Tiếng Anh
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Macroalga (pl. macroalgae)
|
Tảo cỡ lớn
|
Xem Rong biển (Seaweed)
|
Macroclimate
|
Khí hậu ở một khu vực lớn
|
Khí hậu đặc trưng chính của một vùng địa lý. Các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm tương đối, sức nắng, hoặc các nhân tố khí tượng khác, được đo ở độ cao 1,5 m trên mặt đất để tránh ảnh hưởng của địa hình, cây cối và thổ nhưỡng.
|
Macrophage
|
Đại thực bào
|
Động vật có xương sống: Tế bào máu dạng amid lớn (10 to 20 nm) có chức năng thực bào, sản sinh ra kháng thể và chất phân huỷ tế bào.
|
Macrophyte
|
Thực vật thượng đẳng
|
Thực vật có thân tương đối lớn khác với thực vật phù du, tảo sợi. Cấu trúc cơ bản của thực vật thượng đẳng thủy sinh là dễ nhìn thấy bằng mắt thường.
|
Macrophytophagous
|
Ăn thực vật thượng đẳng
|
Động vật ăn thực vật thượng đẳng
|
Malacology
|
Thân mềm học
|
Môn nghiên cứu động vật thân mềm.
|
Malacophage
|
Vật ăn động vật thân mềm
|
Xem Động vật ăn động vật thân mềm (Molluscivore)
|
Malacophagous
|
Ăn động vật thân mềm
|
Xem Động vật ăn động vật thân mềm (Molluscivore)
|
Malaria
|
Bệnh sốt rét
|
Bệnh trên người liên quan đến nguồn nước gây ra do ký sinh trùng (Plasmodium spp.) và truyền nhiễm khi bị chích bởi muỗi cái thuộc giống Anopheles mang mầm bệnh.
|
Management
|
Quản lý
|
Những cá nhân hay tập thể có trách nhiệm quản lý tổ chức một doanh nghiệp hay cơ quan. Quản lý liên quan tới việc ra quyết định và giải quyết các rủi ro về nguồn lực của tổ chức.
|
Management, aquaculture development-
|
Quản lý phát triển nuôi trồng thủy sản
|
Việc thực thi các chính sách, kế hoạch, bao gồm phát triển tổ chức, nội qui hoạt động, xây dựng năng lực và thiêt lập các mối liên kết giữa chính sách và kế hoạch dùng cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản.
|
Management, farm-
|
Quản lý trang trại
|
Liên quan đến các quyết định kinh doanh nhằm tối đa lợi nhuận, phù hợp với mục tiêu của nhà điều hành cũng như của nông hộ. Chức năng quản lý là phối hợp các nguồn lực trong 1 quá trình sản xuất. Hai pha cơ bản cần thiết của quản lý là xây dựng và vận hành trang trại.
|
Management, fisheries-
|
Quản lý nghề cá
|
Việc phân tích, đề ra, thực thi các quyết định nhằm duy trì, thay đổi cấu trúc, chức năng và mối liên quan vùng cư trú, khu hệ thuỷ sinh vật để đạt được mục đích và mục tiêu của con người từ việc sử dụng nguồn lợi thủy sản.
|
Management, Integrated Coastal- (ICM)
|
Quản lý tổng hợp vùng ven biển
|
Xem Quản lý tổng hợp vùng ven biển (Integrated Coastal Area Management)
|
Management, Integrated Coastal Area- (ICAM)
|
Quản lý tổng hợp vùng ven biển
|
Là quá trình năng động mà các hoạt động sử dụng, phát triển, bảo vệ nguồn tài nguyên và diện tích ven biển nhằm đạt được mục đích quốc gia thông qua hợp tác của các nhóm người sử dụng, các nhà chức trách vùng và địa phương. Những người sử dụng tài nguyên là tiêu điểm của quản lý chứ không phải là nguồn tài nguyên tự nhiên.
|
Management, Integrated Coastal Zone- (ICZM)
|
Quản lý tổng hợp vùng ven biển
|
Là cách thức kết hợp tất cả các khía cạnh liên quan đến con người, các nhân tố lý học, sinh học của vùng duyên hải trong 1 khuôn khổ quản lý chung.
|
Management, Integrated Pest- (IPM)
|
Quản lý sâu hại tổng hợp
|
Khái niệm kiểm soát địch hại sử dụng tổng hợp các công nghệ có sẵn tốt nhất. Khuyến khích nông dân sử dụng kỹ thuật sẵn có kiểm soát sâu hại sử dụng hoá chất ít nhất, đạt năng suất cao và lợi nhuận tối đa.
|
Management, risk-
|
Quản lý rủi ro
|
Quá trình đánh giá các thay đổi chính sách dựa vào kết quả đánh giá rủi ro, khi cần sẽ lựa chọn và thực hiện các giải pháp kiểm chứng thích hợp bao gồm các biện pháp được kiểm soát điều tiết.
|
Management, water
|
Quản lý nước
|
Phát triển, phân phối, kiểm soát và sử dụng nguồn nước theo kế hoạch, phù hợp với các mục tiêu đặt ra về số lượng, chất lượng và vai trò sinh thái của nguồn nước.
|
Management, watershed-
|
Quản lý lưu vực
|
Sử dụng có kế hoạch lưu vực phù hợp với mục tiêu đã định thông qua việc kiểm soát số lượng và chất lượng nước và sử dụng nguồn nước hiệu quả của con người trong phạm vi lưu vực.
|
Mangrove
|
Rừng ngập mặn
|
Quần xã vùng triều đất ngập mặn chiểm ưu thế bởi các cây gỗ và bụi cây ngập mặn, đặc biệt giống Rhizophora. Rừng ngập mặn phát triển ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhất là vùng có bùn hoặc cát dọc theo bờ biển. Cung cấp gỗ, thủy sản và các hàng hóa khác.
|
Manure
|
Phân chuồng
|
Vật chất hữu cơ dùng làm phân bón cho đất, thường bao gồm phân gia cầm và chất thải gia súc, có hoặc không có chất thải như như rơm, cỏ khô.
|
Manure, green-
|
Phân xanh
|
Nguyên liệu từ cây tươi sử dụng làm phân bón, chúng có thể được cày lấp ở đáy ao khi ao đã phơi khô.
|
Manure, liquid-
|
Phân dạng lỏng
|
Phân chuồng lỏng gồm cả nước tiểu và phân có hoặc không có rác thải.
|
Manure, synthetic-
|
Phân tổng hợp
|
Loại phân gồm các loại chất hữu cơ như lá hoặc cỏ …được bổ sung các chất khoáng và vôi để giúp cho sự phân hủy.
|
Manuring
|
Bón phân
|
Dùng phân bón
|
Map
|
Bản đồ
|
Thể hiện đồ hoạ các đặc điểm vật thể (tự nhiên, nhân tạo hoặc cả hai) của một phần hoặc toàn bộ bề mặt trái đất, sử dụng các ký hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh minh họa, theo một tỷ lệ nhất định, hướng xác định và có hướng dẫn đi kèm.
|
Map query, logical-
|
Lựa chọn bản đồ logic
|
Quá trình lựa chọn những đặc điểm, những thuộc tính nào đó đáp ứng các tiêu chí logíc nhất định (ví dụ lựa chọn tất cả các hình đa giác có diện tích lớn hơn 10 000; hoặc lựa chọn tất cả các tuyến phố có tên "phố chính").
|
Map query, spatial-
|
Lựa chọn bản đồ không gian
|
Quá trình lựa chọn những điểm đặc trưng dựa vào vị trí hoặc quan hệ không gian (ví dụ lựa chọn tất cả những điểm đặc trưng trong vòng 300 m so với vật khác, chấm vào các điểm đặc trưng đó để lựa chọn chúng).
|
Map scale
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Tỷ lệ khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách thực tế.
|
Map, topographic-
|
Bản đồ địa hình
|
Bản đồ có tỷ lệ tương đối nhỏ, thường bằng hoặc nhỏ hơn 1cm cho 100 m (1:10 000); sử dụng các đường bình độ thể hiện đặc điểm địa hình chính trên mặt đất và các thay đổi về độ cao giữa các dạng đất. Cũng có thể thể hiện vị trí, khoảng cách biên giới, ranh giới, các công trình xây dựng (nhà cửa, đường xá. sông, kênh đào, cầu, đất sử dụng, rừng cây) và các đặc điểm khác.
|
Mapping, overlay-
|
Vẽ bản đồ lồng ghép
|
Phương pháp vẽ bản đồ trong đó một số bản đồ có liên quan của cùng một vùng có thể được in chồng lên bản đồ nền.
|
Margin, gross-
|
Tổng lợi nhuận
|
Sự khác biệt giữa tổng thu nhập và tổng chi phí hoạt động. Một cách khác đánh giá tổng lợi nhuận căn cứ vào chi phí của doanh nghiệp vào chi phí cố định và lợi nhuận sau khi đã trả chi phi hoạt động.
|
Mariculture
|
Nuôi biển
|
Nuôi, quản lý và thu hoạch hải sản trong các vực nước tự nhiên hoặc trong các hệ thống nuôi như ao, lồng, giai, đăng hoặc bể. Theo thống kê của FAO, nuôi hải sản được tính cho các sản phẩm nuôi ở nước mặn mặc dù giai đoạn đầu chúng có thể được nuôi ở nước lợ hoặc nước ngọt.
|
Marine shrimp culture
|
Nuôi tôm biển
|
Nuôi các loài tôm biển.
|
Mark
|
Dấu/đánh dấu
|
Dùng mọi cách làm dấu (trừ thẻ dấu) bên trong, bên ngoài hoặc kết hợp vào da con vật để dễ nhận biết. Đối với cá, các phương pháp thường sử dụng bao gồm cắt vây, tạo vạch và bôi phẩm màu.
|
Marketable size
|
Cỡ thương phẩm
|
Kích cỡ (thường là khối lượng) của động vật thủy sản cần đạt để thị trường tiêu thụ chấp nhận.
|
Marketing
|
Tiếp thị
|
Phương thức quản lý, nghiên cứu nhu cầu khách hàng, khuyến khích sản phẩm và cung ứng sản phẩm một cách hiệu quả và có lời nhất. Với sản phẩm nuôi trồng thủy sản, tất cả các hoạt động liên quan từ sản xuất đến các dịch vụ từ sản phẩm ban đầu đến sản phẩm cuối tới tay người tiêu dùng.
|
Marketing system, integrated-
|
Hệ thống tiếp thị tổng hợp
|
Xem Kết hợp theo chiều dọc và Kết hợp theo chiều ngang (Integration, vertical- and Integration, horizontal-)
|
Marking
|
Đánh dấu
|
Tất cả các cách thức (như săm, khắc vạch, cắt xén, bôi màu, đồng vị phóng xạ) để nhận dạng đối tượng nuôi mà không dùng thẻ số.
|
Marsh
|
Đầm lầy
|
Một vùng đầm lầy không có bồi lắng trầm tích và có nhiều loại cây dạng thân thảo chiếm ưu thế. Đầm lầy có thể là nước ngọt, lợ hoặc mặn, có thể ở vùng triều hoặc không phải vùng triều.
|
Marsh, salt-
|
Đầm lầy nước mặn
|
Đầm lầy nước mặn nằm ở vùng trung triều, có các bãi bùn và cát.
|
Marsh, sea-
|
Đầm lầy nước biển
|
Dải đất bùn cũ không còn ngập trong nước thủy triều, nằm ngay phía sau bờ biển, ở vùng cửa sông hoặc phía trên mép nước của một vịnh
|
Marsh, tidal-
|
Đầm lầy vùng triều
|
Diện tích bờ biển ngập nước vùng thấp cắt ngang bởi các kênh đào, hố sâu, đất lắng đọng và tầng rễ cây bụi và cỏ chịu mặn, thường bị ngập nước khi triều lên.
|
Masculinization
|
Chuyển giới tính đực
|
Phương pháp chuyển giới tính bằng xử lý hormone cho sinh vật ở giai đoạn sớm (thường bắt đầu ăn thức ăn ngoài); Đối với cá rô phi, cá trê người nuôi cá mong muốn toàn cá đực. Đối với cá hồi vân thì cá cái lớn nhanh hơn. Cá hồi vân toàn cái được sản xuất bằng việc tạo cá đực giả (cá cái được chuyển giới tính). Cá đực giả cho giao phối với cá cái thường sẽ cho đàn con toàn cái.
|
Mash
|
Thức ăn nhuyễn
|
Hỗn hợp các thành phần thức ăn ở dạng bột.
|
Mating
|
Cặp đôi sinh sản
|
Động vật cặp đôi sinh sản.
|
Mating, consanguineous-
|
Cận giao
|
Giao phối cận huyết, giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng. Cận giao cho thế hệ con cận huyết.
|
Mating, pedigreed-
|
Giao phối phả hệ
|
Một hệ thống giao phối trong đó mỗi con bố để lai 1 con đực, mỗi con mẹ để lại 1 con cái cho thế hệ tiếp sau. Các con đực và con cái lựa chọn để lại phải là ngẫu nhiên.
|
Mating, random-
|
Giao phối ngẫu nhiên
|
Hệ thống giao phối ngẫu nhiên không quan tâm đến kiểu hình của cá.
|
Mating, rotational-
|
Giao phối luân chuyển
|
Một chương trình giao phối ở đó các gia đình hoặc đàn giống được giao phối theo kiểu so le ở các thế hệ kế tiếp nhằm tránh cận huyết.
|
Matter, dry-
|
Vật chất khô
|
Phần thức ăn hoặc mô còn lại sau khi bỏ nước đi.
|
Meal
|
Bột (thức ăn)
|
Nguyên liệu thức ăn đã được nghiền hoặc làm nhỏ cỡ hạt.
|
Meal, blood-
|
Bột máu
|
Nguồn protein từ máu động vật được xử lý đưa vào thức ăn.
|
Meal, bone-
|
Bột xương
|
Dạng bột nghiền từ xương động vật hoặc cá. Có hàm lượng canxi và phốt pho cao được dùng làm thành phần thức ăn cho cá.
|
Meal, fish-
|
Bột cá
|
Bột giàu protein chế biến (làm chín, ép, sấy khô, nghiền) từ cá (thường là cá tạp nhỏ hoặc sản phẩm phụ đánh bắt) và từ các phụ phẩm của các nhà máy chế biến thủy sản. Dùng chủ yếu làm thức ăn chăn nuôi (gia cầm, lợn, gia súc ...) và thức ăn nuôi các loài động vật thủy sản ăn thịt. Độ ẩm của bột cá phải thấp hơn 10%. Nếu bột cá có hàm lượng muối (NaCl) lớn hơn 3% thì hàm lượng muối phải được ghi trên bao bì sản phẩm, hàm lượng muối không được vượt quá 7%.
|
Meal, seaweed-
|
Bột rong biển
|
Nguyên liệu thô làm thức ăn chăn nuôi chế biến từ rong nâu ở Na Uy và Pháp.
|
Meal, shrimp-
|
Bột tôm
|
Phế phẩm tôm (cả con hoặc một phần) được nghiền khô. Nếu bột tôm có hàm lượng muối lớn hơn 3% thì phải được ghi trên bao bì. Hàm lượng muối trong bột tôm không được vượt quá 7%.
|
Megalops
|
Âú trùng Megalop
|
Giai đoạn ấu trùng của một số động vật giáp xác như cua, có cuống mắt to va giáp đầu ngực gần giống hình con cua.
|
Meiosis
|
Phân bào giảm nhiễm
|
Quá trình bộ nhiễm sắc thể 2n giảm đi một nửa (n) trong quá trình hình thành giao tử. Biến dị di truyền, trao đổi chéo, sắp xếp độc lập xảy ra trong quá trinh phân bào giảm nhiễm.
|
Meiotic
|
Giảm nhiễm
|
Tính từ chỉ phân bào giảm nhiễm.
|
Mesh
|
Mắt lưới
|
Khoảng mở giữa các sợi lưới của một tấm lưới. Động từ: mắc vào mắt lưới.
|
Mesh size, bar-
|
Cỡ mắt lưới
|
Cỡ mắt lưới đo theo độ dài của một cạnh mắt lưới, ví dụ cỡ mắt lưới 25 mm.
|
Mesh size, stretched-
|
Cỡ mắt lưới kéo căng
|
Cỡ mắt lưới đo theo độ dài kéo căng của mắt lưới, ví dụ cỡ mắt lưới 50 mm (gấp đôi so với một cạnh mắt lưới).
|
Mesocosm
|
Mesocosm
|
Hệ sinh thái biệt lập của khối nước tương đối lớn, từ 1 đến 10 000 m3. Sử dụng trong nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống trong bình, bể, túi nhựa, ao và hệ kín.
|
Mesolimnion
|
Mesolimnion/Tầng nước giữa
|
Xem Đường đẳng nhiệt (Thermocline)
|
Metabolic rate
|
Mức trao đổi chất
|
Lượng ôxy dùng trong trao đổi chất tính trên một đơn vị thời gian và khối lượng cơ thể nhất định.
|
Metabolic rate, basal-
|
Mức trao đổi chất cơ bản
|
Lượng ôxy dùng cho trao đổi chất khi sinh vật ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi tính trên đơn vị thời gian và khối lượng cơ thể
|
Metabolic rate, standard-
|
Mức trao đổi chất chuẩn
|
Mức trao đổi chất của động vật biến nhiệt tính bằng lượng ôxy tiêu thụ tối thiểu trong một đơn vị thời gian và khối lượng cơ thể khi sinh vật hoạt động tối thiểu ở nhiệt độ môi trường thích hợp nhất cho loài sinh vật đó. Gần với mức trao đổi chất cơ bản nhưng sinh vật hiếm khi ở trạng thái nghỉ ngới hoàn toàn.
|
Metabolism
|
Trao đổi chất
|
Các quá trình vật lý và hóa học trong đó thức ăn được chuyển hóa thành dạng phức chất, chất này lại được phân hủy thành cấu trúc đơn giản hơn và sinh ra năng lượng sử dụng cho sinh vật.
|
Metabolism, aerobic-
|
Trao đổi chất hiếu khí
|
Xem Hô hấp hiếu khí (Respiration, aerobic-)
|
Metabolism, basal-
|
Trao đổi chất cơ bản
|
Năng lượng tối thiểu cần để duy trì các quá trình sống của cơ thể.
|
Metabolism, oxidative
|
Trao đổi chất, ôxy hoá
|
Xem Hô hấp hiếu khí (Respiration, aerobic-)
|
Metabolite
|
Chất trao đổi/chất chuyển hoá
|
Chất trao đổi là bất cứ chất nào sinh ra hoặc tiêu thụ trong quá trình trao đổi chất (tiêu hóa).
|
Metalimnion
|
Metalimnion/Tầng nước dưói
|
Xem Đường đẳng nhiệt (Thermocline)
|
Metamorphosis
|
Biến thái
|
Sự thay đổi đáng kể về hình thái, cấu trúc, đặc biệt là chuyển đổi từ một giai đoạn phát triển sang giai đoạn khác, ví dụ như ở động vật giáp xác và thân mềm.
|
Metanauplius (pl. metanauplii)
|
Ấu trùng hậu nauplius
|
Giai đoạn Nauplius muộn ở giáp xác, có nhiều hơn 3 đôi chân phụ nhưng chưa có chức năng chân đầu ngực.
|
Metazoea (metazoaea)
|
Ấu trùng hậu zoa
|
Thay đổi hình thái cuối cùng của giai đoạn ấu trùng zoa.
|
Microalga
|
Vi tảo
|
Tảo có kích thước hiển vi có Chlorophyll di động hoặc bất động
|
Microbasin
|
Hồ chứa nước nhỏ
|
Hồ nước nhỏ, đáy tương đối phẳng có bờ đất thấp bao quanh. Những bờ đất này đắp để chống nước tràn sang các cánh đồng lân cận. Hồ nước nhỏ thường dùng tưới tiêu cho cánh đồng lúa ở vùng đất phẳng hay vùng gò đồi.
|
Microbe
|
Vi sinh vật
|
Sinh vật cỡ rất nhỏ (hiển vi) và thường có hại đối với động thực vật.
|
Microbiology
|
Vi sinh vật học
|
Khoa học nghiên cứu vi sinh vật, bao gồm nguyên sinh động vật, vi tảo, nấm, vi khuẩn và virus.
|
Microclimate
|
Khí hậu tiểu vùng
|
Khác biệt nhỏ so với chế độ khí hậu chung, thường gây ra do điều kiện địa hình tự nhiên địa phương.
|
Microhabitat
|
Nơi cư trú nhỏ hẹp
|
Không gian sống của một loài.
|
Microingredients
|
Các chất vi lượng
|
Các vitamin, chất khoáng, kháng sinh, thuốc và một số chất khác thường có nhu cầu ít ở mức milligram, microgram hoặc phần triệu (ppm).
|
Micronization
|
Nghiền nhỏ, mịn
|
Quá trình nghiền hạt thức ăn đạt kích thước có thể nhỏ hơn 60 µm; thường được nghiền ướt bằng máy và lọc qua sàng, hoặc nghiền khô trong nhà máy công nghiệp.
|
Microorganism
|
Vi sinh vật
|
Gồm vius, vi khuẩn, nấm (các loài có kích thước hiển vi và một số loài kích cỡ lớn). Các nguyên sinh động vật và vi tảo cũng được coi là vi sinh vật.
|
Micropyle
|
Vi khổng/noãn khổng
|
Cấu trúc tổ chức ở lớp màng Chorionid của một trứng nhằm ngăn chặn nhiều tinh trùng xâm nhập và đảm bảo cho quá trình thụ tinh cùng loài, đó là giữa các sinh vật có tương thích di truyền.
|
Migration, downstream-
|
Di cư xuôi dòng
|
Ở sông, cá di cư xuôi dòng hướng ra biển, ví dụ cá chình bạc
|
Milieu
|
Môi trường
|
Đặc điểm môi trường hoặc mọi thứ xung quanh một sinh vật hoặc một quần thể.
|
Milkfish
|
Cá Măng
|
Loài cá măng Chanos chanos, một loài cá quan trọng trong hệ thông nuôi ao quảng canh hoặc bán thâm canh tại Đông Nam Á như ở Philippines.
|
Milt
|
Tinh dịch/sẹ
|
Dich nhờn chứa tinh trùng, sản phẩm sinh dục từ cá đực, thường gọi là tinh dich cá.
|
Milt collector
|
Dụng cụ thu tinh dịch
|
Lọ nhỏ có nút bật thích hợp với hai ống nhựa nhỏ, một ống ngắn được đưa vào lỗ niệu sinh dục cá đực thành thục và ống dài hơn dùng để hút tinh dịch vào lọ.
|
Mincing
|
Xay nghiền
|
Xay nghiền nhỏ bằng máy xay/nghiền.
|
Mineralization
|
Khoáng hoá
|
Thụât ngữ dùng trong hệ thống lọc tuần hoàn, bể kính miêu tả sự phân hủy chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
|
Minerals
|
Các chất khoáng
|
Các muối vô cơ mà thuỷ sinh vật cần số lượng ít để đảm bảo cho các hoạt động sinh lý. Trong thức ăn thuỷ sản, lượng chất khoáng thường có đủ ngay từ các thành phần nguyên liệu thô làm thức ăn.
|
Minus sight
|
Dấu trừ
|
Xem Nhìn ngắm phía trước (Foresight)
|
Mire
|
Bột nhão, bùn
|
Xem Thức ăn nhuyễn (Marsh) và xem Đầm lầy (Bog)
|
Mitigation
|
Giảm trừ, giảm thiểu
|
Bảo vệ môi trường: Loại trừ, giảm thiểu, kiểm soát ảnh hưởng xấu của dự án đối với môi trường, bao gồm các giải pháp khắc phục ảnh hưởng xấu của phát triển với môi trường.
|
Mitosis
|
Phân bào nguyên nhiễm
|
Phân chia nhân tế bào thành hai nhân con với bộ nhiễm sắc thể giữ nguyên.
|
Model
|
Mô hình, kiểu mẫu
|
Một mô hình đơn giản tiêu biểu cho đồ vật thực được sử dụng để làm mẫu cho một quá trình chế tạo, dựa vào đó hình dung được công việc phải làm, dự đoán được kết quả hay phân tích được vấn đề khó khăn trở ngại. Mô hình có thể nhìn thấy gần giống với đồ vật thực do loại bỏ chi tiết phụ, chú ý đến một số bộ phận cơ bản của đồ vật thật hiện diện hoặc kiểm tra được.
|
Modelling
|
Mô hình hoá
|
Mô tả một hệ thống dưới dạng một thuật toán tuân theo những điều kiện nhất định, nó được dùng để mô phỏng và thuyết minh một hệ thống sinh học hoặc vật lý.
|
Modelling, bioeconomic-
|
Mô hình sinh học - kinh tế
|
Mô hình toán thể hiện những mối quan hệ hàm số giữa các đặc tính sinh học của nguồn lợi (ví dụ: nguồn lợi thủy sản) và những đặc điểm kinh tế (đôi khi cả đặc điểm xã hôi) tác động bởi con người. Là một mô hình làm mẫu của đồ vật thực, mức độ chính xác của mô hình sinh học - kinh tế phụ thuộc vào giả định hiện hay ẩn về những quá trình sinh học và con người tác động mà nó thể hiện.
|
Moisture content
|
Độ ẩm
|
Trong phân tích thành phần hoá học của thức ăn: Thu được bằng cách làm khô một mẫu thức ăn ở nhiệt độ 104 °C đến khi khối lượng không đổi, thường không quá 24 giờ.
|
Mollusc (mollusc)
|
Động vật thân mềm
|
Động vật không xương sống thuộc ngành Mollusca có cơ thể mềm, bao phủ bới 1 vỏ calcium carbonate. Một vài loài không có vỏ hoặc vỏ thoái hoá. Bề mặt được phủ chất nhờn và lông mao. Các đối tượng nuôi chính là vẹm, hầu, điệp, sò, ngao và bào ngư.
|
Mollusc detaching
|
Tách động vật thân mềm khỏi vật bám
|
Khi thu hoạch tách động vật thân mềm nuôi khỏi vật bám như cọc, dây.
|
Mollusc invasion
|
Xâm lấn của động vật thân mềm
|
Sinh sản quá mức của vẹm hoang dại ở vùng nuôi hàu; Chúng xâm lấn hàu nuôi làm suy giảm năng suất hàu và làm cho việc thu hoạch hàu trở nên khó khăn hơn..
|
Molluscicide
|
Thuốc diệt thân mềm
|
Hoá chất dùng để diệt các loài động vật thân mềm.
|
Molluscivore
|
Loài ăn động vật thân mềm
|
Cá ăn động vật thân mềm là thức ăn tự nhiên ưa thích.
|
Molt
|
Lột xác
|
Xem Lột xác (Moult)
|
Monitoring
|
Giám sát/kiểm soát/quan trắc
|
Ghi chép và phân tích thông tin một cách hệ thống, định kỳ.
|
Monitoring food security and nutrition
|
Giám sát an ninh lương thực và dinh dưỡng
|
Xem An ninh lương thực (Food security) và xem Kiểm soát dinh dưỡng (Nutrition monitoring)
|
Monk
|
Cống ao
|
Cấu trúc của một cống thoát nước ao gồm 3 mặt đứng đóng kín bằng những tấm gỗ để điều chỉnh mức nước. Nước được tháo qua 1 ống chôn dưới bờ ao. Có một tấm lưới chắn để giữ cá nuôi trong ao. Cống có thể được xây bằng gạch, xi măng, xi măng cốt thép hay làm bằng gỗ.
|
Monoculture
|
Nuôi đơn
|
Nuôi một loài hoặc một vụ duy nhất.
|
Monomorphic
|
Đơn hình/đồng hợp
|
Trong di truyền: ở 1 locus trong quần đàn chỉ có 1 allele.
|
Monomorphous
|
Đơn hình
|
Xem Đơn hình/Đồng hợp (Monomorphic)
|
Montmorillonite
|
Montmorillonite
|
Một trong các chất khoáng sét đặc trưng bởi khả năng trao đổi ion rất cao dẫn đến khả năng nở ra và co lại rất lớn.
|
Moor
|
Đồng lầy, hoang
|
Xem Đầm lầy (Bog)
|
Mooring system
|
Hệ thống trụ, cột neo
|
Hệ thống trụ neo các vật trong khối nước đảm bảo giữ chúng ở vị trí nhất định trong 1 khoảng thời gian cụ thể, ví dụ như lồng bè.
|
Morbidity
|
Sự hoành hành của bệnh tật
|
Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Số cá thể chết trong 1 đơn vị thời gian do bệnh hoặc phần trăm số vật bị bệnh trong 1 đơn vị thời gian.
|
Mortality
|
Tỷ lệ chết/ hao hụt
|
Tỷ lệ chết trong một nhóm các cá thể/quần đàn.
|
Mortality rate
|
Tỷ lệ chết
|
Tỷ lệ phần trăm cá chết trong 1 thời gian nhất định (1 tháng, 6 tháng, 1 năm), được tính theo công thức (D x 100) / A, D là số cá chết trong thời gian nhất định và A là số lượng cá sống ban đầu.
|
Mortality rate, crude-
|
Tỷ lệ chết/ hao hụt, thô
|
Xem Tỷ lệ chết (Mortality rate)
|
Mortar, cement-
|
Vữa xi măng
|
Hỗn hợp phối trộn theo tỷ lệ nhất định gồm xi măng, đá, nước; dùng để gắn kết các bề mặt vật liệu như đá, gạch, khối bê tông trong xây dựng công trình thủy sản và nhà cửa.
|
Mortgage
|
Thế chấp
|
Thoả thuận pháp lý chuyển nhượng quyền sở hữu có điều kiện về tài sản để đảm bảo cho vốn vay và trở nên không còn hiệu lực khi món nợ được trả. Động từ thế chấp: thế chấp tài sản bằng một văn tự thế chấp.
|
Mother-of-pearl
|
Trai cấy ngọc
|
Động vật nhuyễn thể hai mảnh với lớp trong của vỏ có cấu trúc xà cừ sinh ngọc.
|
Mother-of-pearl culture
|
Nuôi trai cấy ngọc
|
Nuôi động vật nhuyễn thể sau khi cấy nhân để tạo ngọc (2-3 năm).
|
Mottling
|
Vết, chấm lốm đốm
|
Trong đất: Các thửa đất nhỏ có những đốm màu khác nhau, thường được dùng để chỉ mẫu màu phát triển do hoạt động của vi sinh vật kỵ khí không hoàn toàn.
|
Mould (mold)
|
Nấm mốc
|
Mảng thực vật dạng sợi và cấu trúc dạng quả dễ thấy được tạo ra bởi 1 số loại nấm khác nhau như Aspergillus, Penicillium và Rhizopus mọc trên gỗ mục, thực phẩm hư thối và bệnh thực vật.
|
Moult
|
Lột xác
|
Thuật ngữ chung chỉ sự lột xác như lột vỏ ngoài của nhóm chân bụng, giáp xác.
|
Moulting (molting)
|
Sự lột xác
|
Sự lột lớp vỏ ngoài theo chu kỳ, chẳng hạn như lột lớp xương ngoài ở động vật chân đốt (tôm, cua, tôm hùm) để cho phép sự phát triển của các mô trong cơ thể (tăng kích cỡ). Ngay sau khi lột xác, các sinh vật này rất dễ bị tấn công ăn thit bởi động vật khác.
|
Mouthbrooder
|
Loài ấp trứng trong miệng
|
Loài cá, con mẹ hoặc con bố ấp trứng thụ tinh trong miệng, như 1 số loài cá rô phi Oreochromis. aureus, O. mossambicus and O. niloticus.
|
Mozuku
|
Mozuku
|
Tên tiếng Nhật về loại tảo nâu biển thuộc bộ Chordariales (Nemacystis decipiens và Cladosiphon okamuranus), được trồng ở Nhật trên tấm lưới nằm ngang ngập trên mặt nước, chúng được nuôi làm thực phẩm rất có giá trị.
|
Muck
|
Chất hữu cơ phân hủy trong đất
|
Đất ướt hữu cơ phân huỷ mức độ cao.
|
Mucking (egg-)
|
Khử dính trứng bằng bùn
|
Việc cho thêm các chất trơ như đất sét hoặc tinh bột vào trứng dính nhằm ngăn cản trứng dính vào nhau. Thường dùng đất bùn để khử dính trứng cá chép.
|
Mucus
|
Chất nhày
|
Lớp tiết mỏng của tuyến nhày bao gồm các chất nhày.
|
Mud
|
Bùn
|
Các chất mùn bã lơ lửng hoặc lắng đọng gồm các hạt nhỏ hơn cát có kích cỡ nhỏ hơn 0,0625 mm tạo nên một lớp bùn.
|
Mudflat
|
Bãi bùn
|
Phần dưới bãi bồi của sông hoặc đầm lầy thường xuyên ngập nước khi triều dâng, loại đất bùn này không qua biến hóa thổ nhưỡng và không có thực vật mọc trên đó.
|
Mulch
|
Lớp phủ
|
Lớp vật liệu bao gồm mẩu gỗ, rơm rạ, lá cây v.v. dùng để phủ đất nhằm giữ độ ẩm, ngăn chặn cỏ phát triển, bảo vệ cây trồng và làm giàu đất.
|
Mullet culture
|
Nuôi cá đối mục
|
Sinh sản và nuôi cá đối (Mugil spp., và Liza spp.).
|
Multiple use
|
Sử dụng đa mục đích
|
Khái niệm nói về nhiều hoạt động ở 1 khu vực cụ thể hoặc đối với nguồn tài nguyên thông qua quản lý để sử dụng bền vững.
|
Mussel (marine-)
|
Vẹm biển
|
Tên thông dụng của động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ biển hoặc cửa sông. Giai đoạn trưởng thành sống cố định, bám vào các giá thể cứng. Giới tính riêng rẽ. Các giống loài có giá trị nuôi quan trọng thuộc họ Mytilidae và Aviculidae.
|
Mussel culture
|
Nuôi Vẹm
|
Xem Nuôi vẹm (Mytiliculture)
|
Mutagenesis
|
Sự gây đột biến
|
Tạo đột biến nhân tạo bằng chiếu xạ và hoá chất.
|
Mutation
|
Đột biến
|
Thay đổi cấu trúc gen hoặc nhiễm sắc thể. Lỗi xảy ra trong quá trình tái bản nhiễm sắc thể. Khi có đột biến, gen không được tái bản chính xác trên nhiễm sắc thể mới Allele mới có thể sẽ tạo kiểu hình mới. Nhiều allele đột biến tạo các kiểu hình không có sức sống hoặc suy giảm sức sống. Tỷ lệ đột biến của mỗi gen là rất thấp.
|
Mycelium
|
Các sợi nấm
|
Ở nấm: mạng lưới hình thành bởi các sợi nấm nối với nhau.
|
Mycology
|
Nấm học
|
Môn học nghiên cứu nấm.
|
Mysis
|
Âú trùng Mysis
|
Giai đoạn ấu trùng trôi nổi của động vật giáp xác, giữa giai đoạn ấu trùng protozoea (zoea) và postlarva.
|
Mytiliculture
|
Nuôi Vẹm
|
Hình thức nuôi và sản xuất giống vẹm.
|