BỘ CÔng thưƠng số: /2012/tt-bct cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 98.98 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích98.98 Kb.
#6128

BỘ CÔNG THƯƠNG


straight connector 2

Số: /2012/TT-BCT


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


straight connector 1

Hà Nội, ngày tháng năm 2012

THÔNG TƯ

Hướng dẫn điều kiện kinh doanh than và xuất khẩu than
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than và xuất khẩu than như sau:



I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các chủ thể kinh doanh là thương nhân theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; có hoạt động kinh doanh than trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: Mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý, tạm nhập tái xuất.



2. Giải thích từ ngữ

a) “Than” mặt hàng kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, bao gồm tất cả các loại than hoá thạch và than có nguồn gốc hoá thạch dưới dạng nguyên khai hoặc đã qua chế biến.

b) “Than có nguồn gốc hợp pháp” là than được khai thác bởi tổ chức, cá nhân có giấy phép khai thác, giấy phép khai thác tận thu than do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp: Là Bộ Công nghiệp (trước ngày 11 tháng 11 năm 2002), Bộ Tài nguyên và Môi trường (từ ngày 11 tháng 11 năm 2002) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND); than được nhập khẩu hợp pháp; than bị tịch thu do phạm pháp và được phát mại theo quy định của pháp luật.

II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN

Thương nhân kinh doanh than phải có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 7 Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, cụ thể như sau:

1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

2. Sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ cho mục đích kinh doanh, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành của Nhà nước:

- Phương tiện vận tải phải có trang bị che chắn chống gây bụi, rơi vãi, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

- Địa điểm, vị trí các cảng và bến xuất than, nhận than phải phù hợp với quy hoạch bến cảng địa phương; có kho chứa than tạm thời; có trang thiết bị bốc rót lên phương tiện vận tải đảm bảo an toàn; có biện pháp bảo vệ môi trường.

- Kho trữ than, trạm, cửa hàng kinh doanh than phải có ô riêng biệt để chứa từng loại than khác nhau; vị trí đặt phải phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, vệ sinh môi trường, trật tự an toàn giao thông theo quy định của pháp luật. Đối với than tự cháy phải có biện pháp, phương tiện phòng cháy-chữa cháy được cơ quan phòng cháy-chữa cháy địa phương kiểm tra và cấp phép.

3. Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán than, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ kinh doanh than phải có trình độ về nghiệp vụ, chuyên môn và sức khỏe theo quy định của pháp luật.

4. Thương nhân chỉ được phép kinh doanh than có nguồn gốc hợp pháp quy định tại điểm b khoản 2 Mục I của Thông tư này.
III. XUẤT KHẨU THAN

1. Than chỉ được phép xuất khẩu khi đảm bảo đồng thời 2 yêu cầu:

- Có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục I của Thông tư này.

- Đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục 2 về Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu ban hành kèm Thông tư này.

2. Trên cơ sở Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục 2 về Danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu ban hành kèm Thông tư này; căn cứ khả năng cung ứng thực tế để xuất khẩu của nguồn cung cấp than hợp pháp (kể cả nguồn than nhập để xuất khẩu), thương nhân xuất khẩu than gửi đăng ký kế hoạch xuất khẩu than năm sau theo Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 10 hàng năm để tổng hợp và cân đối.

3. Thương nhân xuất khẩu than ngoài việc có đủ điều kiện kinh doanh than theo quy định tại Mục II và khoản 1 mục III của Thông tư này, phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:



Đối với than có nguồn gốc trong nước:

a) Có giấy phép khai thác than hoặc giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

b) Có giấy chứng nhận đầu tư nhà máy chế biến và hợp đồng mua than để chế biến ký với tổ chức, cá nhân nói ở điểm a khoản này.

c) Có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu than ký với tổ chức, cá nhân nói ở điểm a và b của khoản này.

d) Có đủ chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.

Đối với than nhập khẩu để xuất khẩu:

Có đủ chứng từ hợp lệ chứng minh than xuất khẩu có nguồn gốc từ nhập khẩu theo các quy định của pháp luật liên quan.



Đối với than tạm nhập tái xuất hoặc gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài:

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài.

4. Thương nhân chỉ được thực hiện hoạt động xuất khẩu than đối với nguồn than được mua trực tiếp (hoặc xuất khẩu uỷ thác) từ các nguồn nói ở khoản 1 Mục III của Thông tư này.

5. Khi làm thủ tục xuất khẩu than, ngoài các chứng từ theo quy định của pháp luật về Hải quan, thương nhân xuất khẩu than phải xuất trình cho cơ quan Hải quan giấy kiểm định chất lượng, số lượng cho từng lô than xuất khẩu do tổ chức có chức năng kiểm định cấp và bản sao y hoá đơn giá trị gia tăng bán than (hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu đối với trường hợp xuất khẩu uỷ thác) của tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, chế biến than.



IV. BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU THAN

1. Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện xuất khẩu than và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.

2. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than bao gồm:

a) Báo cáo kết quả thực hiện khối lượng, chất lượng than xuất khẩu.

b) Báo cáo nguồn than xuất khẩu; tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu than.

3. Chế độ báo cáo về xuất khẩu than được thực hiện như sau:

a) Báo cáo về tình hình thực hiện xuất khẩu than được lập định kỳ sáu tháng và một năm. Định kỳ sáu tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 của năm báo cáo. Định kỳ một năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

b) Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu tại điểm a khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước liên quan, thương nhân xuất khẩu than phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than.

4. Thời hạn gửi báo cáo về xuất khẩu than được quy định như sau:

a) Thương nhân xuất khẩu than có trách nhiệm lập báo cáo theo quy định tại khoản 2 Mục này và chậm nhất sau năm (05) ngày của kỳ báo cáo quy định tại điểm a khoản 3 Mục này phải gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện xuất khẩu than.

b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chức năng lập báo cáo tổng hợp về tình hình xuất khẩu than trong phạm vi quản lý và gửi về Bộ Công Thương chậm nhất sau mười lăm (15) ngày của kỳ báo cáo quy định tại điểm a khoản 3 Mục này .

5. Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo nêu trên, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước liên quan, thương nhân xuất khẩu than phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than.



V. XỬ LÝ VI PHẠM

1. Trong quá trình hoạt động kinh doanh than thương nhân phải tuân thủ các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp có vi phạm, tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm, thương nhân bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Cán bộ, công chức nhà nước lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với một số trường hợp cá biệt sau: Than đã qua chế biến, nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này; xuất khẩu than để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho sản xuất, kinh doanh...; trong các trường hợp trên, thương nhân xuất khẩu than báo cáo Ủy ban nhân tỉnh nơi thương nhân hoạt động để Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, xác nhận và đề nghị Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.

2. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế biến than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp. Những hợp đồng xuất khẩu than đã được ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời gian hiệu lực hợp đồng đã ký.

3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về điều kiện kinh doanh than và xuất khẩu than theo Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

4. Khi thương nhân kinh doanh than có dấu hiệu vi phạm các quy định của Thông tư này, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân thực hiện kinh doanh than có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý kịp thời.

5. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than và Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.

6. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, thương nhân hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.


Nơi nhận:

- Ban bí thư T.W Đảng;

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Viện Kiểm sát ND Tối cao;

- Tòa án ND Tối cao;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Tổng cục Hải quan;

- Các Tập đoàn, các Tổng công ty: VINACOMIN, EVN, PVN, Xi măng, Giấy, Hoá chất;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ CT;

- Lưu: VT, TCNL.


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang


Phụ lục 1

Mẫu đăng ký kế hoạch xuất khẩu than

(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng … năm 2012 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ Công Thương)

Tên đơn vị

Sstraight connector 4ố Công văn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

straight connector 3

…………, ngày .... tháng … năm ….



ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU THAN NĂM ………….

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên đơn vị: …………………………………………………………………….

Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:………………………………………

Giấy phép khai thác/ khai thác tận thu số:………………

do…………………………cấp, có hiệu lực đến……………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………

do……………………………….Cấp ngày: ……………………………………

Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………Số Fax:……………………………………..

Công suất khai thác/ chế biến than:…………………………………………….

Phương thức xuất khẩu (trực tiếp/ ủy thác/ bán cho thương nhân xuất khẩu/ tạm nhập tái xuất):……………………………………………………………………………

Đơn vị đăng ký kế hoạch xuất khẩu than với các chỉ tiêu cụ thể sau đây:

STT

Loại than

Cỡ hạt, mm

Độ tro khô Ak, %

Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g

Số lượng, tấn

Nguồn than XK

1

Cục HG

6 - 100

7- 8

> 7.450 

20.000

DN A

2

Cám HG

0 - 15

> 33

< 5.500 

30.000

DN B

..

 




 

 

 




..

Tổng cộng




 

 

………….. 




Đơn vị xin cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về xuất khẩu than theo Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng … năm 2012 của Bộ Công Thương./.

 Hồ sơ kèm theo(nếu lần đầu đăng ký):

1. Bản sao công chứng giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Bản sao công chứng giấy phép khai thác, giấy phép khai thác tận thu than.


Giám đốc

(ký tên và đóng dấu)




Phụ lục 2

DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng … năm 2012 hướng dẫn xuất khẩu than của Bộ Công Thương)

TT

Loại than xuất khẩu

Cỡ hạt, mm

Độ tro khô, Ak%

Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g

Điều kiện, thời gian

1

Than cục các loại




 

 

Hạn chế xuất khẩu sau năm 2015

 

Hòn Gai - Cẩm Phả

6 - 100

≤ 12

≥ 7450

 

Mạo Khê

15 -100

≤ 15

≥ 6700

 

Vàng Danh - Nam Mẫu

6 - 100

≤ 15

≥ 6750

2

Than cám các loại




 

 

Hạn chế xuất khẩu sau năm 2015

2.1

Cám 1, 2, 3

0 - 15

 

 

 

Hòn Gai - Cẩm Phả

0 - 15

≤ 18

≥ 6850

 

Vàng Danh - Nam Mẫu

0 - 15

≤ 15

≥ 6700

2.2

Than cám 4

0 - 15

 

 

Dừng xuất khẩu từ năm 2014

 

Hòn Gai - Cẩm Phả

0 - 15

> 18 đến ≤ 26

≥ 6050 đến < 6850

 

Mạo Khê

0 - 15

≥ 18 đến ≤ 26

≥ 5800

 

Vàng Danh - Nam Mẫu

0 - 15

> 15 đến ≤ 26

≥ 5850 đến < 6700

2.3

Than cám 5

0 - 15

 

 

Dừng xuất khẩu từ năm 2014

 

Hòn Gai - Cẩm Phả

0 - 15

> 26 đến ≤ 33

≥ 5500 đến < 6050

 

Mạo Khê

0 - 15

> 26 đến ≤ 33

≥ 5250 đến < 5800

 

Vàng Danh - Nam Mẫu

0 - 15

> 26 đến ≤ 33

≥ 5250 đến < 5850

2.4

Cám 6 và than chất lượng thấp hơn cám 6

0 - 15

 

 

Dừng xuất khẩu từ năm 2015

 

Hòn Gai - Cẩm Phả

0 - 15

> 33

< 5500

 

Mạo Khê

0 - 15

> 33

< 5250

 

Vàng Danh - Nam Mẫu

0 - 15

> 33

< 5250

Ghi chú: Tiêu chuẩn kỹ thuật than xuất khẩu theo tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật về than Hòn Gai - Cẩm Phả; than Mạo Khê; than Vàng Danh - Nam Mẫu: - TCVN 2273 : 1999 Than Mạo Khê - Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 2279 : 1999 Than Vàng Danh - Nam Mẫu - Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 1790 : 1999 Than Hòn Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật




Каталог: data -> documents -> bills
bills -> Số: /2010/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> PHẦn mở ĐẦU
bills -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: XXX
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> CỤc kỹ thuật an toàn và MÔi trưỜng công nghiệP
bills -> Số: /2013/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-cp ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

tải về 98.98 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương