MỤc lục chưƠng 1: CƠ SỞ LÝ luậN 11


CÁC BIỆN PHÁP CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU



tải về 1.63 Mb.
trang17/20
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.63 Mb.
#16415
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

5.2CÁC BIỆN PHÁP CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

5.2.1Các biện pháp trước mắt


Việt Nam là một quốc gia ven biển, do đó các sự cố dầu tràn trong tương lai sẽ xảy ra, có thể ngày một nhiều hơn, đe doạ đến sinh thái và hoạt động kinh tế xã hội. Vì vậy, việc ứng phó sự cố tràn dầu cần có sự chuẩn bị đầy đủ, cẩn thận ngay từ sớm mà không đợi đến khi xảy ra sự cố. Trong tương lai gần, Chính phủ cần trao cho một đơn vị (có thể là Cục Bảo vệ Môi trường) chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các hoạt động liên quan đến xử lý sự cố tràn dầu. Việt Nam hiện đang thành lập trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu tại miền Bắc, còn trung tâm tại miền Trung và miền Nam đã đi vào hoạt động từ năm 2006.

Trước mắt, Cục Bảo vệ Môi trường, Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn, các địa phương ở ven biển và các trung tâm ứng phó sự cố dầu tràn của 3 miền Bắc, Trung, Nam cần chuẩn bị sẵn sàng các thủ tục, phương tiện để kịp thời hành động khi có sự cố dầu tràn xảy ra, bao gồm:

(1) Phê chuẩn các công ước quốc tế liên quan đến sự cố tràn dầu.

(2) Xây dựng các hướng dẫn để xử lý sự cố tràn dầu

(3) Trang bị sẵn sàng phao quây, dùng để ngăn vệt dầu loang rộng.

(4) Trang bị sẵn sàng chất phân tán dùng để phân huỷ dầu đủ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

(5) Có văn bản ký kết theo nguyên tắc với bên quân đội hoặc dân sự để sử dụng trực thăng và máy bay tầm thấp tìm kiếm nguyên nhân tràn dầu tại từng khu vực/địa bàn ngay khi có sự cố tràn dầu xảy ra.

(6) Thực hiện các khoá huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu trên biển cho lực lượng quân đội, chính quyền, dân quân và các đơn vị đóng tại các địa phương ven biển và vùng biển.

(7) Mua, đóng mới tàu chuyên dụng thu gom dầu.

(8) Xây dựng bản đồ số của các địa phương ven biển và bản đồ số vùng biển để ứng dụng trong quy hoạch ứng cứu dầu tràn tại vùng bờ.

(9) Xây dựng và triển khai công nghệ đốt dầu loang để xử lý dầu sau khi thu gom (hiện nay chỉ có Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu miền Trung và Công ty Sông Xanh có công nghệ đốt dầu loang đủ tiêu chuẩn môi trường).

(10) Nghiên cứu và triển khai làm sạch ô nhiễm dầu mỏ bằng phương pháp phân huỷ sinh học. Công tác nghiên cứu này đang được Viện Công nghệ sinh học chủ trì thực hiện. Tuy nhiên cần có sự vào cuộc của các cơ quan chức năng để đưa kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

(11) Xây dựng hệ thống giám sát dầu trên biển, đặc biệt là khu vực xa bờ…

(12) Đầu tư kỹ thuật trang thiết bị, nguồn nhân lực dành cho quan trắc, truy tìm nguồn gốc gây ra và khắc phục sự cố tràn dầu. Hiện nay, từ đầu năm 2008, một trạm quan trắc sự cố tràn dầu được đặt tại Từ Liêm, Hà Nội bắt đầu đi vào giai đoạn hoạt động thử nghiệm trong 18 tháng, và đang xúc tiến hợp tác với Pháp để nâng cấp khả năng quan trắc và tìm nguyên nhân, nguồn gốc các sự cố tràn dầu.

(13) Xây dựng quy định các trách nhiệm và nghĩa vụ của bên gây ra sự cố tràn dầu khi để xảy ra sự cố, bao gồm cả hướng dẫn đòi bồi thường và bồi thường trong sự cố tràn dầu.

(14) Xây dựng quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của các đơn vị có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu như tàu, thuyền, giàn khoan,...


5.2.2Các biện pháp lâu dài


Các biện pháp lâu dài để ứng phó với sự cố tràn dầu và phục hồi môi trường do ô nhiễm tràn dầu gây ra gắn liền với việc ngăn ngừa ô nhiễm và quản lý môi trường biển nói chung.

Chính phủ cần coi việc sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái biển là một vấn đề ưu tiên, trong đó mục tiêu bảo vệ các hệ sinh thái và bảo tồn tính đa dạng sinh học biển là trọng tâm. Để đạt được điều đó cần tiến hành các chương trình quản lý tổng hợp vùng ven biển trong mối quan hệ với quản lý các lưu vực lân cận. Một chương trình như vậy cần phải được xây dựng trên cơ sở khoa học, phù hợp với bản chất tự nhiên và đặc thù tài nguyên của từng khu vực, cũng như phải lôi cuốn được các cấp chính quyền địa phương và các ngành cùng tham gia thực hiện, kể cả cộng đồng nhân dân ven biển.

Một trong những công cụ quản lý môi trường biển quan trọng được đề cập là việc xây dựng các chính sách quản lý môi trường biển trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (đến 2020), trong đó ưu tiên xây dựng các chính sách sau: Hướng dẫn qui hoạch vùng ven biển, chính sách quản lý chất thải đổ ra biển, hướng dẫn quản lý và qui hoạch du lịch biển, hướng dẫn khai hoang lấn biển, chính sách bảo vệ môi trường biển liên quốc gia và chính sách về thuế tài nguyên biển. Ngoài ra, cần tăng cường hiệu lực của Luật bảo vệ môi trường trong tình hình mới, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn về chất lượng môi trường biển, thi hành tốt pháp lệnh về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tiến hành qui hoạch xây dựng và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, ưu tiên các dự án phục hồi các hệ sinh thái và các loài đã bị suy thoái.

Quản lý biển và vùng bờ hiệu quả phải dựa trên cơ sở tiếp cận hệ thống, đa ngành và tiếp cận hệ sinh thái, phải cân nhắc tính hữu hạn của các hệ thống tự nhiên ở vùng bờ và nhu cầu phát triển của các ngành khác nhau ở đây. Từ góc nhìn đó, có thể hiểu phát triển bền vững biển và vùng bờ nước ta theo mấy khía cạnh cụ thể sau:

- Duy trì chất lượng môi trường và bảo toàn chức năng của các hệ sinh thái biển và vùng ven bờ;

- Phát triển một nền kinh tế biển hiệu quả, bảo đảm lợi ích lâu dài;

- Bảo đảm quyền lợi của cộng đồng dân cư ven biển, góp phần xoá đói, giảm nghèo cho người dân, cân bằng hưởng dụng nguồn lợi giữa các thế hệ;

- Chấp nhận phát triển đa ngành ở vùng bờ, tối ưu hoá việc sử dụng đa mục tiêu các hệ thống tài nguyên vùng biển, giảm thiểu mâu thuẫn lợi ích trong sử dụng tài nguyên biển và ven bờ.

Nguyên tắc cơ bản

Để thực hiện được các mục tiêu phát triển bền vững biển và vùng bờ nói trên cần chú ý các nguyên tắc cơ bản sau:

- Bảo đảm cân bằng, sử dụng hợp lý và bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng đối với phát triển kinh tế biển, đặc biệt kinh tế thủy sản. Coi trọng phục hồi và bảo tồn nguồn lợi thủy sản;

- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất của các ngành kinh tế biển, đặc biệt trong khai thác biển xa và mở rộng nuôi thâm canh năng suất cao, bảo đảm an toàn sinh thái biển và vùng bờ;

- Nâng cao nhận thức cộng đồng, lôi cuốn cộng đồng tham gia vào sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên biển và bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái vùng ven biển;

- Tăng cường thể chế và chính sách quản lý hiệu quả và bền vững theo cách tiếp cận liên ngành. Lồng ghép các cân nhắc về môi trường vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội biển và vùng bờ;

- Vì “Trăm sông đổ về biển cả” cho nên phần lớn các nguồn gây tác động đến môi trường biển lại xuất phát từ bên ngoài vùng biển quản lý. Cho nên, quản lý biển hiệu quả phải gắn chặt với quản lý lưu vực sông ven biển, trước hết là các lưu vực sông lớn có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường biển.

Khuyến nghị chính

Các chính sách quan trọng và những hoạt động cần thiết để đảm bảo quản lý tốt môi trường và các hệ sinh thái biển ở Việt Nam:

- Tăng cường năng lực và đưa vào hoạt động có hiệu quả Trung tâm Ứng cứu sự cố tràn dầu quốc gia;

- Ban hành các văn bản hướng dẫn của Chính phủ nhằm đẩy mạnh công tác quy hoạch phát triển kinh tế biển theo ngành, vùng và lồng ghép các cân nhắc môi trường vào từng bước của quá trình quy hoạch;

- Tăng cường chính sách hỗ trợ và cải thiện sinh kế các cộng đồng dân cư nghèo; hoàn thiện chính sách phân cấp, giao quyền sử dụng, khai thác và quản lý tài nguyên biển và ven biển, trước hết là nguồn lợi thủy sản ven bờ;

- Xây dựng và hoàn thiện, tiến tới ban hành một bộ luật về các vấn đề biển và vùng bờ Việt Nam, nhằm bảo đảm tính đồng bộ, loại bỏ sự chồng chéo và tăng cường cơ chế phối hợp giữa các ngành liên quan;

- Thực hiện kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ biển dựa trên cơ sở các chính sách liên ngành, điều chỉnh và kết nối các hoạt động phát triển của các ngành trên biển và vùng ven bờ;

- Quản lý tài nguyên biển có sự tham gia của cộng đồng, tiến tới đồng quản lý, gắn liền với nâng cao nhận thức về biển và vùng bờ cho cộng đồng;

- Thiết lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn và các khu dự trữ biển trong khuôn khổ quản lý tổng hợp vùng bờ. Phấn đấu đến năm 2012 khoảng 7-10% diện tích vùng biển được quản lý và bảo tồn hiệu quả theo Cam kết Johanesburg;

- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên biển - ven biển trên cơ sở thiết lập một thiết chế tổ chức liên ngành;

- Hạn chế việc mở rộng nuôi quảng canh thủy sản ven biển, khuyến khích nuôi thâm canh, nuôi trên biển và triển khai các tiến bộ kỹ thuật tiến bộ để tăng năng suất nuôi trồng, giảm thiểu ô nhiễm biển ven bờ;

- Xây dựng và áp dụng có hiệu quả các tiêu chuẩn môi trường theo ngành và các chỉ số phát triển bền vững vùng bờ;

- Thực hiện có hiệu quả Luật Bảo vệ môi tường, Luật Thủy sản và các luật pháp trong nướng và quốc tế có liên quan đến biển.

Thế kỷ 21 là kỷ nguyên của biển và đại dương, biển sẽ là cứu tinh của cả thế giới, vì biển là nơi dự trữ cuối cùng của loài người về lương thực, thực phẩm và nguyên, nhiên liệu. Đầu tư bao nhiêu cho biển để đạt đuợc hiệu quả, bảo đảm cân bằng giữa kinh tế - xã  hội - môi trường là việc của các nhà hoạch định chiến lược phát triển.

Nhận diện "Việt Nam biển" cũng chính là bắt đầu một cách nhìn mới và đầy đủ về chân dung kinh tế Việt Nam - một Việt Nam mang sóng biển Đông hòa vào bể lớn của thương trường quốc tế theo cách tiếp cận phát triển bền vững.



phỤ lỤc

1. BÁO CÁO SỐ LIỆU PHỎNG VẤN

(Phỏng vấn người dân khu vực Cửa Đại, Hội An và Cù Lao Chàm)



PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG


Q.1. Tổng: 300 phiếu, Giới tính: Nam 222 chiếm 74%; Nữ 78 chiếm 26%
Q.2. Tuổi của người được phỏng vấn: TB 47, Min 18, Max 89, Median 50
Q.3. Trình độ học vấn

  1. Chưa qua trường lớp nào 29 (9.65)

  2. Tiểu học 111 (37%)

  3. Trung học cơ sở 119 (40%)

  4. Trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp 32 (11%)

  5. Cao đẳng, đại học 3 (1%)

  6. Sau đại học 0%


Q.4. Nghề nghiệp

  1. Ngư dân 149 (49.3%)

  2. Diêm dân 1 (0.33%)

  3. Doanh nghiệp 4 (1,325)

  4. Cán bộ viên chức 8 (2.65%)

  5. Nội trợ 24 (7.95%)

  6. Buôn bán nhỏ 39 (12.9%)

  7. Công nhân 17 (5.63%)

  8. Sinh viên 3(1%)

  9. Nông dân 21 (6.9%)

  10. Khác (ghi rõ) 36 (12%)


Q.5. Gia đình có bao nhiêu nhân khẩu: TB 5, min 1, Max 13,


PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ VỀ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ DẦU TRÀN


Q.6. Các loài hải sản và môi trường biển trong mấy năm gần đây thay đổi như thế nào? (điền ký hiệu: tăng (t); giảm (g)và con số %; Không thay đổi (kđ); Không biết (kb).



2005 so với 2006

2006 so với 2007




Tăng

giảm

kd

kb

tăng

giảm

kd

kb

1. Cá, tôm

Na

Min


Max

TB 31%

Min 10%


Max 70%







TB 26%

Min 10%


Max 50%

TB 43%

Min 10%


Max 85%







(% số người đánh giá)

9.3

67

12

11.6

11

72

7

10

2. Cua, ốc, ngao, vẹm

Na

Min


Max

TB 31.8%

Min 10%


Max 100%







TB 20%

Min 20%


Max 20%

TB 45%

Min 5%


Max 100%







(% số người đánh giá)

6

55

10

28

7

59

7

27

3. San hô

Na

na



















(% số người đánh giá)

6

3

2

89

7

4

1

88

4. Cỏ biển

na

na



















(% số người đánh giá)

1

1

1

97

1

2

1

96

5. Chim biển

na

na



















(% số người đánh giá)

1

6

1

92

0

0

1

99

6. Rừng ngập mặn

na

na



















(% số người đánh giá)

0

0

1.3

98

0

6.7

7

86

7. Phù sa/cát bồi tụ ở cửa sông

TB 14%

Min 1%


Max 50%

na







TB 21%

Min 2%


Max 70%

na







(% số người đánh giá)

7

0

6

87

6.7

0

7

86

8. Xói lở ven bờ biển

TB 7%

Min 1%


Max 20%

na







TB 9%

Min 2%


Max 20%

na







(% số người đánh giá)

28

5

27

40

33

5

25

38


Q.7. Theo ông/bà những loài thủy/hải sản giảm đi (như đã trả lời ở câu 5) vì những nguyên nhân nào sau đây?

(Xếp loại mức độ quan trọng của mỗi nguyên nhân: Số 1 là nguyên nhân quan trọng nhất; Số 2 là nguyên nhân quan trọng thứ nhì; Số 3 là nguyên nhân quan trọng thứ 3, … Nếu yếu tố nào không phải là nguyên nhân của sự suy giảm thì không đánh số.



Nguyên nhân

Số người đánh giá mức độ quan trọng

Tổng hợp

Mức q.trọng

nhất

nhì

ba

  1. Do khai thác kiệt quệ

116

45

11

1.5 (I)

  1. Ô nhiễm thuốc trừ sâu

1

5

6

3.1

  1. Ô nhiễm do nước thải công nghiệp

18

31

28

2.3 (IV)

  1. Ô nhiễm do nuôi thủy sản lồng

4

2

2

2 (III)

  1. Ô nhiễm do dầu tràn

8

16

15

2.9 (V)

  1. Do khí hậu thay đổi

94

68

20

1.7 (II)

  1. Do đô thị hóa, xây dựng

2

6

10

3.2

  1. Nguyên nhân khác (ghi rõ)

33







Phân tán

(Tác động do Ô nhiễm do dầu tràn ở khu vực được xếp mức thứ 5 sau 4 nguyên nhân khác)
Q.8. Hiện nay hàng tháng, gia đình ông/bà thu nhập bao nhiêu từ những nguồn sau đây? (Ghi số cụ thể, nghìn đồng. Nếu nguồn thu nào không có: ghi số 0)

Nguồn thu nhập

Mức thu nhập hàng tháng

Số hộ có thu nhập

TB

Max

Min

Đánh bắt hải sản tự nhiên ngoài khơi

1,800,000

21,000,000

400,000

86

Đánh bắt hải sản tự nhiên ven bờ

1,900,000

12,500,000

200,000

93

Nuôi hải sản lồng

3,000,000

9,500,000

800,000

17

Trồng, thu hoạch rong, tảo, cỏ biển

800,000

1,000,000

200,000

4

Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ

4,000,000

6,000,000

1,500,000

6

Cho khách du lịch thuê đồ

na

na

na

0

Sản xuất đồ thủ công, mỹ nghệ

na

na

na

0

Bán đồ lưu niệm, mỹ nghệ

3,000,000

7,000,000

1,000,000

4

Làm ruộng

900,000

2,200,000

200,000

17

Khai thác nguồn lợi từ rừng ngập mặn

na

na

na

0

Khai thác vật liệu xây dựng từ biển, cửa sông

na

na

na

0

Thu hoạch, bán dược liệu tự nhiên

na

na

na

0

Nguồn thu khác (ghi rõ)

1,800,000

7,000,000

1,500,000

198

Tính chung

2,690,000

21,000,000

500,000

299


Каталог: bitstream -> 1247
1247 -> TÊN ĐƯỜng phố VÀ LÀng xã HÀ NỘi qua những lần thay đỔI Đinh Tiên Hoàng
1247 -> ĐỊa giới hà NỘi thời pháp xâm lưỢC, TẠm chiếM
1247 -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi số: 1384 /Đhqghn-khtc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
1247 -> Số 61/2005/QĐ-ttg
1247 -> Year: 2007 Lecturer: Assoc. Prof. Dr. Tu Quang Phuong Research purposes
1247 -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
1247 -> Bảo vệ năm: 2008 Giáo viên hướng dẫn
1247 -> Phong tục trong bữa cơm của ngưỜi hà NỘI
1247 -> Tên đề tài Thực trạng áp dụng 5S tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội

tải về 1.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương