BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 128.58 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích128.58 Kb.
#11339


BỘ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2014/TT-BCT







Hà Nội, ngày tháng năm 2014


DỰ THẢO 3

THÔNG TƯ

Quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện


Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1791/2012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt cơ chế thực hiện thí điểm thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện trong giai đoạn 2012 - 2025;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư Quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện:

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhà máy nhiệt điện được ký giữa Chủ đầu tư với nhà thầu trong nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Chủ đầu tư dự án nhiệt điện được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện toàn phần hoặc một phần Cơ chế 1791.

b) Các doanh nghiệp cơ khí trong nước tham gia thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được quy định tại Khoản 5 Điều 1 Cơ chế 1791 và doanh nghiệp được Bộ Công Thương quyết định bổ sung.

c) Các đơn vị tư vấn trong nước tham gia thực hiện Cơ chế 1791 được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Cơ chế 1791 và các đơn vị tư vấn nước ngoài được lựa chọn theo quy định tại Cơ chế này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ chế 1791: Là cơ chế thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được quy định tại Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Liên danh nhà thầu trong nước thực hiện thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện (gọi tắt là Liên danh): Là tổ hợp từ 02 đơn vị trở lên, gồm tư vấn thiết kế chế tạo và doanh nghiệp cơ khí trong nước, được quy định tại các mục b Khoản 4 và 5 Điều 1 của Cơ chế 1791 và doanh nghiệp được Bộ Công Thương phê duyệt bổ sung.

3. Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện thực hiện theo Cơ chế 1791 (gọi tắt là Chủ đầu tư): Là chủ đầu tư các dự án nhà máy nhiệt điện được giao thực hiện toàn phần hoặc một phần Cơ chế 1791.

4. Tư vấn thiết kế nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế nước ngoài được Liên danh lựa chọn để cung cấp bản quyền thiết kế, chuyển giao công nghệ thiết kế và trợ giúp thiết kế chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.

5. Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài: Là nhà thầu nước ngoài được Liên danh lựa chọn để cung cấp vật tư, thiết bị đơn lẻ mà trong nước chưa sản xuất được để tổ hợp và đồng bộ theo thiết kế chế tạo của hạng mục thiết bị, đối với các dự án thực hiện toàn phần Cơ chế 1791 phải kèm theo điều kiện chuyển giao công nghệ thiết kế, chế tạo

6. Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị nhà máy nhiệt điện (gọi tắt là Hợp đồng): Là thoả thuận bằng văn bản giữa 2 pháp nhân là Chủ đầu tư và Liên danh để thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện theo Cơ chế 1791.



Điều 3. Danh mục dự án và hạng mục thiết bị phụ thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước theo Cơ chế 1791

1. Danh mục dự án, gồm:

a) Dự án thực hiện toàn phần Cơ chế 1791:

Gồm các dự án nhiệt điện Quỳnh Lập 1, Sông Hậu 1 và Quảng Trạch 1 và các dự án theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Dự án thực hiện một phần Cơ chế 1791:

- Các dự án nhiệt điện thực hiện theo hình thức BOT.

- Các dự án nhiệt điện do Thủ tướng Chính phủ giao.

c) Các dự án nhiệt điện do Bộ Công Thương đề xuất và thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

2. Danh mục các hạng mục thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được giao thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước gồm:

a) Các hạng mục được quy định tại Cơ chế 1791:



  • Hệ thống cung cấp than.

  • Hệ thống thải tro, xỉ.

  • Hệ thống lọc bụi tĩnh điện.

  • Hệ thống khử lưu huỳnh (bao gồm dây chuyền thiết bị xử lý thạch cao).

  • Hệ thống nước làm mát tuần hoàn.

  • Hệ thống cung cấp dầu.

  • Hệ thống ống khói.

  • Hệ thống xử lý nước và hệ thống xử lý nước thải.

  • Trạm phân phối và máy biến áp chính.

  • Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

  • Phần kết cấu thép của nhà máy.

b) Các hạng mục thiết bị khác được Bộ Công Thương xem xét, bổ sung trong quá trình thực hiện Cơ chế 1791.

CHƯƠNG II

TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TRONG NƯỚC THIẾT BỊ PHỤ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Điều 4. Phê duyệt Liên danh nhà thầu thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ dự án nhiệt điện

1. Đề xuất Liên danh:

Căn cứ phạm vi và khối lượng công việc thiết kế, chế tạo thiết bị phụ của từng dự án cụ thể, Viện Nghiên cứu Cơ khí (NARIME) thống nhất với chủ đầu tư và các doanh nghiệp cơ khí, trình Bộ Công Thương phê duyệt Liên danh thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ cho dự án, gồm các nội dung và yêu cầu chính sau:

a) Liên danh được đề xuất thiết kế, chế tạo các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện theo hướng chuyên môn hoá công tác thiết kế, chế tạo.

b) Danh sách doanh nghiệp thành viên trong Liên danh; người đứng đầu Liên danh.

c) Hồ sơ năng lực các doanh nghiệp.

d) Kế hoạch thực hiện thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.

2. Phê duyệt Liên danh:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ trình Liên danh, Tổng cục Năng lượng xem xét, trình Bộ Công Thương phê duyệt danh sách các Liên danh tham gia thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ cho dự án nhà máy nhiệt điện.

3. Tham gia của tư vấn thiết kế nước ngoài vào Liên danh:

a) NARIME thống nhất với các thành viên Liên danh đề xuất nhà thầu phụ tư vấn thiết kế nước ngoài để hỗ trợ thiết kế chế tạo và chuyển giao công nghệ thiết kế chế tạo các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện do Liên danh chịu trách nhiệm thiết kế, chế tạo.

b) NARIME và Liên danh thoả thuận với Chủ đầu tư, trình Bộ Công Thương thông qua phạm vi, giá trị công việc do tư vấn thiết kế nước ngoài đảm nhận và tổng hợp trong hồ sơ đề xuất của Liên danh.

4. Dự án nhiệt điện thực hiện theo hình thức BOT:

- Bộ Công Thương thỏa thuận với Chủ đầu tư dự án BOT về danh mục các hạng mục thiết bị phụ sẽ thiết kế, chế tạo trong nước và phê duyệt Liên danh thực hiện.

- Chủ đầu tư các dự án BOT có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ của dự án trên cơ sở Liên danh đã được Bộ Công Thương phê duyệt.

Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án

1. Đối với các dự án thực hiện toàn phần Cơ chế 1791:

a) Lập kế hoạch đấu thầu:

Chủ đầu tư các dự án lập và trình Bộ Công Thương kế hoạch đấu thầu hoặc kế hoạch đấu thầu hiệu chỉnh các dự án, trong đó các hạng mục thiết bị phụ nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này được tách thành một hoặc nhiều gói thầu để giao cho các Liên danh thực hiện.

Nội dung kế hoạch đấu thầu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

b) Thẩm định, thông qua kế hoạch đấu thầu:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, trên cơ sở hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, trình Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu dự án.

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu:

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu hoặc kế hoạch đấu thầu hiệu chỉnh dự án trên cơ sở kế hoạch đấu thầu được Bộ Công Thương thông qua để tổ chức thực hiện.

2. Đối với các dự án thực hiện một phần Cơ chế 1791:

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đưa danh sách các Liên danh và phạm vi công việc do Liên danh thực hiện vào hồ sơ mời thầu gói thầu EPC hoặc gói thầu thiết bị chính (tuabin, lò hơi, máy phát) trên cơ sở phân công các Liên danh được Bộ Công Thương phê duyệt.

Chủ đầu tư yêu cầu tổng thầu EPC hoặc nhà thầu cung cấp thiết bị chính có trách nhiệm đưa ra các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ cho thiết bị phụ sẽ được thiết kế chế tạo trong nước và quản lý giao diện giữa các hạng mục thiết bị chính và thiết bị phụ.

3. Phương thức thu xếp vốn thực hiện các gói thầu thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện có thể thực hiện theo các hình thức sau:

- Chủ đầu tư tự thu xếp nguồn vốn cho thực hiện gói thầu thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện và ký vay.

- Liên danh hỗ trợ Chủ đầu tư thu xếp nguồn vốn và Chủ đầu tư ký vay để thực hiện hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.



Điều 6. Nội dung Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện

1. Phạm vi Hợp đồng:

Phạm vi Hợp đồng bao gồm toàn bộ các công việc liên quan đến công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện, gồm các nội dung chính như sau:

a) Phần dịch vụ trong nước:

Bao gồm: Tư vấn thiết kế chế tạo; Công tác gia công, chế tạo thiết bị do các doanh nghiệp cơ khí thực hiện; Vận chuyển thiết bị chế tạo đến chân công trình; Giám sát, chỉ dẫn lắp đặt thiết bị; Chạy thử nghiệm thu các hệ thống thiết bị chế tạo và các công việc khác theo thỏa thuận.

b) Phần dịch vụ nước ngoài:

Bao gồm: Tư vấn thiết kế nước ngoài, mua bản quyền thiết kế, chuyển giao công nghệ và hỗ trợ thiết kế chế tạo; Các loại vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được cần phải mua để gia công, chế tạo, tổ hợp và các công việc khác theo thỏa thuận.

2. Xác định giá Hợp đồng, đồng tiền sử dụng:

a) Phần dịch vụ trong nước:

- Đơn giá được lập trên cơ sở Định mức dự toán chuyên ngành thiết kế, chế tạo thiết bị nhà máy nhiệt điện ban hành tại Quyết định 2572/QĐ-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2013 và dữ liệu cơ sở xác định giá ca máy lập đơn giá chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được công bố tại văn bản số 4233/BCT-TCNL ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương.

- Chi phí vận chuyển thiết bị đến chân công trình được tính toán trên cơ sở các quy định hiện hành liên quan.

- Đồng tiền sử dụng: Là Việt Nam đồng.

b) Phần dịch vụ nước ngoài:

Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được (Liên danh nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ thị trường trong nước đã nhập khẩu):

- Giá tính trong giá Hợp đồng thiết kế, chế tạo được tạm tính trên cơ sở tham khảo giá của thiết bị tương tự cùng chủng loại đã thực hiện hoặc báo giá của các nhà cung cấp vật tư, thiết bị tại thời điểm lập dự toán.

- Giá nghiệm thu, thanh toán:

Đối với các dự án thực hiện toàn phần Cơ chế 1791: căn cứ giá có tính cạnh tranh, được ký kết giữa Liên danh và Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài, được Chủ đầu tư chấp thuận.

Đối với các dự án thực hiện một phần Cơ chế 1791: giá nghiệm thu, thanh toán căn cứ kết quả lựa chọn Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài theo quy định hiện hành.

- Đồng tiền sử dụng:

+ Vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện mua lại từ thị trường trong nước: là Việt Nam đồng.

+ Vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện mua từ nước ngoài: là USD (quy đổi về Việt Nam đồng tại thời điểm ký hợp đồng).

c) Thực hiện chiết giảm 5% giá trị hợp đồng đối với các gói thầu thực hiện theo hình thức chỉ định thầu do các Liên danh tự thực hiện được áp dụng theo định mức - đơn giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành và phần thiết bị, vật tư mua sắm theo hình thức chỉ định thầu.

3. Nguồn kinh phí thực hiện Hợp đồng:

- Kinh phí mua bản quyền thiết kế, tiếp nhận chuyển giao công nghệ thiết kế, chế tạo và các chi phí liên quan khác do Tư vấn thiết kế nước ngoài thực hiện: Được cấp từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước trong Dự án khoa học công nghệ “ Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và đưa vào vận hành một số hệ thống thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện chạy than có công suất tổ máy đến khoảng 600MW".

- Kinh phí cho các công việc khác còn lại trong Hợp đồng: do Chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn đầu tư của Dự án theo quy định.

4. Hình thức hợp đồng Hợp đồng thiết kế, chế tạo:

- Phần dịch vụ trong nước là hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Việc điều chỉnh đơn giá được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Phần dịch vụ tư vấn thiết kế chế tạo nước ngoài là hợp đồng theo thời gian và đơn giá cố định.

- Phần dịch vụ mua sắm vật tư, vật liệu, thiết bị trong nước chưa sản xuất được là hợp đồng trọn gói.

5. Các nội dung khác trong Hợp đồng:

a) Các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của các hạng mục thiết bị; yêu cầu về kết nối, giao diện các gói thầu thiết kế, chế tạo thiết bị phụ với gói thầu thiết bị chính và các gói thầu khác; tiến độ thực hiện.

b) Trình tự nghiệm thu từng phần, toàn phần, bàn giao thiết bị; Trách nhiệm bảo hành thiết bị.

c) Các nội dung thỏa thuận khác giữa Chủ đầu tư và Liên danh phù hợp theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị

1. Chủ đầu tư và Liên danh thỏa thuận, ký tắt, trình Bộ Công Thương thông qua Hợp đồng.

2. Trong vòng 10 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cần thiết, Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm thẩm định, trình Bộ Công Thương ban hành văn bản thông qua Hợp đồng.

3. Trong vòng 15 ngày làm việc, sau khi nhận được văn bản của Bộ Công Thương thông qua Hợp đồng ký tắt, Chủ đầu tư và Liên danh hoàn chỉnh, ký chính thức Hợp đồng và tổ chức thực hiện.



Điều 8. Chế độ báo cáo, kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng

Định kỳ hàng quý, Liên danh có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương tình hình thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được giao thực hiện. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.



CHƯƠNG III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng cho các dự án nhà máy nhiệt điện được thực hiện theo Cơ chế 1791 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổng cục Năng lượng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư.


Điều 10. Hiệu lực thi hành


Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 201...

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, chủ đầu tư các dự án nhiệt điện IPP, BOT, các doanh nghiệp thiết kế, chế tạo cơ khí và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.



 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;


- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);

- Tập đoàn Điện lực VN;

- Tập đoàn Dầu khí VN;

- Tập đoàn CN Than-Khoáng sản VN;

- Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện BOT;

- Công báo;

- Website Chính phủ;
- Website: Bộ Công Thương; Tổng cục Năng lượng;
- Lưu: VT, PC, TCNL.





KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Dương Quang



PHỤ LỤC 1. MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ


( Ban hành kèm theo Thông tư số..………../…/TT-BCT ngày …/….20…

của Bộ Công Thương)


NhËn ngµy: …./…./20
Kú: …….

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

(Quý ……/……)



Nơi nhận báo cáo:

1. Tổng cục Năng Lượng - Bộ Công Thương




1.

Tên dự án:.......................................................................................

.......................................................................................................... Tên Hợp đồng:.................................................................................. ..........................................................................................................

Số hợp đồng: ...................................................................................

Của Gói thầu:…………………………………………………..



2.

Ngày báo cáo
.../ ..../20..
Kỳ:………....







3.

Doanh nghiệp lập báo cáo: Viện Nghiên cứu Cơ khí-NARIME

4.

Thời gian thực hiện: ... tháng từ .... /..../20.. đến ... /..../20..

5.

Tổng kinh phí hợp đồng: ........................triệu đồng

6.


Tình hình thực hiện các nội dung, công việc chính trong kỳ báo cáo tính từ ngày...../...../20... đến ngày báo cáo (theo nội dung và tiến độ ghi trong Hợp đồng, chi tiết theo Phụ lục 01)

Theo kế hoạch trong hợp đồng


Thực hiện (đánh dấu”X” vào các cột tương ứng

Hoàn thành



Đang thực hiện

Chưa thực hiện


a. Các nội dung công việc theo kế hoạch hoàn thành trong kỳ báo cáo









1. Sản phẩm thứ 1: ……………………………………………………………………1.1.……………………………………………………………… 1.2………………………………………………………………………










2.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………










3.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………










4.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………










b. Nội dung, công việc của kỳ trước chưa hoàn thành chuyển sang









1.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………










2.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………











………………………………………………………………………………………………………………………………………..











………………………………………………………………………………………………………………………………………..














7.

Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với yêu cầu trong kỳ báo cáo : Đánh giá các điểm chính về: số lượng, chất lượng, tỷ trọng công việc hoàn thành, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………..

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………...

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………..

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………...

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………..








8.

Tình hình tạm ứng, thanh toán nghiệm thu tính đến ngày báo cáo:

  1. Tổng kinh phí được cấp tới thời điểm báo cáo:

Trong đó:

  • Giá trị tạm ứng:

  • Giá trị thanh toán cho khối lượng công việc hoàn thành:

  1. Giá trị hợp đồng còn lại chưa thực hiện




……….. …. triệu đồng
……….. …. triệu đồng

……….. …. triệu đồng

……….. …. triệu đồng



9

Những vấn đề tồn tại cần giải quyết

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .




10

Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp trong kỳ tới

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .



11

Đề xuất; Kiến nghị

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .



. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Người lập báo cáo

(Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng đơn vị

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)





Phụ lục 1

CÁC NỘI DUNG ĐÃ HOÀN THÀNH

Hợp đồng số:.......................................................

(Kèm theo Báo cáo định kỳ ngày ..... tháng ..... năm 200...)

a/ Trong kỳ báo cáo:


TT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Mức chất lượng (các chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp đồng


1

2

3

4

1

SP 1







2

SP 2










…..
































b/ Luỹ kế đến ngày báo cáo (Bao gồm các sản phẩm đã hoàn thành của các kỳ báo cáo trước + kỳ này)


TT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Mức chất lượng (các chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp đồng

1

2

3

4




















































…………………………………………………………

……

…………………………………………………………………..
















Каталог: data -> documents -> bills
bills -> Số: /2010/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> PHẦn mở ĐẦU
bills -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: XXX
bills -> BỘ CÔng thưƠng số: /2012/tt-bct cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> BỘ CÔng thưƠng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> CỤc kỹ thuật an toàn và MÔi trưỜng công nghiệP
bills -> Số: /2013/NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
bills -> Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-cp ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương

tải về 128.58 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương