CHÍNH PHỦ
Số: /2010/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
|
DỰ THẢO 2
Xin ý kiến các bộ, ngành
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
______________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 4, khoản 1 và bổ sung điểm d như sau:
“Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, hóa chất cấm và danh mục hóa chất độc
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 19 và Điều 23 của Luật Hóa chất, bao gồm:
d) Danh mục hóa chất độc phải xây dựng Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc (Phụ lục VI).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Điều 38 của Luật Hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn (Phụ lục IV);
b) Danh mục hóa chất mà tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Phụ lục VII).
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, Bộ Công Thương và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, ủy ban nhân dân địa phương tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất.
3. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất hóa chất
a) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học các ngành hoá chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có đủ trang thiết bị kiểm tra phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực để phân tích và đánh giá các tích chất cơ, hoá, lý, tính độc hại của hoá chất và sản phẩm hoá chất;
d) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật về phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện kinh doanh hóa chất
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải được đào tạo về an toàn hoá chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất hoặc Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất phải có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hóa chất độc hại.
4. Bộ Công Thương có trách nhiệm quy định về đào tạo an toàn hóa chất và việc đăng ký sử dụng hóa chất độc hại trong ngành công nghiệp.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế
1. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực dược
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sử dụng trong lĩnh vực dược phải có người quản lý chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự theo qui định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
2. Điều kiện sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất.
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cở sở sản xuất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hàng hóa;
d) Có biện pháp quản lý về phòng chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có đủ các điều kiện sau:
a) Người phụ trách về an toàn hóa chất có trình độ trung học trở lên về chuyên ngành hóa chất, trừ trường hợp kinh doanh các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn thông dụng bao gồm: hương xua muỗi, bình xịt diệt côn trùng, kem xua côn trùng, tấm hóa chất xua muỗi dùng điện, dung dịch xua muỗi dùng điện, màn tẩm hóa chất diệt muỗi và bả diệt gián, ruồi;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
c) Có biện pháp quản lý về phòng chống cháy nổ, sự cố hóa chất, xử lý chất thải và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Điều kiện sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở sản xuất hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Điều kiện kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế
Cơ sở kinh doanh hóa chất sử dụng trong trang thiết bị y tế phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, ủy ban nhân dân địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá hiện trạng khu vực cần duy trì khoảng cách an toàn của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ hóa chất nguy hiểm đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an toàn chưa đảm bảo theo quy định của Nghị định này.”
6. Bổ sung khoản 2a như sau:
“2a. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ hóa chất nguy hiểm khi được đầu tư mới phải thiết lập khoảng cách an toàn theo quy định tại Nghị định này và phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ hóa chất nguy hiểm hiện có, nếu chưa thiết lập khoảng cách an toàn phải có lộ trình xác định khoảng cách an toàn và báo cáo việc thực hiện lộ trình với Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Việc thiết lập khoảng cách an toàn chậm nhất đến tháng 10 năm 2012 phải hoàn thành”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 18 như sau:
“2. Hồ sơ khai báo
Tổ chức, cá nhân khai báo lập 01 (một) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Bản khai báo hóa chất theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
b) Vận đơn mua bán hóa chất;
c) Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu do Bộ Công Thương hướng dẫn.
Đối với hóa chất đã được khai báo tại cơ quan có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai báo hoá chất qua mạng điện tử.
d) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng Danh mục hoá chất nguy hiểm phải xây dựng Phiếu an toàn hóa chất.”
3. Thời gian khai báo
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Sở Công Thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm khai báo đến Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc, trước khi thông quan hóa chất. Thời gian xác nhận khai báo hóa chất của Bộ Công Thương là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Bộ Công Thương quy định cụ thể việc khai báo hoá chất của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất và quy định việc khai báo, báo cáo hoá chất qua mạng điện tử.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo
a) Hoá chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;
b) Hoá chất nhập khẩu đã có Giấy phép nhập khẩu của Bộ Công Thương.”
8. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Lệ phí
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất hoá chất thuộc Danh mục hoá chất phải khai báo phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.”
9. Sửa đổi khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, địa phương xây dựng Đề án Điều tra, khảo sát xây dựng Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”
10. Sửa đổi khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Nghị định này thay thế Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày…. tháng ….. năm 2010.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, TB.XDPL;
- Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Các Website CP;
- Lưu: Văn thư, VX (5).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số: /2010/NĐ-CP
ngày tháng năm 2010 của Chính phủ)
TT
|
Tên hoá chất
|
Số CAS
|
Bộ quản lý chuyên ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
| -
|
Amiton: O,O Dietyl S [2 (dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng
|
78 53 5
|
Bộ Công Thương
| -
|
PFIB: 1,1,3,3,3 Pentafloro 2 (triflorometyl) 1 propen
|
382 21 8
| -
|
BZ: 3 Quinuclidinyl benzilat
|
6581-06-2
| -
|
Các hoá chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác
|
|
|
Ngoại trừ Fonofos: O Etyl S phenyl etylphosphonothiolothionate
|
944 22 9
| -
|
Các hợp chất N,N Dialkyl (Me, Et, n Pr hoặc i Pr) phosphoramidic dihalit
|
| -
|
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n Pr hoặc i Pr) N,N dialkyl
(Me, Et, n Pr hoặc i Pr) phosphoramidate
|
| -
|
Arsenic triclorit
|
7784 34 1
| -
|
2,2 Diphenyl 2 hydroxyacetic acid
|
76-93-7
| -
|
Quinuclidin 3 ol
|
1619 34 7
| -
|
Các hợp chất N,N Dialkyl (Me, Et, n Pr hoặc i Pr) aminoetyl 2 clorit và các muối proton hoá tương ứng
|
| -
|
Các hợp chất N,N Dialkyl (Me, Et, n Pr hoặc i Pr) aminoetan 2 ol và các muối proton hoá tương ứng, ngoại trừ:
|
|
|
N,N Dimetylaminoetanol và các muối proton hoá tương ứng
|
108 01 0
|
|
N,N Dietylaminoetanol và các muối proton hoá tương ứng
|
100 37 8
| -
|
Các hợp chất N,N Dialkyl (Me, Et, n Pr or i Pr) aminoetan 2 thiol và các muối proton hoá tương ứng
|
| -
|
Thiodiglycol: Bis(2 hydroxyetyl) sulfit
|
111 48 8
| -
|
Pinacolyl alcohol: 3,3 Dimetylbutan 2 ol
|
464 07 3
| -
|
Phosgene: Carbonyl diclorit
|
75 44 5
| -
|
Cyanogen cloride
|
506 77 4
| -
|
Hydrogen cyanide
|
74 90 8
| -
|
Chloropicrin: Trichloronitrometan
|
76 06 2
| -
|
Phosphorus oxyclorit
|
10025 87 3
| -
|
Phosphorus triclorit
|
7719 12 2
| -
|
Phosphorus pentaclorit
|
10026 13 8
| -
|
Trimetyl phosphit
|
121 45 9
| -
|
Trietyl phosphit
|
122 52 1
| -
|
Dimetyl phosphit
|
868 85 9
| -
|
Dietyl phosphit
|
762 04 9
| -
|
Sulfur monoclorit
|
10025 67 9
| -
|
Sulfur dicloride
|
10545 99 0
| -
|
Thionyl clorit
|
7719 09 7
| -
|
Etyldiethanolamin
|
139 87 7
| -
|
Metyldiethanolamin
|
105 59 9
| -
|
Trietanolamin
|
102 71 6
| -
|
Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%)
|
6484-52-2
| -
|
Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp
|
| -
|
Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit)
|
Phần bổ sung các hoá chất hạn chế SXKD do BCT quản lý (34-68)
|
Bộ Công Thương
| -
|
Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của nó;
|
| -
|
Asen trioxit, Các muối của Asen (III)
|
| -
|
Ethylenimine
|
151-56-4
| -
|
Flo
|
7782-41-4
| -
|
Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%)
|
50-00-0
| -
|
Ethylene oxide
|
75-21-8
| -
|
4,4-Metylenebis (2-cloraniline)
|
624-83-9
| -
|
Methylisoxyanat
|
624-83-9
| -
|
Asenic trihydrit (arsine)
|
7784-42-1
| -
|
Phospho trihydrit (phosphine)
|
7803-51-2
| -
|
Sulphur diclorit
|
10545-99-0
| -
|
4-Aminodiphenyl
|
92-67-1
| -
|
Benzotrichloride
|
98-07-7
| -
|
Benzidine
|
92-87-5
| -
|
Bis (clorometyl) ete
|
542-88-1
| -
|
1,2-Dibrometan
|
106-93-4
| -
|
Dietyl sulfate
|
64-67-5
| -
|
Dimetyl sulfate
|
77-78-1
| -
|
Dimetylcarbamoyl clorit
|
79-44-7
| -
|
1,2-Dibrom-3-cloropropan
|
96-12-8
| -
|
1,2-Dimetylhydrazin
|
540-73-8
| -
|
Dimetylnitrosamin
|
62-75-9
| -
|
Hexametylphosphoric triamit
|
680-31-9
| -
|
Hydrazine
|
302-01-2
| -
|
2-Naphtylamine
|
91-59-8
| -
|
4-Nitrodiphenyl
|
92-93-3
| -
|
1,3-Propanesultone
|
1120-71-4
| -
|
Acrylonitril
|
107-13-1
| -
|
Hidro selenit
|
7783-07-5
| -
|
Nickel tetracacbonyl
|
13463-39-3
| -
|
Oxy diflorit
|
7783-41-7
|
| -
|
Selenium hexaforit
|
7783-79-1
|
| -
|
Stibin (antimony hydril)
|
7803-52-3
|
| -
|
Tellurium hexaflorit
|
7783-80-4
|
| -
|
Aldrin
|
309-00-2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
| -
|
Clordran
|
57-74-9
| -
|
Dieldrin
|
60-57-1
| -
|
Endrin
|
72-20-8
| -
|
Heptachlor
|
76-44-8
| -
|
Hexaclorobenzen
|
118-74-1
| -
|
Mirex
|
2385-85-5
| -
|
Toxaphen
|
8001-35-2
|
77.
|
Polychlorinated Biphenyls
|
11097-69-1
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |