KẾ hoạch 5 NĂm nưỚc sạch và VỆ sinh nông thôN


Các kết quả chính của chương trình



tải về 1.58 Mb.
trang13/18
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.58 Mb.
#9819
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18

8.3Các kết quả chính của chương trình


Các kết quả chính của chương trình là những thành quả cần phải đạt được để hiện thực hóa Mục tiêu phát triển của Chương trình. Các kết quả và hoạt động hỗ trợ cần thiết được trình bày tại Khung kết quả (RF) (Phụ lục 2). Khung kết quả này là tổng hợp của các chỉ số giải ngân trong đó bao gồm các đầu ra và kết quả mong muốn của Chương trình, với kế hoạch hành động của Chương trình (Phụ lục 1) trong đó bao gồm các hoạt động phụ trợ cần thực hiện để tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình PforR.

Tóm lại, số liệu về khả năng tiếp cận nước sạch và vệ sinh môi trường sẽ được đánh giá trên cơ sở đối chiếu với các mục tiêu định lượng về người hưởng lợi. Tính bền vững của khả năng tiếp cận các dịch vụ này cũng sẽ được đánh giá sau hai năm cung cấp dịch vụ. Do đó, đến năm thứ năm của Chương trình, mục tiêu sẽ là 50% số công trình hoạt động bền vững. Các mục tiêu về năng lực lập kế hoạch, giám sát và đánh giá sẽ được theo dõi trong suốt vòng đời của Chương trình. Các mục tiêu này đều được thể hiện trong các Chỉ số giải ngân.



8.4Cơ chế giải ngân và Xác nhận kết quả


Ngân hàng Thế giới sẽ giải ngân khoản tín dụng sang Bộ Tài chính khi chương trình đạt được các chỉ số giải ngân. Các tỉnh sẽ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT kết quả mình đạt được trong việc hiện thực hóa các mục tiêu của CTMTQG 3. Do đó, điều quan trọng là các tỉnh cần đảm bảo tiến độ thi công công trình và cung cấp những thông tin, báo cáo cần thiết đúng thời hạn. Các tỉnh sẽ được phân bổ ngân sách từ CTMTQG theo đúng như kế hoạch ngân sách hằng năm đã được phê duyệt của mình.

Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ hỗ trợ các tỉnh đánh giá chính xác tiến độ và tổng hợp kết quả để xác định tiến độ đạt các chỉ số giải ngân. Kết quả đạt được của chương trình PforR sẽ được tổng hợp cho toàn vùng để đối chiếu với các chỉ số giải ngân. Khi đã đảm bảo tính chính xác của các báo cáo, Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ chuyển những thông tin về việc họ đã đạt được các chỉ số này sang cho một cơ quan xác nhận kết quả độc lập (IVA).


Cơ quan xác nhận kết quả độc lập sẽ tiến hành kiểm chứng kết quả và thuê cơ quan chuyên môn trong nước hoặc nước ngoài nếu cần để hỗ trợ thực hiện việc xác nhận theo phương pháp đã thống nhất từ trước. Khi hoàn thành công việc, cơ quan xác nhận kết quả độc lập này sẽ gửi báo cáo đánh giá cho Bộ Nông nghiệp và PTNT. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ gửi yêu cầu giải ngân sang Ngân hàng Thế giới. Nếu Ngân hàng xác định yêu cầu giải ngân này đáp ứng được các điều khoản tín dụng đã thỏa thuận thì sẽ tiến hành giải ngân khoản tín dụng này sang Bộ Tài chính.

8.5Khung kết quả, Mục tiêu phát triển của chương trình, và Các chỉ số trung gian


Ngoài 3 chỉ số giải ngân, Chương trình còn có các chỉ số thể hiện mục tiêu phát triển của Chương trình, và 4 lĩnh vực kết quả trung gian thể hiện qua 12 chỉ số. Các chỉ số này được trình bày trong khung kết quả chương trình PforR. Khung kết quả của tỉnh Vĩnh Phúc sẽ được xây dựng với Hỗ trợ kỹ thuật từ Chương trình do AusAID tài trợ.

8.6Báo cáo giám sát chương trình


Việc xây dựng và nộp Báo cáo giám sát chương trình đúng thời hạn có ý nghĩa rất quan trọng vì việc nộp những báo cáo này (Báo cáo tiến độ thực hiện, Báo cáo về những người bị ảnh hưởng trong dự án, và Khung kết quả) chính là chỉ số thứ 3 trong số các chỉ số giải ngân. Do đó, đây là một chỉ số sẽ quyết định việc giải ngân cho Chương trình từ phía Ngân hàng Thế giới (xem bảng tổng hợp CSGN).

8.7Đánh giá hằng năm


Cơ quan quản lý Chương trình sẽ họp hằng năm để rà soát tiến độ, xác định và đề xuất giải pháp cho những vấn đề bất cập, và tìm ra mô hình phù hợp để đề xuất nhân rộng các thành công đạt được trong quá trình thực hiện. Cuộc họp đánh giá dự kiến sẽ tổ chức trùng với đánh giá chung hằng năm của CTMTQG 3 do các nhà tài trợ Chương trình này thực hiện. TT NSVSMT tỉnh sẽ cung cấp mọi thông tin cần thiết liên quan đến Chương trình để hỗ trợ hoạt động đánh giá này.

CÁC PHỤ LỤC CỦA KẾ HOẠCH TỈNH

Phụ lục 1

Kế hoạch hành động của Chương trình


  1. Các tỉnh tham gia Chương trình sẽ tăng cường tính minh bạch thông qua việc lưu trữ cơ sở dữ liệu các khiếu nại của người dân về thực hiện Chương trình/đấu thầu/tài chính/tham nhũng/tham vấn và giải quyết các khiếu nại này. Thông tin sẽ được Bộ NNPTNT tổng hợp ở cấp quốc gia và báo cáo cho Ngân hàng Thế giới theo định kỳ

CSGN hay Hiệp định cho vay

Thời hạn

Cơ quan chịu trách nhiệm

Đánh giá hoàn thành

Hiệp định

Báo cáo đầu tiên nộp Ngân hàng Thế giới vào ngày 1/7/2013. Các báo cáo tiếp theo nộp sáu tháng một lần

Bộ NNPTNT

Cơ sở dữ liệu được duy trì và báo cáo nộp


  1. Phương thức đấu thầu được tăng cường thông qua việc đảm bảo:



  1. Các hồ sơ dự thầu thiết kế chi tiết và giám sát thi công, cũng như hồ sơ dự thầu xây dựng công trình có giá cao hơn mức giá ước tính cũng vẫn được xem xét;

  2. Đối với các tiểu dự án về cấp nước, ít nhất 50% số hợp đồng tư vấn và 50% hợp đồng xây dựng công trình được đấu thầu cạnh tranh, tăng dần lên 80% vào cuối Chương trình

  3. Các Doanh nghiệp nhà nước phụ thuộc (của Tỉnh hoặc của Bộ NNPTNT) sẽ không được tham gia dự thầu; và

  4. Các công ty trong danh sách cấm của địa phương, quốc gia, hoặc Ngân hàng thế giới không được tham gia dự thầu.

CSGN hay Hiệp định cho vay

Thời hạn

Cơ quan chịu trách nhiệm

Đánh giá hoàn thành

Hiệp định

(a) Đang thực hiện;

(b) Các mục tiêu trung gian sẽ được giám sát hằng năm vào ngày 1/1; và

(c) và (d) Đang thực hiện


Bộ NNPTNT

Các quy tắc được thể hiện trong Thỏa thuận cấp vốn.

Giám sát và kiểm toán để xác định hiệu quả áp dụng thực tế.

  1. Chính phủ sẽ xây dựng và thực hiện năng lực Kiểm toán tài chính và Kiểm toán kết quả hiệu quả cho Chương trình. Các hợp phần của hoạt động này bao gồm:

(a) chuẩn bị Báo cáo tài chính hằng năm của Chương trình;

(b) thiết lập chức năng Kiểm toán nội bộ của Chương trình; và

(c) lựa chọn Kiểm toán độc lập với Điều khoản tham chiếu được Ngân hàng Thế giới chấp thuận.


CSGN hay Hiệp định cho vay

Thời hạn

Cơ quan chịu trách nhiệm

Đánh giá hoàn thành

Hiệp định

(a) Hằng năm (ngày 1/1)

(b) Hằng năm (ngày 1/7)

(c) Hằng năm (ngày 1/7)

Bộ NNPTNT

Thỏa thuận cấp vốn.

Giám sát sẽ đánh giá chất lượng kiểm toán

  1. Các tỉnh đảm bảo việc thu hồi đất và các tác động tiêu cực từ thu hồi đất được tránh hoặc giảm tới mức tối thiểu, và người dân bị ảnh hưởng mất đất hoặc tài sản, gián đoạn dòng thu nhập, sẽ được đền bù để có cuộc sống tốt hơn, hoặc ít nhất là không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước khi bị thu hồi. Ngoài ra, cần xây dựng một cơ chế hiệu quả, giám sát độc lập được, và phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới trong việc xác định giá trị thị trường của diện tích đất bị thu hồi cũng như tài sản và thu nhập bị mất để xác định phương thức thích hợp nhằm khôi phục lại cuộc sống cho người bị ảnh hưởng.

  2. Các tỉnh có trách nhiệm xây dựng và thực hiện những hướng dẫn phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới về phương thức làm việc với các Cộng đồng dân tộc thiểu số đồng thời vận dụng tối đa các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam trong lĩnh vực này thông qua quy trình tham vấn tự do, có cung cấp thông tin với người dân trước khi ra quyết định.

CSGN hay Hiệp định cho vay

Thời hạn

Cơ quan chịu trách nhiệm

Đánh giá hoàn thành

Hiệp định

Hoạt động 4:

Tái định cư: Đang thực hiện

Cơ chế định giá đất: 1/1/2013

Hoạt động 5:

Hướng dẫn

1/1/2013


Bộ NNPTNT

Thỏa thuận cấp vốn.

Giám sát sẽ đánh giá chất lượng thực hiện.

Phụ lục 2: Bảng tổng hợp khung kết quả
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ TRONG KHUÔN KHỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA


  1. Khung kết quả này được trình bày tại Bảng A2.1. Khung này nên được hiểu theo các định nghĩa dưới đây:

  2. Kế hoạch của tỉnh cần bao gồm những nội dung sau:

  1. thông tin về tỷ lệ tiếp cận và số hộ gia đình được tiếp cận dịch vụ nước sạch ở cấp xã và huyện. Những số liệu liên quan bao gồm loại nguồn nước, chất lượng nước cấp (không vệ sinh, vệ sinh, hoặc nước sạch theo tiêu chuẩn BYT) và các chỉ số về tính bền vững của hệ thống cấp nước (xem bên dưới). Tất cả các công trình của cộng đồng cũng cần được liệt kê với các đặc điểm kỹ thuật chính như sản lượng nước, lượng tiêu thụ, hệ thống quản lý, số lượng đấu nối, giá nước, tỷ lệ thu bù chi, và tỷ lệ nước thất thoát;

  2. tiếp cận vệ sinh: số hộ gia đình trong xã có nhà tiêu, loại hình nhà tiêu, các xã đạt tỷ lệ 100% được tiếp cận vệ sinh và xác định những khó khăn chính của các xã còn lại trong việc để đạt tỷ lệ tiếp cận vệ sinh 100%;

  3. lập bản đồ các trường học, trạm y tế, chợ, trụ sở cơ quan trong đó có thông tin về công trình nước sạch và vệ sinh;

  4. lập bản đồ số liệu chất lượng nguồn nước trong đó đặc biệt tập trung vào hàm lượng asen. Số liệu hiện có về các nguồn nước mặt và nước ngầm cần được đối chiếu với thông tin về các công trình cấp nước hiện có và những địa điểm tập trung đông dân cư;

  5. lập bản đồ số liệu tình trạng nghèo (mức độ phổ biến và mức nghèo) và các cộng đồng dân tộc thiểu số; và

  6. chi tiết các khoản đầu tư của ngành nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh trong giai đoạn 5 năm. Kế hoạch 5 năm này cần bao gồm số liệu chi tiết các khoản đầu tư cho từng năm và được cập nhật định kỳ.

  1. Hệ thống cấp nước bền vững là những hệ thống đạt được những tiêu chí sau đây sau khi vận hành được 2 năm (tính từ tháng đầu tiên khi bắt đầu cấp nước, ghi hóa đơn, và các hộ gia đình thanh toán tiền nước):

  1. cung cấp nước ăn uống được theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 02/BYT) trong đó có chỉ tiêu kiểm soát và biện pháp khắc phục asen nếu cần;

  2. hệ thống vận hành dưới sự quản lý của một mô hình quản lý được công nhận;

  3. ít nhất 85% số lượng đấu nối theo kế hoạch được thực hiện và sử dụng, có hóa đơn tiền nước và có trả tiền nước;

  4. doanh thu từ hoạt động đủ để bù đắp chi phí vận hành bảo dưỡng; và

  5. tỷ lệ nước thất thoát dưới 25%.

  1. Vệ sinh toàn xã chỉ các xã đạt được các tiêu chí sau:

  1. 100% các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học thuộc hệ thống công lập có nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh;

  2. 100% các Trung tâm y tế xã có nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh;

  3. 100% trụ sở cơ quan chính quyền có nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh;

  4. ít nhất 80% hộ gia đình có công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn Bộ Y tế; và

  5. 100% hộ gia đình có một hình thức nhà tiêu nào đó.


Bảng A2.1: Khung kết quả

Chỉ số kết quả

Đơn vị tính

Hiện trạng

Mục tiêu

Giai đoạn

Nguồn số liệu

Thu thập số liệu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Mục tiêu phát triển của Chương trình: Tăng cường khả năng tiếp cận bền vững với các dịch vụ nước sạch và vệ sinh môi trường và cải thiện công tác lập kế hoạch, giám sát, và đánh giá của ngành tại các tỉnh tham gia Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chỉ số MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1:

Người dân được đấu nối sử dụng nước sạch từ các công trình cấp nước bền vững8




Số người hưởng lợi

0

0

0

0

425,000

425,0009

Hằng năm

Thăm thực địa, nghiên cứu tài liệu RWSE và khảo sát người dùng

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Chỉ số MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 2:

Người dân được hưởng lợi từ các xã đạt vệ sinh toàn xã10



Số người hưởng lợi

0

250,000

250,000

250,000

250,000

275,00011

Hằng năm

Thăm thực địa, nghiên cứu tài liệu từ NHCSXH và cán bộ y tế/chọn mẫu thống kê

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Chỉ số MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 3:

Mỗi tỉnh xây dựng và thực hiện kế hoạch 5 năm và hằng năm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn12



Kế hoạch của tỉnh

Các kế hoạch hiện tại không toàn diện, chỉ thực hiện một phần

8 Kế hoạch năm của tỉnh

8 Kế hoạch năm của tỉnh

8 Kế hoạch năm của tỉnh

8 Kế hoạch năm của tỉnh

8 Kế hoạch năm của tỉnh

Hằng năm

Phân tích các kế hoạch, đối chiếu với báo cáo tiên độ và cập nhật thông tin của tỉnh


BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Nhóm Kết quả trung hạn 1: Cơ sở hạ tầng cấp nước và vệ sinh phù hợp được xây dựng và trong tình trạng sử dụng

Chỉ số Kết quả trung hạn 1:

Đấu nối nước đang hoạt động



Số đấu nối

0

0

80,000

90,000

100,000

70,000

Hằng năm

Thăm thực địa, nghiên cứu tài liệu RWSE, khảo sát người dùng / thống kê chọn mẫu

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Chỉ số Kết quả trung hạn 2:

Nhà tiêu hộ gia đình được cải thiện hợp vệ sinh



Số nhà tiêu hợp vệ sinh

0

15,000

15,000

30,000

40,000

30,000

Hằng năm

Thăm thực địa, nghiên cứu tài liệu từ NHCSXH và cán bộ y tế/ Thống kê chọn mẫu

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Chỉ số Kết quả trung hạn 3

Công trình nước sạch và vệ sinh môi trường ở các trường, trạm y tế, và trụ sở cơ quan được xây dựng và sử dụng



Công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại trường học, trạm y tế, và trụ sở cơ quan

0

300

300

300

300

240

Hằng năm

Thăm thực địa, / Thống kê chọn mẫu

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Nhóm Kết quả trung hạn 2: Theo dõi, giám sát, và báo cáo về tổng thể Chương trình


Chỉ số Kết quả trung hạn 4: Bộ NN&PTNT (TT.NSVSMT.QG) thực hiện theo dõi giám sát chương trình dựa trên kế hoạch của các tỉnh

Báo cáo tiến độ thực hiện hằng năm về việc thực hiện Kế hoạch hành động của chương trình (KHHĐ) và khuôn khổ về tái định cư (TĐC)

Các kế hoạch hiện tại không toàn diện, chỉ thực hiện một phần. Báo cáo kết quả không đầy đủ và không được kiểm chứng. Không có báo cáo về KHHĐ hay TĐC

Báo cáo hằng năm

Báo cáo hằng năm

Báo cáo hằng năm

Báo cáo hằng năm

Báo cáo hằng năm

Hằng năm

Báo cáo hằng năm

BỘ NN&PTNT,

Cơ quan xác nhận kết quả độc lập



Chỉ số Kết quả trung hạn 5: Đấu thầu thi công công trình cấp nước và vận hành

Thiết kế chi tiết sẵn sàng để đấu thầu

0

40

100

50

0

0

Hằng năm

Văn bản hợp đồng

BỘ NN&PTNT, Cơ quan xác nhận kết quả độc lập


Phụ lục 3: Chỉ số giải ngân, tổ chức giải ngân, và quy trình xác nhận kết quả


  1. Các CSGN được tổng hợp tại Bảng A3.1. Chương trình có 3 CSGN, mỗi chỉ số được đánh giá thông qua việc đạt được một hoặc hơn một Chỉ số mục tiêu phát triển và Chỉ số kết quả trung hạn.

  2. CSGN 1 liên quan đến xây dựng kết cấu hạ tầng. Trong năm thứ 1 chỉ số này tập trung vào số lượng nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng. Từ năm thứ 2 đến năm thứ 5, chỉ số bao gồm (i) số lượng đấu nối nước hoạt động; và (ii) số nhà tiêu hợp vệ sinh. CSGN 2 nhằm đánh giá việc đạt các kết quả của chương trình. Từ năm thứ 1-3 tập trung vào kết quả vệ sinh toàn xã. Năm thứ 4 và năm thứ 5 bao gồm 2 chỉ số: (i) cấp nước bền vững; và (ii) vệ sinh toàn xã. CSGN 3 đánh giá mức độ hiệu quả của hoạt động quản lý giám sát chương trình ở cấp tỉnh và quốc gia (bao gồm công tác lập kế hoạch, giám sát, và tài chính).

  3. Bảng chỉ rõ những kết quả bổ sung cần phải đạt được trong từng năm để được giải ngân các khoản bổ sung.

  4. Các chỉ tiêu của CSGN 1 và CSGN 2 có thể cho phép đạt từng phần và lượng ngân sách giải ngân sẽ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ đạt các mục tiêu đặt ra13. Phương thức điều chỉnh được trình bày dưới đây.

  5. Không đạt đủ mục tiêu đặt ra: Khi kết quả đạt được thấp hơn mục tiêu đặt ra, thì Chương trình sẽ giải ngân phần tiền tương ứng với tỷ lệ phần trăm mục tiêu đạt được. Đối với CSGN 1, các chỉ số từ năm thứ 2 đến năm thứ 5, chương trình sẽ tính tỷ lệ đạt được đối với cả 2 chỉ tiêu 1.1 và 1.2. Tỷ lệ nào thấp hơn sẽ được lấy làm con số tính toán và nhân với số tiền giải ngân theo kế hoạch của năm đó để ra số tiền được giải ngân thực tế. Ví dụ, đối với CSGN 1, trong năm thứ 2 của Chương trình, tỉnh đạt được 80% chỉ tiêu về cấp nước (1.1) và 70% chỉ tiêu về vệ sinh (1.2). Như vậy, tỉnh sẽ được giải ngân số tiền thực tế bằng 70% số tiền giải ngân theo kế hoạch của năm đó, tức là 70% của 27 triệu USD = 18,9 triệu USD. Số tiền còn lại không được giải ngân (8,1 triệu USD) sẽ có thể được giải ngân bổ sung trong năm tiếp theo như mô tả dưới đây.

  6. Vượt quá mục tiêu đặt ra đối với CSGN 1 và CSGN 2: Khối lượng giải ngân cho từng năm đã được ấn định và nếu kết quả thực hiện vượt mức mục tiêu đặt ra cho năm đó thì sẽ được xem xét giải ngân trong năm tiếp theo. Nếu số tiền giải ngân ấn định cho năm tiếp theo không đủ để giải ngân cho cả phần vượt kế hoạch của năm nay, thì số tiền này có thể được tăng thêm tương ứng với số tiền chưa giải ngân hết của những năm trước.

  7. CSGN 3 phải đạt toàn bộ thì mới giải ngân được.

  8. Các CSGN có thể đạt từng phần hay không được tóm tắt trong Bảng 3.1 dưới đây

Bảng A3.1 Tóm tắt CSGN


CSGN

Tạm ứng

Cho phép đạt tưng phần

Nguồn số liệu

Xác nhận kết quả

1

Số lượng đấu nối





Tỉnh/ Bộ NN&PTNT

CQXNKQ

Công trình vệ sinh





Tỉnh/ Bộ NN&PTNT

CQXNKQ

2

Cấp nước bền vững





Tỉnh/ Bộ NN&PTNT

CQXNKQ

Vệ sinh toàn xã





Tỉnh/ Bộ NN&PTNT

CQXNKQ

3

Kế hoạch của tỉnh

Không

Không

Tỉnh/ Bộ NN&PTNT

CQXNKQ

Quản lý giám sát cấp quốc gia

Không

Không

MARD

CQXNKQ



tải về 1.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương