Q.9. Lần tràn dầu tháng 1 năm 2007 ở khu vực, dầu ô nhiễm tồn tại ở các dạng như thế nào? Số % người trả lời:
Hình thức của dầu loang
|
Có thấy
|
Không thấy
|
Không biết
| -
Vệt dầu loang trên mặt nước
|
22
|
56
|
10
| -
Dầu bám vào cây cối ven bờ, gềnh đá, bờ cát
|
16
|
64
|
9
| -
Dầu vón cục trên bờ
|
59
|
25
|
9
| -
Dầu vón cục lẫn dưới cát, bùn ven bờ
|
20
|
60
|
10
| -
Dầu bám vào chim biển, xác cá
|
2
|
72
|
12
| -
Hình thức khác (ghi rõ):
|
7
|
26
|
6
|
Q.10. Thu nhập của gia đình ông/bà thay đổi như thế nào trong thời gian bị ảnh hưởng tràn dầu?
70% Không thay đổi (Bỏ qua câu 11 và 12)
28% Thu nhập giảm đi (Hỏi tiếp câu 11, bỏ qua câu 12)
2% Thu nhập tăng lên (Hỏi tiếp câu 12, bỏ qua câu 11)
Q.11. Thu nhập hàng tháng của gia đình ông/bà giảm đi bao nhiêu phần trăm so với khi không có dầu tràn? Trong thời gian mấy tháng?
Mức thu nhập giảm khoảng
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
60%
|
80%
|
Trên
80%
|
Số hộ giảm/tổng
|
4.6
|
1.7
|
7
|
11
|
3.3
|
0.3
|
0.7
|
TB. Số tháng
thu nhập giảm
|
1.7
|
2
|
2.8
|
3.5
|
4.4
|
3
|
6.5
|
Tổng hợp : Chỉ có 28% số hộ có thu nhập giảm trong khi tràn dầu, mức suy giảm thu nhập trung bình là 32% trong 3.1 tháng. Mức thu nhập bình quân gia quyền: 3, 37 triệu đồng/tháng/hộ gia đình.
Q.12. Thu nhập hàng tháng của gia đình ông/bà tăng lên bao nhiêu phần trăm so với khi không có dầu tràn? Trong thời gian mấy tháng?
Mức thu nhập tăng khoảng
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
60%
|
80%
|
Trên
80%
|
Số tháng
thu nhập tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: khoảng < 2% Số hộ tăng thu nhập thêm 5% vì được trả công dọn dầu ô nhiễm, trong 1 tháng.
Q.13. Gia đình ông/bà có phải tăng chi tiêu vì ảnh hưởng của ô nhiễm tràn dầu không?
a) Không 86%
b) Có , Vì lý do gì?
1% Vì bị ốm, mắc bệnh do ô nhiễm tràn dầu
0.33% Chi thêm mua nước sạch sinh hoạt
6% Thay thế lưới, dụng cụ bị hỏng do dầu bám
0% Thuê người xử lý dầu ô nhiễm
6% Lý do khác (ghi rõ)…………………………………
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ DẦU TRÀN (Giá trị phi sử dụng)
|
Q14. Ông/ bà có sẵn sàng đóng góp tiền ở mức:………đồng cho việc lập quỹ không?
13% không muốn đóng góp; tỷ lệ người sẵn sàng đóng góp ở các mức như sau:
Số tiền
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
50.000
|
100.000
|
% người góp
|
9
|
27
|
5
|
17
|
3
|
8
|
0.33
|
2.3
|
12
|
3
|
Q15. Trong số các lý do muốn trả tiền để chống ô nhiễm tràn dầu có tỷ lệ câu trả lời như sau:
-
21% Vì lợi ích của gia đình tôi
-
62% Vì xã hội nói chung
-
12% Vì các thế hệ tương lai
-
3% Lý do khác
-
1% Không có lý do
Q.16. Tỷ lệ câu trả lời về lý do gia đình không sẵn lòng đóng góp:
-
4% Tôi không có tiền để đóng góp
-
9% Việc phục hồi cảnh quan, môi trường là việc của nhà nước
-
7% Tôi không tin rằng tiền đóng góp sẽ được sử dụng để phục hồi môi trường
-
5% Tôi không quan tâm tới giá trị đa dạng sinh học
-
27% Sự cố tràn dầu không gây ảnh hưởng gì đến cuộc sống của gia đình tôi
-
7% Lý do khác (ghi rõ)
Q.17. Ngoài đóng góp thông qua quĩ môi trường, ông/bà có ưa thích những hình thức đóng góp qua những cách nào khác không: tỷ lệ người trả lời:
Quĩ lao động công ích
|
11%
|
Quĩ phòng chống thiên tai
|
71%
|
Quĩ an ninh trật tự
|
16%
|
………………………….
|
3%
|
Q.18 Phần trăm gia đình có thu nhập hàng tháng trong nhóm sau:
Tổng thu nhập của gia đình
0.34
|
Dưới 500.000 đồng
|
|
7.4
|
>4 - 5 tr. đồng
|
15
|
>500.000 - 1 tr. đồng
|
|
7.4
|
>5 - 10 tr. đồng
|
36
|
>1 - 2 tr. đồng
|
|
0.67
|
>10 - 20 tr. đồng
|
22
|
>2 - 3 tr. đồng
|
|
0.34
|
>20 - 50 tr. đồng
|
11
|
>3 - 4 tr. đồng
|
|
0
|
Trên 50 tr. đồng
|
Bình quân gia quyền: 3.37 triệu/hộ
Q 19. Tự đánh giá thu nhập của gia đình so với các gia đình khác trong xã:
-
1.3% cao hơn nhiều so với mức trung bình
-
17.3% Cao hơn mức trung bình
-
49.3% Trung bình
-
2.7% Thấp hơn mức trung bình
-
5.3% Thấp hơn nhiều so với mức trung bình
Q 20. Chi tiêu hàng tháng của gia đình (đồng/ tháng)
TB: 2,000,000đ
Min: 300,00đ
Max: 13,000,00đ
Median: 1,800,000đ
Số liệu tổng hợp kết quả khảo sát Bảng hỏi KS01 –KS15
Q1. 23% khách sạn kề sát bãi biển; 77% số khách sạn ở cách xa bãi biển.
Q2. Khách sạn gần mép biển nhất cách 10m, xa nhất cách 5 km; trung bình cách 2 km.
Q3. Khách sạn có số phòng lớn nhất là 110 phòng, nhỏ nhất là 10 phòng, trung bình là 43 phòng/khách sạn.
Q4. Đánh giá lượng khách huỷ đặt phòng: Có 5 khách sạn thống kê số khách huỷ đặt phòng (KS01, KS02, KS09, KS10, KS15) trong đó
KS01, KS09, KS10 thống kê cho thấy số khách huỷ trong năm 2007 tăng hơn so với năm 2006
KS02, KS15 thống kê cho thấy số khách huỷ trong năm 2007 giảm hơn so với năm 2006
KS09 và KS15 chỉ có thống kê khách QT.
Q5. Đánh giá lượng khách du lịch trả phòng sớm hơn dự kiến: Trong 7 khách sạn thống kê (KS01, KS02, KS09, KS10, KS11, KS12, KS15) thì 5 khách sạn (71%) cho biết số khách trả phòng sớm hơn dự kiến trong năm 2007 là tăng hơn so với năm 2006 (Dao động từ 1 đến 7 khách, cá biệt là KS11 có số khách bỏ từ 10 đến 30 khách)
Q6. Số khách sạn có cuộc hội thảo bị hủy: không thống kê được
Q7. Tổng doanh thu: Có 9 khách sạn thống kê trong cả 2 năm (2006 và 2007).
Trong đó 7 khách sạn thống kê cho thấy doanh thu năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 (Gồm KS02, KS03, KS05, KS06, KS09, KS10, KS12) (Tăng từ 1 – 33%) (Chiếm 77%). Có 2 khách sạn thống kê cho thấy doanh thu 2007 giảm so với 2006 là KS04 (4 sao, cách bãi biển 10m) và KS15 (1 sao, cách bãi biển 4000m) (Chiếm 23%). Có 4 khách sạn thống kê trong năm 2007 (KS01, KS07, KS13, KS16) .Các khách sạn này có mức tăng giảm thất thường, biên độ tăng giảm từ 1 – 25%
Thống kê chung mức giảm thu nhập của các khách sạn cho thấy giảm thu nhập của tháng 4, 5 giảm mạnh. Chú ý việc thống kê thu nhập thực chất là số liệu tháng trước đó. Như vậy đây là tác động của vụ tràn dầu tháng 2 năm 2007:
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Mức thu nhập giảm
|
|
5
|
15
|
-9
|
-14
|
9
|
9
|
-3
|
-4
|
27
|
7
|
10
|
Q8. Đánh giá tác động vụ tràn dầu đến KS:
Về ảnh hưởng đến cảnh quan thuộc khu vực của khách sạn, 28% số khách sạn cho rằng vụ tràn dâu có gây thiệt hại nhẹ về cơ sở vật chất của họ. Các khách sạn còn lại cho ràng mình không bị thiệt hại về cơ sở vật chất.
Q9. Đánh giá tác động vụ tràn dầu đến khu vực: Về ảnh hưởng đến cảnh quan chung, 7% KS cho rằng vụ tràn dầu gây thiệt hại nghiêm trọng về cảnh quan; 7% KS khác cho rằng thiệt hại khá nặng nề về cảnh quan; 29% KS cho rằng vụ tràn dầu gây thiệt hại nhẹ đến cảnh quan chung, Có 57% khách sạn cho rằng không thiệt hại đến cảnh quan.
Q10, Q11. Trong giai đọan này, số khách sạn có chương trình quảng cáo du lịch chiếm 71% tổng số các KS trong khu vực. Năm 2007 là năm Du lịch của Quảng nam theo Chương trình quảng bá du lịch của tỉnh.
Q12. Số khách sạn đồng ý đóng góp tiền là 81%, còn 19% không đồng ý đóng góp. Đa số sẵn sàng đóng góp ở mức 50.000đ (chiếm 31%)
-
Mức góp tr.
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
35
|
40
|
50
|
100
|
Số KS
|
0
|
6.35
|
0
|
6.3
|
0
|
19
|
0
|
0
|
31
|
19
|
Q13. Số KS trả lời về lý do muốn trả tiền để chống ô nhiễm tràn dầu.
18,8% Vì lợi ích của doanh nghiệp chúng tôi
68,8% Vì xã hội nói chung
12,5% Vì các thế hệ tương lai
12% Không có lý do
Q.12. Số KS trả lời về lý do không muốn trả tiền để chống ô nhiễm tràn dầu
0% Chúng tôi không có tiền để đóng góp cho việc này
6,25% Việc phục hồi cảnh quan, môi trường là việc của nhà nước
12,5% Tôi không tin rằng tiền đóng góp sẽ được sử dụng để phục hồi môi trường
0% Tôi không quan tâm tới giá trị đa dạng sinh học
0% Sự cố tràn dầu không gây ảnh hưởng gì đến thu nhập của doanh nghiệp chúng tôi
2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
(Phỏng vấn người dân khu vực Cửa Đại, Hội An và Cù Lao Chàm)
MÃ BẢNG HỎI
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỀU TRA VIÊN
-
Các hướng dẫn cho điều tra viên được in nghiêng,
-
Nếu cuộc phỏng vấn không hoàn tất thì ghi rõ “không hoàn tất”chứ không bỏ trống,
-
Người được phỏng vấn (là chủ hộ/lao động chính của hộ), trên18 tuổi,
-
Người điều tra đánh dấu vào ý trả lời trong câu câu hỏi đóng (hỏi có gợi ý) và ghi ngắn gọn nội dung vào phiếu này ý kiến trả lời ở các câu hỏi mở,
-
Ghi bên cạnh câu hỏi các ý cần bổ sung hoặc làm rõ cho câu trả lời.
LỜI GIỚI THIỆU
Xin chào ông/bà. Tên tôi là …… Chúng tôi thuộc nhóm nghiên cứu của trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đang nghiên cứu ảnh hưởng ô nhiễm môi trường của dầu loang trên biển và cửa sông. Xin ông/bà vui lòng trả lời một số câu hỏi. Đây là công việc nghiên cứu khoa học. Mọi thông tin ông/bà trả lời sẽ được bảo mật.
Tên của điều tra viên: .............................................................................................
Ngày ........tháng ........... năm 2008
Nơi điều tra (thôn, xã, huyện): ........................................................................................
Tên của người được phỏng vấn: .....................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
Q.1. Giới tính: Nam Nữ
Q.2. Tuổi của người được phỏng vấn: …………………………………
Q.3. Trình độ học vấn của ông/bà?
Chưa qua trường lớp nào
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp
Cao đẳng, đại học
Sau đại học
Q.4. Nghề nghiệp của ông/bà?
-
Ngư dân
-
Diêm dân
-
Doanh nghiệp
-
Cán bộ viên chức
-
Nội trợ
-
Buôn bán nhỏ
-
Công nhân
-
Sinh viên
-
Nông dân
-
Khác (ghi rõ) ………………...
Q.7. Gia đình ông/bà có bao nhiêu nhân khẩu?.....................................
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ VỀ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ DẦU TRÀN
|
Q.5. Theo ông/bà, các loài hải sản và môi trường biển trong mấy năm gần đây thay đổi như thế nào? (điền ký hiệu: tăng (t); giảm (g)và con số %; Không thay đổi (kđ); Không biết (kb).
|
2005 so với 2006
|
2006 so với 2007
|
1. Cá, tôm
|
|
|
2. Cua, ốc, ngao, vẹm
|
|
|
3. San hô
|
|
|
4. Cỏ biển
|
|
|
5. Chim biển
|
|
|
6. Rừng ngập mặn
|
|
|
7. Phù sa, cát bồi tụ ở cửa sông
|
|
|
8. Xói lở ven bờ biển
|
|
|
Q.6. Theo ông/bà những loài thủy/hải sản giảm đi (như đã trả lời ở câu 5) vì những nguyên nhân nào sau đây?
(Xếp loại mức độ quan trọng của mỗi nguyên nhân: Số 1 là nguyên nhân quan trọng nhất; Số 2 là nguyên nhân quan trọng thứ nhì; Số 3 là nguyên nhân quan trọng thứ 3, … Nếu yếu tố nào không phải là nguyên nhân của sự suy giảm thì không đánh số.
Nguyên nhân
|
Mức độ quan trọng
|
Do khai thác kiệt quệ
|
|
Ô nhiễm thuốc trừ sâu
|
|
Ô nhiễm do nước thải công nghiệp
|
|
Ô nhiễm do nuôi thủy sản lồng
|
|
Ô nhiễm do dầu tràn
|
|
Do khí hậu thay đổi
|
|
Do đô thị hóa, xây dựng
|
|
Nguyên nhân khác (ghi rõ)
|
|
Q.8. Hiện nay hàng tháng, gia đình ông/bà thu nhập bao nhiêu từ những nguồn sau đây? (Ghi số cụ thể, nghìn đồng. Nếu nguồn thu nào không có: ghi số 0)
-
Nguồn thu nhập
|
Mức thu nhập hàng tháng
|
Đánh bắt hải sản tự nhiên ngoài khơi
|
|
Đánh bắt hải sản tự nhiên ven bờ
|
|
Nuôi hải sản lồng
|
|
Trồng, thu hoạch rong, tảo, cỏ biển
|
|
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ
|
|
Cho khách du lịch thuê đồ
|
|
Sản xuất đồ thủ công, mỹ nghệ
|
|
Bán đồ lưu niệm, mỹ nghệ
|
|
Làm ruộng
|
|
Khai thác nguồn lợi từ rừng ngập mặn
|
|
Khai thác vật liệu xây dựng từ biển, cửa sông
|
|
Thu hoạch, bán dược liệu tự nhiên
|
|
Nguồn thu khác (ghi rõ)
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |