MỤc lục chưƠng 1: CƠ SỞ LÝ luậN 11


Phân tích kết quả lượng giá



tải về 1.63 Mb.
trang10/20
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.63 Mb.
#16415
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20

3.2.2Phân tích kết quả lượng giá


Thiệt hại đối với các giá trị sử dụng trực tiếp (C1)

Như đã phân tích ở trên, với trường hợp nghiên cứu này, thiệt hại đối với giá trị sử dụng trực tiếp chính là thiệt hại trong thu nhập của các đối tượng chịu tác động của dầu tràn. Cũng như đã phân tích, các đối tượng này bao gồm những ngư dân đánh bắt hải sản tự nhiên ven bờ và các khách sạn khu du lịch. Thiệt hại này được tính toán theo công thức sau:

C1 = D1 + K1

Trong đó:

C1: thiệt hại đối với giá trị sử dụng trực tiếp;

D1: thu nhập giảm đi của lực lượng đánh bắt ven bờ (toàn khu vực);

K1: thu nhập giảm đi của các khách sạn (toàn khu vực).





      • Tính D1:

1 =

Với Nvenbo: Số hộ đánh bắt ven bờ có thu nhập giảm (của tổng thể).



nvenbo : Số hộ đánh bắt ven bờ có thu nhập giảm (của mẫu­).

: Tổng thu nhập giảm của các hộ đánh bắt ven bờ (của mẫu).

Số hộ tổng thể (toàn khu vực Cù Lao Chàm, Cửa Đại) là N = 3000 (hộ)

Theo kết quả điều tra, trong 300 hộ của mẫu, số hộ đánh bắt hải sản tự nhiên ven bờ là 93 hộ, trong đó chỉ có 28 hộ có thu nhập giảm do tràn dầu,

ta có: nvenbo = 28 (hộ).

Theo đó, ta cũng tính được số hộ đánh bắt ven bờ có thu nhập giảm (của tổng thể):

Nvenbo = = 280 (hộ)

Theo tính toán, tổng thu nhập giảm đi của các hộ đánh bắt ven bờ là:



= 39.912.500 (đồng).

Suy ra, thu nhập giảm đi của lực lượng đánh bắt ven bờ toàn khu vực là:



D1 = = 390.912.500 (đồng).

  • Tính K1:

Thu nhập của các khách sạn giảm đi do 2 lý do chính: khách huỷ đặt phòng và khách trả phòng trước dự kiến. Theo như điều tra, sự cố tràn dầu tác động đến các khách sạn khu du lịch trong 3 tháng: tháng 2, tháng 3 và tháng 4.

Trong số 15 khách sạn của mẫu, chỉ có 8 khách sạn, nhà nghỉ được điều tra là có khách hủy và trả phòng trong 3 tháng: 2, 3, 4.

Tính toán thiệt hại của khu vực khách sạn (chỉ xét trường hợp khách hủy đặt phòng và trả phòng trước sự kiến) theo công thức sau:

K1 =

Trong đó:



  • NKS: Số khách sạn bị hủy đặt phòng và trả phòng sớm (của tổng thể).

NKS = = 38 (khách sạn)

  • nKS: Số khách sạn bị hủy đặt phòng và trả phòng sớm (của mẫu):

nKS = 8 (khách sạn)

- : Tổng thiệt hại do các khách sạn bị hủy, trả phòng (của mẫu).



= ( x x ) + ( x x )

: Số phòng bị hủy của khách sạn i;

: Số phòng bị trả trước dự kiến của khách sạn i;

: Số ngày bị hủy (trung bình);

: Số ngày bị trả (trung bình)

: Giá mỗi phòng (trung bình) của khách sạn i.

Dựa vào công thức trên, quá trình tính toán cho kết quả như sau:

Bảng 17: Thiệt hại của các khách sạn do khách hủy đặt phòng và trả phòng sớm.

Tên Khách Sạn

 

Loại Khách

Số phòng bị hủy

Tổng số phòng bị huỷ/trả

Giá phòng (nghìn đồng)

Số ngày TB

Thiệt hại (nghìn đồng )

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

USD -VND

Tỉ giá = 16



Victoria Hoi An

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

1

23

$219

VND 3,504

5

402,960

Quốc tế

7

5

10

Khách trả phòng sớm

Nội địa

0

0

2

22

3

231,264

Quốc tế

5

4

11

Hội an Beach Resort

Khách huỷ phòng

Nội địa

9

10

7

126

$150

VND 2,400

5

1,512,000

Quốc tế

25

40

35

Khách trả phòng sớm

Nội địa

9

10

7

45

3

309,600

Quốc tế

4

6

7

Họa My

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

0

6

$180

VND 2,880

5

86,400

Quốc tế

2

2

2

Khách trả phòng sớm

Nội địa

0

0

0

6

3

51,840

Quốc tế

2

2

2

Vĩnh Hưng

Khách huỷ phòng

Nội địa

2

1

1

30

$180

VND 2,880

5

432,000

Quốc tế

2

2

22

Khách trả phòng sớm

Nội địa

1

1

1

8

3

69,120

Quốc tế

2

2

1

Nhà khách thành ủy Hội An

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

0

0

$150

VND 2,400

5

0

Quốc tế

0

0

0

Khách trả phòng sớm

Nội địa

20

10

30

60

3

432,000

Quốc tế

0

0

0

Thiên Nga

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

0

0

$20

VND 320

5

0

Quốc tế

0

0

0

Khách trả phòng sớm

Nội địa

1

2

0

9

3

8,640

Quốc tế

2

1

3

Cửa Đại

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

0

18

$40

VND 640

5

57,600

Quốc tế

6

6

6

Khách trả phòng sớm

Nội địa

0

0

0

3

3

5,760

Quốc tế

1

1

1

Đồng Khánh

Khách huỷ phòng

Nội địa

0

0

0

48

$200

VND 3,200

5

768,000

Quốc tế

0

0

48

Khách trả phòng sớm

Nội địa

0

0

0

0

3

0

Quốc tế

0

0

0

Suy ra, = 4.367.184 (nghìn đồng) hay 4.367.184.000 (đồng)

K1 = = 20.744.124.000 (đồng)

C1 = D1 + K1 = 390.912.500 + 20.744.124.000 = 21.135.036.500 (đồng)

Vậy thiệt hại đối với giá trị sử dụng trực tiếp của hệ sinh thái khu vực Cù Lao Chàm và Cửa Đại là : 21.135.036.500 (đồng)



Thiệt hại đối với giá trị sử dụng gián tiếp (C2).

  1. San hô cứng:

    • Tính toán lượng mất đi do bị dầu tràn tác động (L):

Các thông tin thể hiện sự tác động đến san hô cứng do tràn dầu được liệt kê trong bảng sau. Như trong bảng, khu vực san hô cứng có diện tích ước lượng là 17.5 hecta, sau khi bị tác động bởi sự cố tràn dầu chỉ có thể cung cấp các dịch vụ sinh thái bằng 23.95% so với thời kỳ trước khi bị ảnh hưởng bởi tác động này. Sau đó khu vực này sẽ được khôi phục từ những hoạt động của một dự án phục hồi sơ cấp (Primary project) diễn ra trong vòng 15 năm để đạt được mức ban đầu như khi chưa bị tác động bởi sự cố tràn dầu.

Bảng 18. Các thông số về khu vực bị tác động.



Thông tin nền về khu vực bị tác động do sự cố tràn dầu

Kiểu hệ sinh thái bị tác động

San hô cứng

Năm bị tác động

2007

Diện tích bị tác động (ha)

17.5

Mức dịch vụ do san hô cung cấp khi bị tác động bởi sự cố tràn dầu so với mức ban đầu (chưa bị tác động)

23.95 %

Dự án khôi phục khu vực bị tác động theo dự án ban đầu (Primary project)

Năm sự khôi phục bắt đầu diễn ra

2007

Năm hệ sinh thái được khôi phục hoàn toàn

2021

Mức dịch vụ do san hô cung cấp đạt đến mức cao nhất (so với ban đầu)

100%

Dạng hàm khôi phục

Tuyến tính

Tỷ lệ chiết khấu

Tỷ lệ chiết khấu thực tế hàng năm

3.0%

Каталог: bitstream -> 1247
1247 -> TÊN ĐƯỜng phố VÀ LÀng xã HÀ NỘi qua những lần thay đỔI Đinh Tiên Hoàng
1247 -> ĐỊa giới hà NỘi thời pháp xâm lưỢC, TẠm chiếM
1247 -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi số: 1384 /Đhqghn-khtc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
1247 -> Số 61/2005/QĐ-ttg
1247 -> Year: 2007 Lecturer: Assoc. Prof. Dr. Tu Quang Phuong Research purposes
1247 -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
1247 -> Bảo vệ năm: 2008 Giáo viên hướng dẫn
1247 -> Phong tục trong bữa cơm của ngưỜi hà NỘI
1247 -> Tên đề tài Thực trạng áp dụng 5S tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội

tải về 1.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương