BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
|
Số: /2009/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2009
|
Dự thảo 2
THÔNG TƯ
Quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương như sau:
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) tại Phụ lục của Thông tư này.
Điều 2. Giao Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ, tập hợp trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ra Quyết định bổ sung danh mục theo yêu cầu quản lý
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2008/QĐ-BCT ngày tháng 7 năm 2009)
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Căn cứ kiểm tra
(đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
|
Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượng
|
Tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Nguyên liệu Nitrat Amon
|
TCVN 6810:2001
|
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
|
- Trung tâm Vật liệu nổ công nghiệp thuộc Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
- Viện Thuốc nổ thuốc phóng - Bộ Quốc phòng.
- Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Thuốc nổ
Các loại thuốc nổ nhập khẩu
|
TCVN 6421-98;
TCVN 6422-98
TCVN 6423-98;
TCVN 6424-98;
TCVN 6425-98;
TCVN 6569:1999
TCVN 6174-1997;
TCVN 6811:2001
|
3
|
Phụ kiện nổ các loại
Các loại phụ kiện nổ nhập khẩu
|
TCVN 6422-98;
TCVN 6630-2000
TCVN 6631-2000;
TCVN 6632-2000;
TCVN 6174-1997;
TCVN 6911:2001;
TCVN 7196:2002;
|
4
|
Các thiết bị phòng nổ dùng trong khai thác hầm lò
|
TCVN 6734-2000
TCVN 6472:1999
TCVN 7079-0:2002 đến TCVN 7079-2:2002
TCVN 7079-5:2002 đến TCVN 7079-7:2002
TCVN 7079-17:2002 đến TCVN 7079-19:2002
TCVN 7079-11:2002
TCN 14.06.2000
|
- Trung t âm Kiểm định Kỹ thuật an toàn công nghiệp 1 và 2
- Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |