Tiếng Anh
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Tag
|
Dấu
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Một miếng kim loại hay miếng nhựa nhỏ thường được gắn vào bên trong hay bên ngoài con vật nuôi, những dấu này có chứa những thông tin nhận biết riêng.
|
Tagging
|
Đánh dấu
|
Dùng một dấu để nhận biết riêng một sinh vật thủy sinh.
|
Tailrace
|
Kênh xả
|
Kênh tiếp nhận nước từ guồng quạt nước hay tua bin tuôn ra, ví dụ như trong một nhà máy điện.
|
Tambak
|
Tambak
|
Thuật ngữ tiếng Indonesia dùng để chỉ tên các ao nước lợ ven biển được xây dựng chủ yếu trong vùng rừng ngập mặn để nuôi các loại cá bản địa như cá đối và cá măng biển.
|
Tamper, hand-
|
Đầm cầm tay
|
Một dụng cụ cầm tay dùng để nén chặt các lớp đất mỏng; nó được làm bằng kim loại hay bê tông, nặng (4 đến 6 kg) được gắn với một cán gỗ với một mặt đầm rộng khoảng 150 cm2.
|
Tamper, percussion-
|
Đầm nén
|
Dụng cụ dùng để nén cơ học diện tích đất khá nhỏ bằng cách đập, đầm.
|
Tamper, vibration-
|
Đầm rung
|
Một dụng cụ được dùng để nén cơ học một diện tích đất khá nhỏ bằng cách chuyển động rung, đầm hoặc là một tấm kim loại hoặc trục quay kim loại.
|
Tank
|
Bể
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Một công trình xây dựng được dùng để chứa nước hoặc chứa cá, thường là trên mắt đất, tiêu biểu là có một tỷ lệ quay vòng nước cao; môi trường được kiểm soát cao.
|
Tank, aeration-
|
Bể sục khí
|
Trong xử lý nước thải: Bể chứa trong đó nước thải được chảy vào tiếp xúc rất lớn với chất thải hoạt hoá và trong bể hàm lượng ôxy cao được duy trì bằng sục khí để giữ cho chất thả treo lơ lửng trong bể.
|
Tank, circular-
|
Bể vòng
|
Loại bể thường được dùng, tiêu biểu là được chế tạo bằng các vật liệu như bê tông, gỗ, tấm kim loại, sợi thủy tinh, thủy tinh plexi, nhựa PVC hoặc polypropylene. Bể vòng có tốc độ dòng chảy khá mạnh, xoay tròn và đảo trộn nước; nó thường có đáy phẳng hoặc hơi dốc và có một ống đứng ở giữa đáy bể để tháo nước.
|
Tank, D-ended-
|
Bể đáy hình chữ -D
|
Một loại bể chứa rất kinh tế về phương diện không gian, có thể được xây dựng bằng nhiều loại vật liệu, bao gồm sợi thủy tinh và bê tông. Cho phép thời gian quay vòng nước thấp hơn, không cần đến tốc độ dòng chảy can thiệp và khả năng tự làm sạch. Tại miệng cống cấp nước có đặt máy sục khí tạo ôxy và tạo ra tốc độ dòng chảy theo ý muốn. Tiện lợi trong mọi hoàn cảnh nơi mà không gian và nước cung cấp có giới hạn.
|
Tank, fish-
|
Bể cá
|
Xem Bể kính (Aquarium).
|
Tank, header-
|
Bể cấp nước
|
Một bể chứa nước được đặt ở một độ cao nhất định để cung cấp nước cho các bể nuôi ở vị trí thấp hơn, ví dụ: các bể ấp và bể ương trong trại sinh sản nhân tạo.
|
Tank, holding-
|
Bể chứa cá
|
Bể chứa cá khi thu hoạch trước khi mang bán.
|
Tank, perennial-
|
Bể chứa nước quanh năm
|
ở Ấn Độ và Sri Lanka, một loại hồ chứa khá nhỏ tiếp nhận nước từ suối nhỏ, không được quản lý hoặc quản lý rất ít đối với sản xuất cá, hầu hết được dùng cho các mục đích dân sinh.
|
Tank, seasonal-
|
Bể, chứa nước theo mùa
|
ở Ấn Độ và Sri Lanka, một loại hồ chứa khá nhỏ tiếp nhận nước mưa, không được quản lý hoặc quản lý rất ít đối với sản xuất cá, hầu hết được dùng cho các mục đích dân sinh.
|
Tank, sedimentation-
|
Bể lắng
|
Một bể xử lý nước trong đó các chất thải rắn sa lắng được loại bỏ ra khỏi nước, nó được đặt tại nơi nước chảy vào hay nước chảy ra của một trang trại.
|
Tank, self-cleaning-
|
Bể tự làm sạch
|
Thuật ngữ được áp dụng đối với các bể có dòng nước chảy trực tiếp hỗ trợ trong việc loại bỏ phân và thức ăn thừa theo dòng chảy tuôn ra ngoài, ví dụ: bể vòng có một đường ống đứng ở giữa bể.
|
Tank, septic-
|
Bể phốt
|
Một hệ thống xử lý nước thải trong gia đình sử dụng bể ngầm dưới mặt đất để tiếp nhận chất thải, vi khuẩn trong nước thải phân hủy chất thải hữu cơ, những cặn bã lắng xuống đáy của bể, và dòng chảy nước thải tuôn ra ngoài bể dưới mặt đất qua đường ống. Bã thải phải bơm hút ra ngoài theo định kỳ.
|
Tank, settling-
|
Bể lắng
|
Xem Bể lắng đọng.(Tank, sedimentation)
|
Tank, spawning-
|
Bể đẻ
|
Loại bể trong trại sản xuất giống hình tròn hay chữ nhật chứa một khối nước khá lớn (10-30 m3) trong đó cá bố mẹ được đưa vào để đẻ; bể thường được xây bằng bê tông hay làm bằng chất dẻo, đôi khi có thiết kế đặc biệt (ví dụ như bể Trung Quốc); bể thường được dùng để cho cá đẻ trứng nổi (ví dụ: cá biển và cá chép Trung Quốc), bể có thể tập trung được trứng và trứng được thu ở một dụng cụ đặt bên ngoài bể.
|
Tank, transport-
|
Thùng vận chuyển
|
Xem Thiết bị vận chuyển cá cá (Transporter, fish).
|
Tape, measuring-
|
Thước dây
|
Một dây làm bằng thép, vải sợi kim loại hay sợi thủy tinh, dài từ 10 đến 30 m hay dài hơn, cuộn tròn đựng trong một cái hộp, có tay cầm để cuộn thước đến đầu cuối, trên dây thường được đánh dấu từng khoảng 1 mét một, ở mét đầu tiên và cuối cùng được chia thành các vạch decimetre và centimetre.
|
Target
|
Mục tiêu
|
Cho các mục đích quy hoạch: Một mục tiêu xác đinh số lượng ngắn hạn, nó giải thích những mục tiêu của chính phủ về vật chất và tiền tệ.
|
Target group
|
Nhóm mục tiêu
|
Một nhóm hoạt động xã hội với bất cứ quy mô nào có những đặc điểm kinh tế-xã hội cơ bản chung; ví dụ: dịch vụ khuyến ngư có thể được nhằm vào.
|
Taxonomy
|
Phân loại học
|
Phân loại những sinh vật sống và hoá thạch theo mối quan hệ tiến hoá của chúng.
|
Taxonomy, descriptive-
|
Phân loại học mô tả
|
Mô tả, phân loại và đặt tên các nhóm sinh vật có cùng tổ tiên và kiểu hình chung (thường là những đặc điểm hình thái).
|
Technically driven
|
Công nghệ/kỹ thụât chi phối
|
Đối với những mục tiêu quy hoạch: Một hoạt động được điều khiển bởi những sở thích kỹ thuật hơn là nhu cầu thực tế có liên quan đến những mục tiêu.
|
Technology transfer
|
Chuyển giao công nghệ
|
Giới thiệu và tiếp nhận những phương pháp sản xuất và thiết bị mới (thường là tiên tiến hơn) đã dùng ở các vùng khác.
|
Telemetering
|
Thiết bị đo xa
|
Xem Viễn thám (Remote sensing).
|
Tempering
|
Luyện ép (cá)
|
Giữ cá trong một thời gian không cho ăn để cá thải hết phân; được áp dụng trong khi chuẩn bị vận chuyển cá con.
|
Template
|
Khuôn mẫu
|
Trong xây dựng: Một khuôn bằng gỗ được dùng như là một mô mẫu hướng dẫn trong xây dựng một con mương, đê, v.v… theo hình dạng mong muốn.
|
Tender
|
Hồ sơ thầu
|
Một hồ sơ đấu thầu do người thầu khoán đệ trình sau khi quảng cáo mời thầu đã đăng tải, để thực hiện một công việc nhất định với giá đã tính toán theo các điều khoản và điều kiện ghi trong hồ sơ bỏ thầu.
|
Tenure
|
Sự chiếm hữu
|
Những thoả thuận chỉ rõ tính chất xã hội ("những gói quyền") được nhiều nhóm hay cá nhân nắm giữ (hoặc là được xác định bởi luật hoặc là những tiêu chuẩn phong tục, tập quán thông thường) về những quyền sử dụng và những luật sử dụng một vùng đất hoặc là những nguồn lợi liên quan, ví dụ như sở hữu cá nhân về rừng cây, các loài thực vật, nguồn nước hoặc động vật.
|
Tenure, foreign land-
|
Quyền sở hữu đất cho người/tổ chức nước ngoài
|
Những điều khoản quy định và giới hạn quyền sở hữu đất hay các quyền khác về đất cho các công ty, tổ chức và người nước ngoài.
|
Tenure, land-
|
Quyền sở hữu đất
|
Sự sắp xếp hay các quyền của những người nắm giữ hay sử dụng đất và các nguồn lợi liên quan (ví dụ: nước và cây) cho các mục đích riêng. Đất cho thuê không được coi là phần đất do người thuê mướn nắm giữ. Đất thuê mướn có thể được quản lý bởi một hay nhiều dạng chiếm giữ, với mỗi lô đất thường được quản lý theo một dạng chiếm giữ riêng.
|
Terms of reference (TOR)
|
Bản tham chiếu/bản quy định nhiệm vụ (TOR)
|
Giải thích về công việc riêng cần được thực hiện trong một bản hợp đồng của chuyên gia hay hợp đồng tương tự.
|
Testis (pl. testes)
|
Tinh sào
|
Cơ quan sinh dục đực.
|
Testosterone
|
Testosteron
|
Một loại hormone steroid được tinh hoàn tiết ra bởi tinh sào, chịu trách nhiệm về sản xuất tinh trùng và những đặc điểm sinh dục đực thứ cấp.
|
Tetrad
|
Tứ bội
|
Một nhóm 4 nhiễm sắc thể. Tứ bội xuất hiện khi sự tương đồng của mỗi cặp nhiễm sắc lập lại, trở thành những thanh nhiễm sắc chị em, và rồi thành cặp trong giai đoạn sớm của phân bào giảm nhiễm. Sự giao nhau xuất hiện khi nhiễm sắc thể tồn tại như là những tứ bội.
|
Tetraploid
|
Thể tứ bội
|
Một sinh vật hay một tế bào, ở đó mỗi nhiễm sắc thể xuất hiện thành các bộ bốn.
|
Tex system
|
Hệ thống Tex
|
Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế xác định độ dày của các sợi lưới đơn bằng cách cân khối lượng (tính bằng gram) của 1000 m sợi, 23-tex sợi cân nặng 23 g cho 1000 m.
|
Thalassoculture
|
Nuôi trồng rong, tảo biển
|
Nuôi trồng các loài rong tảo trong nước biển, tại nơi phân bố tự nhiên của chúng hay trong hàng rao vây quanh được xây dựng đặc biệt.
|
Thallus
|
Tảo
|
Sợi rong tảo đơn giản, cho thấy không có sự khác biệt giữa rễ, thân và lá.
|
Theodolite
|
Máy kinh vỹ
|
Dụng cụ hiện đại được những người điều tra dùng để xác định mặt phẳng và để đo chính xác các góc phẳng và các khoảng cách; trong nhiều trường hợp, các góc đứng cũng có thể đo được với độ chính xác cao.
|
Theory
|
Lý thuyết
|
Một giả thuyết đã cho cơ sở vững chắc có thể xảy ra nhờ vào bằng chứng kết quả thí nghiệm (xác định đối với khoa học thực nghiệm; không được dùng như là một từ đồng nghĩa cho các từ giả thuyết, ý nghĩ hay ý tưởng).
|
Therapy
|
Chữa bệnh, trị bệnh
|
Kiểu điều trị bệnh thông thường về một bệnh, chẳng hạn như liệu pháp vaccine.
|
Thermocline
|
Đường phân nhiệt
|
Vùng phía dưới lớp nước bề mặt của một thủy vực phân tầng nhiệt (ví dụ: biển, hồ, hồ chứa) ở đó građien nhiệt độ tăng đột ngột (ví dụ: nhiệt độ giảm nhanh cùng với độ sâu tăng). Đường phân nhiệt luôn là một rào cản sinh thái và sự dao động của nó có tầm quan trọng đặc biệt về sự phân bố và năng suất của các quần đàn thủy sản trong thủy vực.
|
Tidal current
|
Dòng chảy thủy triều
|
Sự chuyển động của nước biển theo phương nằm ngang vùng bờ biển gây nên bởi thủy triều lên và xuống.
|
Tidal day
|
Nhật triều
|
Thời gian giữa 2 con nước cao kế tiếp nhau tại một địa điểm nhất định, trung bình là 24 giờ 51 phút (24, 84 giờ).
|
Tidal flat
|
Bãi triều
|
Một vùng đất phẳng rộng bị ngập nước và cạn nước do thủy triều lên và xuống, vùng này bao gồm hầu hết là bùn và cát không được vững chắc.
|
Tidal marsh
|
Đầm lầy vùng triều
|
Xem Đầm lầy vùng triều (Marsh, tidal).
|
Tidal period
|
Kỳ thủy triều
|
Khoảng thời gian giữa 2 con nước triều cao kế tiếp nhau.
|
Tidal range
|
Phạm vi thủy triều
|
Trong nhật triều và bán nhật triều, đây là sự khác nhau giữa mức thủy triều cao và mức thủy triều thấp; trong chế độ thủy triều hỗn hợp, liên quan đến sự khác nhau giữa mức nước triều cao cao hơn và mức nước triều thấp thấp hơn.
|
Tidal range, maximum-
|
Phạm vi thủy triều, cực đại
|
Sự khác biệt về độ cao giữa triều lên đến mức nước cao nhất và triều xuống đến mức nước thấp nhất.
|
Tide (astronomical)
|
Thủy triều (thiên văn)
|
Những thay đổi ngắn hạn, theo thời kỳ về chiều cao của bề mặt đại dương tại một vị trí nhất định được gây nên bởi một sự kết hợp lực hấp dẫn của mặt trăng và mặt trời và sự chuyển động của trái đất.
|
Tide coefficient (C)
|
Hệ số thủy triều (C)
|
Đối với chế độ bán nhật triều đều đặn: Hệ số thiên văn, đặc trưng quan trọng của thủy triều tại một địa phương nhất định; trên thực tế không thay đổi đối với một bờ biển có cùng chế độ thủy triều. Thường là được tính toán ở mức độ quốc gia và khu vực và cung cấp cho các bảng thủy triều trong các niên giám hàng năm.
|
Tide cycle
|
Chu kỳ thủy triều
|
Thời gian của một chuỗi thủy triều nhất định, ví dụ: tháng âm lịch (theo tuần trăng) hay nhật triều.
|
Tide datum
|
Mốc thủy triều
|
Mốc số 0 đang được dùng để tham khảo trong điều tra khảo sát xây dựng liên quan đến chiều cao thủy triều. Thông thường đó là mức nước thấp thấp nhất trung bình (MLLW), mà được dùng để xây dựng các trại cá vùng ven biển, ví dụ: mức nước thấp thấp nhất trung bình trong thời gian dài (19 năm).
|
Tide indicator
|
Đồng hồ do thủy triều
|
Một dạng máy đo chiều cao thủy triều được thiết kế cho mục đích đo độ cao thủy triều phù hợp tại mọi thời gian so với mặt phẳng tham khảo. Loại máy đo này có thể được đặt ngay trong vùng lân cận của vùng nước thủy triều hay tại một khoảng cách có nối tiếp điện (với máy đo này).
|
Tide, diurnal-
|
Chế độ nhật triều
|
Nó chỉ có một lần triều cao và một lần triều thấp trong một nhật triều.
|
Tide, ebb-
|
Triều xuống
|
Một thuật ngữ thông thường liên quan đến thời gian giữa thủy triều cao và kế tiếp là nước triều thấp.
|
Tide, flood-
|
Triều dâng
|
Liên quan đến thủy triều đang lên hay đang đi vào bờ.
|
Tide, mixed-
|
Thủy triều hỗn hợp
|
Hoặc là có thời kỳ theo chế độ bán nhật triều hoặc là có thời kỳ theo chế độ nhật triều. Hầu hết thủy triều là ở dạng lẫn lộn và thiên về bán nhật triều hơn vào cuối chuỗi thủy triều.
|
Tide, neap-
|
Thủy triều xuống
|
Biên độ tối thiểu thủy triều, xuất hiện khi mặt trời, mặt trăng và trái đất nằm ở những góc vuông lẫn nhau (phần tư thứ nhất và thứ ba của mặt trăng).
|
Tide, poisonous-
|
Thủy triều độc hại
|
Xem Thủy triều đỏ (Tide, red).
|
Tide, red-
|
Thủy triều đỏ
|
Sự tăng nhanh của thực vật phù du biển (thường là tảo 2 roi Gymnodinium sp.) có thể gây độc hay gây chết ngạt cho các sinh vật thủy sinh. Hiện tượng tự nhiên này có thể được kích thích mạnh hơn do chất dinh dưỡng đổ vào môi trường thủy sinh bởi con người.
|
Tide, semi-diurnal-
|
Thủy triều hai lần một ngày (bán nhật triều)
|
Thủy triều có một kỳ triều diễn ra trong nửa ngày.
|
Tide, spring-
|
Triều cường
|
Xảy ra trong vài ngày, cứ 14,3 ngày hay lấy tròn là 15 ngày một lần, khi mà các lần nước triều lên cao hơn nhiều và khi nước triều xuống thấp hơn nhiều so với thủy triều bình thường. Liên quan đến trăng tròn hay trăng non, khi mặt trời, mặt trăng và trái đất nằm ở các vị trí thẳng hàng nhau và lực hấp dẫn của mặt trời và mặt trăng tác động lẫn nhau.
|
Tideflat
|
Bãi triều, vùng triều
|
Vùng giữa triều không có thực vật, thường là toàn bùn hay cát.
|
Toe
|
Chân đê
|
Xem Đường chân đê (Toeline).
|
Toe drain
|
Ống dẫn nước của chân đập
|
Thiết bị lọc nước được đặt ở chân của một con đập đất về phía hạ nguồn để nâng cao độ bền và bảo vệ hệ thống ống dẫn nước.
|
Toeline
|
Đường chân đê
|
Trong xây dựng: Đường chân đê nằm ở bên trong hay bên ngoài đê của một thủy vực, được mở rộng ra tính từ thân đê.
|
Topcross
|
Con lai
|
Con lai F1 nó được tạo ra do giao phối giữa một con của một dòng này với một con của dòng khác hay một dòng ngẫu nhiên. Kỹ thuật này thường tạo ra những con lai F1 đáng chú ý.
|
Topography
|
Địa hình học
|
Liên quan đến bản đồ chi tiết hay mô tả những đặc trưng của một vùng khá nhỏ, huyện hay địa phương "vị trí của vùng đất", hay đối với những thay đổi ở những độ cao bề mặt trái đất hoặc là phẳng, hoặc là dốc, nhấp nhô hay đồi núi.
|
Topsoil
|
Tầng đất mặt
|
Đất bao gồm hỗn hợp cát, bùn, đất sét và vật chất hữu cơ là lớp đất mặt giầu chất dinh dưỡng giúp cho sự sinh trưởng của thực vật.
|
Toxicity
|
Độ độc
|
Giới hạn tương đối về khả năng độc của một hoá chất. Thường liên quan đến khả năng của một chất gây chết hay gây ảnh hưởng có hại. Độ độc cao nghĩa là với số lượng nhỏ có thể gây chết hoặc ốm yếu cho một sinh vật.
|
Trace elements
|
Những nguyên tố vi lượng
|
Những nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho sự sống và sinh trưởng của sinh vật, nhưng chỉ cần một số lượng rất nhỏ.
|
Traceability
|
Truy xuất nguồn gốc
|
Được xác định bởi Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO 8402:1994) như là "khả năng truy nguyên lịch sử, áp dụng vào hay xác định vị trí của một thực thể nhờ vào các phương tiện nhận dạng hồ sơ". Sự bắt buộc tuân theo truy nguyên nguồn gốc đưa đến sự phát triển của các hệ thống mang lại thông tin về chu trình khép kín của các sản phẩm thực phẩm, "từ trang trại hay biển đến bàn ăn".
|
Trade-off
|
Sự thoả hiệp
|
Giá trị của một cái gì đó phải từ bỏ để nhận được một cái khác theo ước muốn (ví dụ: phải chịu chi phi cho môi trường để thu được sự phát triển kinh tế). Các kiểu thoả hiệp giữa các nguồn lợi được xác định bởi những thuộc tính khác nhau của một hệ thống, và tầm quan trọng của chúng đối với các nhóm khác nhau. Hiểu biết về những động lực xã hội và các hệ thống sử dụng nguồn lợi và đánh giá những thoả hiệp liên quan đến công bằng, năng suất, tính kiên định và sự ổn định môi trường là hữu ích để dự báo những lựa chọn phát triển thay thế.
|
Trait
|
Tính trạng
|
Xem Kiểu hình (Phenotype).
|
Transect
|
Mặt cắt ngang
|
Đối với các mục tiêu quy hoạch: Đồ thị mặt cắt của một nguồn tài nguyên hay hệ thống kinh tế, với những ghi chú hay biểu tượng cho biết những đặc điểm tự nhiên, thực vật, sử dụng đất và hoạt động kinh tế. Những đồ thị loại này đặc biệt hữu ích cho biết việc sử dụng nguồn lợi, dòng chảy và vật trao đổi.
|
Transfer
|
Sự chuyển giao
|
Thuộc về một loài cá: Con người vận chuyển và thả cá có chủ ý hay ngẫu nhiên vào một môi trường trong phạm vi hiện đang tồn tại của nó. Một loài được vận chuyển.
|
Transit (engineer's)
|
Máy kinh vỹ
|
Xem Máy kinh vỹ (Theodolite).
|
Translocation
|
Sự di chuyển
|
Xem Nhập giống (Introduction).
|
Transmission
|
Sự truyền, lây truyền
|
Trong bệnh học: Truyền một tác nhân gây bệnh từ sinh vật này sang sinh vật khác.
|
Transmission, horizontal-
|
Sự truyền, theo chiều ngang
|
Truyền bệnh trực tiếp từ môi trường vào (ví dụ: qua đường miệng, da hoặc mang).
|
Transmission, vertical-
|
Sự truyền, theo chiều dọc
|
Sự truyền bệnh trước khi đẻ (ví dụ: chuyển từ bố mẹ sang trứng); có thể hoặc là bên trong trứng hoặc bên ngoài trứng đối với bệnh từ thế hệ bố mẹ.
|
Transparency
|
Độ trong
|
Thuộc về nước: Chất lượng hay điều kiện của nước có đặc tính truyền ánh sáng.
|
Transpiration
|
Sự thoát hơi nước của cây
|
Trong thực vật: Mất nước do bốc hơi từ những vi khổng của cây như là một phần của quá trình trao đổi chất của thực vật.
|
Transporter, fish-
|
Thiết bị vận chuyển cá
|
Bể không chảy nước dùng để vận chuyển cá. Có thể được vận chuyển bằng cơ giới cho những chuyến đi dài, có thể được trang bị sục khí và bình ôxy xách tay. Tầu thủy cũng có thể được dùng để vận chuyển cá.
|
Trap
|
Bẫy
|
Dụng cụ được thiết kế để dụ cá chui vào một khoang được đóng kín và và ngăn cản không thoát ra được khi đã chui vào, một số dạng cấu trúc không quay lại được và một khoang bắt giữ. Bẫy có thể được làm bằng các vật liệu địa phương hay các vật liệu phải mua như lưới sợi hay lưới thép. Bẫy có thể có mồi hay không có mồi tuỳ theo từng loài định đánh bắt.
|
Trauma
|
Chấn thương, tổn thương
|
Một tác động gây tổn thương hay sốc đến cơ thể.
|
Traverse
|
Đường ngang
|
Trong địa hình: Một loạt các đường thẳng nối với các điểm gốc cắt ngang, chúng lập thành các điểm dọc theo đường vẽ bản đồ địa hình; đường vẽ đổi hướng tại mỗi điểm trong những điểm gốc này. Đường vẽ là một đường ngang kín khi nó tạo thành một đường khép kín, ví dụ như đường bao quanh một trang trại. Đường vẽ là một đường ngang mở khi nó tạo thành một đường với một điểm bắt đầu và một điểm kết thúc. ví dụ: đường trung tâm của kênh cấp nước.
|
Traversing
|
Vẽ đường ngang
|
Một phương pháp vẽ bản đồ địa hình rất chung trong đó các đường ngang được kẻ trên miền bản đồ được vẽ.
|
Tray, hatching-
|
Khay ấp
|
Xem Khay ấp (Hatching tray).
|
Treatment
|
Xử lý, điều trị
|
Sửa chữa sự rối loạn chức năng cơ thể (ví dụ: loại bỏ một loại bệnh) hoặc một sự mất cân bằng môi trường (ví dụ: bón vôi, lọc sạch nước thải).
|
Treatment plant
|
Thiết bị xử lý nước
|
Phương tiện để xử lý nước thải trước khi đổ vào một thủy vực, hay để làm sạch và xử lý nước uống.
|
Treatment, wastewater-
|
Xử lý nước thải
|
Xem Xử lý nước thải (Wastewater treatment).
|
Trestle
|
Giàn khung
|
Một công trình xây dựng có thể ít di chuyển nằm ở đáy biển vùng giữa triều; được làm bằng gỗ hay những thanh thép tròn hàn lại với nhau, mỗi một giàn bao gồm một khung hình chữ nhật đặt trên các chân cao từ 30 đến 80 cm; được dùng để nuôi hàu và vẹm chứa trong các túi và khay.
|
Triangulation
|
Phép đo bằng tam giác (bản đồ)
|
Một phương pháp vẽ bản đồ địa hình trong đó các hình tam giác tiếp liền nhau được hình thành, bắt đầu từ một đường nối 2 điểm đã biết (vị trí và độ cao) chúng có thể nhìn thấy nhau.
|
Triploid (3n)
|
Thể tam bội (3n)
|
Một sinh vật hay tế bào mà mỗi nhiễm sắc thể xuất hiện những bộ ba.
|
Tripton
|
Vật lơ lửng
|
Vật chất không phải là sinh vật sống (detritus) lơ lửng trong nước.
|
Trochophore
|
Dạng ấu trùng Trocophore
|
Giai đoạn bơi tự do đầu tiên của ấu trùng động vật thân mềm.
|
Trough, hatchery
|
Máng ấp trứng
|
Xem Máng ấp trứng (Hatchery trough).
|
Trough, pig-
|
Máng lợn
|
Xem Máng Von Bayer (Trough, Von Bayer).
|
Trough, Von Bayer-
|
Máng Von Bayer
|
Máng hình chữ V dài 20-30 cm, được dùng để đếm trứng cá hồi; trứng được đặt vào 2 bên dọc theo máng và số lượng trứng có trong 1 lít hoặc là được đếm trực tiếp trên máng hoặc là thu được từ một biểu đồ.
|
Trout culture
|
Nuôi cá hồi vân
|
Ngành nuôi cá hồi vân được đặc trưng trong sản xuất giống và nuôi các loài cá hồi, đặc biệt là cá hồi vân/cá hồi đầu kiếm (Oncorhynchus mykiss; Salmo gairdneri), cả hai đều sống ở nước ngọt và nước mặn. ở Mỹ: sản xuất giống và nuôi tất cả các loài Salmo and Salvelinus và những con lai của chúng.
|
True-breeding
|
Sinh sản - thực
|
Một quần đàn có khả năng tạo ra chỉ một tính trạng chất lượng, vì chỉ có 1 allen tồn tại trong locus cần nghiên cứu. Khi nghiên cứu về các tính trạng chất lượng, mục tiêu của một chương trình chọn giống là tạo ra một quần đàn sinh sản-thực.
|
Turbidity
|
Độ đục
|
Liên quan đến việc làm rối loạn hay giảm sự truyền ánh sáng trong nước do các chất lơ lửng, chất keo, các chất hoà tan hay sự có mặt của các sinh vật phù du.
|
Turbidity, humic-
|
Độ đục do đất mùn
|
Nước đục là do có mặt của đất mùn, làm cho nước có màu nâu đen. Nguồn gốc của nó thường là do nguồn cấp nước, tuy nhiên nước cũng có thể bị đục do có quá nhiều chất hữu cơ đổ vào ao.
|
Turbidity, mineral-
|
Độ đục do khoáng
|
Nước đục là do có chứa lượng đất bùn hay đất sét cao, nó làm cho nước có màu nâu sáng, đôi khi có màu đỏ. Nước đục có thể xảy ra khi nguồn nước cấp bị đục hay có một loài cá ăn đáy, ví dụ như cá chép, nó quấy đảo bùn ở đáy thủy vực. Cũng có thể do sóng lớn quấy đảo các chất lắng đọng ở đáy thủy vực.
|
Turbidity, plankton-
|
Độ đục do sinh vật phù du
|
Nước đục là do có mật độ phytoplankton và zooplankton cao, nó làm cho màu nước có các màu khác nhau như: nâu, xanh và xanh lơ hay xanh vàng, phụ thuộc vào loại sinh vật phù du nào là chủ yếu trong thủy vực.
|
Turnover
|
Xáo trộn nước của thủy vực
|
Xem Sự xáo trộn nước (Overturn).
|
Turnover rate, water-
|
Tỷ lệ thay nước
|
Trong các hệ thống nuôi trồng thủy sản ví dụ như bể, ao, mương xây và các đơn vị nuôi khác, thuật ngữ này liên quan đến tỷ lệ thay nước thực tế được xác định trong thời gian nuôi: Q (lượng nước tính bằng m3/h) / V (thể tích của đơn vị nuôi, tính bằng m3).
|
Typhoid (fever)
|
Bệnh thương hàn (sốt)
|
Một loại bệnh của người lan truyền theo đường nước uống, cấp tính, nguy hiểm gây nên bởi vi khuẩn bacillus thương hàn (Salmonella typhosa), được truyền do nước uống và thức ăn nhiễm bẩn và đặc trưng bởi sốt cao, viêm phổi và xuất huyết đường ruột.
|