc độ hội nhập của kinh tế, xã hội Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chính sách của Chính phủ và Nhà nước đối với ngành, ...

1. Kịch bản cơ sở


Kịch bản cơ sở được dựa trên cơ sở nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững, theo Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX, X và định hướng chiến lược phát triển KTXH đến năm 2020. Nước ta phát triển và hội nhập theo đúng các cam kết quốc tế. Bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi. Tuy năm 2008 và năm 2009 kinh tế thế giới tăng trưởng chậm lại do khủng hoảng tài chính dẫn đến suy thoái kinh tế ở hầu hết các nước và có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế nước ta. Dự báo khả năng khắc phục suy thoái kinh tế ở các nước phát triển phải đến cuối năm 2009, đầu năm 2010. Đối với nước ta, trong năm 2008 do ảnh hưởng của lạm phát tăng cao và khủng hoảng tài chính thế giới đã làm giảm tăng trưởng kinh tế xuống cón 6,23% và dự tính năm 2009 chỉ tăng trưởng khoảng 5%. Năm 2010 sẽ lấy lại đà tăng trưởng và sẽ tăng khoảng 6,5%. Như vậy, tăng trưởng GDP của nước ta cả thời kỳ 2006-2010 sẽ đạt khoảng 6,88%/năm. Từ năm 2011-2025 sẽ tăng trưởng bình quân khoảng 7,5%/năm. Theo đó, một số dự báo cụ thể như sau:

Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu nền kinh tế theo kịch bản cơ sở



TT

Tên chỉ tiêu

2006-2010 hoặc thời điểm 2010

2011-2015 hoặc thời điểm 2015

2016-2020 hoặc thời điểm 2020

2021-2025 hoặc thời điểm 2025

1

Tốc độ tăng trưởng GDP, %/năm

6,88

7,50

7,50

7,50

2

GDP theo giá HH, Tỷ USD

107,25

186,28

294,84

466,66

3

Dân số trung bình tại cuối kỳ, tr.ng.

88,48

93,50

98,07

102,41

4

GDP bình quân/người, USD/năm

1.212

1.992

3.006

4.557

Nguồn: Kết quả nghiên cứu tính toán của nhóm nghiên cứu

Theo kịch bản này, đến năm 2010, GDP bình quân đầu người đạt trên 1000 USD, nước ta được đưa ra khỏi danh sách các nước có thu nhập thấp trên thế giới. Thực tế, mục tiêu này nước ta đã đạt được trong năm 2008.

Trên cơ sở dự báo tăng trưởng nền kinh tế như trên, dự báo xu hướng tiêu dùng, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dầu thực phẩm của Việt Nam đến năm 2020 và 2025 đã đề cập trong chương II ở phần trên, kịch bản phát triển ngành theo kịch bản cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 3.2. Các chỉ tiêu phát triển ngành kịch bản cơ sở






Chỉ tiêu

Đơn vị

2005

2010

2015

2020

2025

1

Sản l­uợng dầu tinh luyện

Ngàn tấn

396,6

709

1.138

1.587

1.929

2

Sản lu­ợng dầu thô

Ngàn tấn

32

56

232

334

439

3

Giá trị SXCN

Tỷ đồng

4.126,1

7.505

15.802

22.274

27.791

4

Tiêu thụ dầu nội địa

Ngàn tấn

371,0

669,1

1.087,9

1.527,1

1.848,7

5

Tiêu thụ bình quân đầu ngư­ời

Kg/ng/năm

4,46

7,56

11,64

15,57

18,05

Tăng trưởng bình quân

2001-2005

2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

1

Sản l­uợng dầu tinh luyện

%/năm

7,21

12,32

9,92

6,88

3,98

2

Sản lu­ợng dầu thô

%/năm

16,05

11,84

32,88

7,56

5,60

3

Giá trị SXCN

%/năm

7,36

12,71

16,06

7,11

4,53

Nguồn: Số liệu tính toán của nhóm nghiên cứu

Theo kịch bản cơ sở, năm 2010 cả nước sản xuất 56 ngàn tấn dầu thô; 709 ngàn tấn dầu tinh luyện; tiêu thụ nội địa 699 ngàn tấn, đạt trung bình 7,56 kg/người 1 năm; giá trị sản xuất công nghiệp đạt 7,5 ngàn tỷ đồng (giá 1994), tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 12,71%/năm.

Năm 2015 cả nước sản xuất 232 ngàn tấn dầu thô; 1.138 ngàn tấn dầu tinh luyện; tiêu thụ nội địa 1.088 ngàn tấn, đạt trung bình 11,64 kg/người 1 năm; giá trị sản xuất công nghiệp đạt 15,8 ngàn tỷ đồng (giá 1994), tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 16,06%/năm.

Năm 2020 cả nước sản xuất 334 ngàn tấn dầu thô; 1.1587 ngàn tấn dầu tinh luyện; tiêu thụ nội địa 1.527 ngàn tấn, đạt trung bình 15,57 kg/người 1 năm; giá trị sản xuất công nghiệp đạt 22,2 ngàn tỷ đồng (giá 1994), tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 7,11%/năm.

Năm 2025 cả nước sản xuất 439 ngàn tấn dầu thô; 1.929 ngàn tấn dầu tinh luyện; tiêu thụ nội địa 1.848 ngàn tấn, đạt trung bình 18,05 kg/người 1 năm; giá trị sản xuất công nghiệp đạt 27,7 ngàn tỷ đồng (giá 1994), tăng trưởng bình quân 5 năm đạt gần 4,53%/năm.


Каталог: data -> documents -> bills
bills -> Số: /2010/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: XXX
bills -> BỘ CÔng thưƠng số: /2012/tt-bct cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> CỤc kỹ thuật an toàn và MÔi trưỜng công nghiệP
bills -> Số: /2013/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-cp ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

tải về 2.45 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   36




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương