KẾ hoạch 5 NĂm nưỚc sạch và VỆ sinh nông thôN



tải về 1.58 Mb.
trang12/18
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.58 Mb.
#9819
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   18

7.5Thi công


Việc thi công công trình sẽ do các nhà thầu trong nước thực hiện sau quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nước. Thủ tục đấu thầu mà CTMTQG áp dụng sẽ được tiếp tục áp dụng. Thiết kế chi tiết và hồ sơ mời thầu do chuyên gia tư vấn lập. Các nhà thầu sẽ nộp phương án đấu thầu thi công công trình của mình.

7.6Quản lý hợp đồng và Giám sát thi công


Một vấn đề nhiều lần được đề cập trong các công trình xây dựng theo CTMTQG cũng như công trình thuộc Dự án NSVSNT-ĐBSH là chất lượng thi công thấp. Do đó TT NSVSMT tỉnh sẽ hợp đồng với một số chuyên gia giám sát thi công để đảm bảo nhà thầu tuân thủ các chi tiết của hợp đồng về tay nghề của công nhân và chất lượng vật liệu, đảm bảo nhà thầu cung cấp đủ nhân lực và trang thiết bị để thi công công trình, cũng như đảm bảo tiến độ theo đúng như kế hoạch. Các chuyên gia tư vấn cũng giúp TT NSVSMT tỉnh trong việc làm thủ tục thanh toán các hóa đơn thường kỳ và đánh giá các yêu cầu thay đổi nếu có.

Danh sách tư vấn qua vòng sơ loại chỉ bao gồm những người có kinh nghiệm phù hợp có thể được trả thù lao thông qua ngân sách của chương trình PforR thuộc CTMTQG 3. Kế hoạch đấu thầu được trình bày ở phần trên đã chỉ ra các gói hợp đồng tư vấn cần thiết và thời gian làm việc của tư vấn phải theo suốt toàn bộ quá trình thi công kể cả khi quá trình này kéo dài hơn so với tính toán ban đầu. Ngoài ra, trong quá trình bảo hành theo trách nhiệm sau khi hoàn thành công trình, có thể vẫn cần một số ý kiến của tư vấn giám sát thi công.


7.7Vệ sinh môi trường và hoạt động truyền thông IEC


Các hoạt động vệ sinh môi trường và truyền thông IEC được mô tả và xác định trong các phần trên, phụ lục 4, bảng 6.4 & bảng 6.5 của phụ lục 6. Bên cạnh đó, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp & PTNT là 2 đơn vị đồng chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động này cũng cần phải tiến hành thực hiện các bước lập các BCĐTXD cho các công trình, các thiết kế kỹ thuật và tài liệu mời thầu các công trình cấp nước và vệ sinh, cũng như giám sát thi công/quản lý hợp đồng. Các bước thực hiện này phải được làm theo đúng các quy định của Việt Nam và Ngân hàng Thế giới để đảm bảo các công trình xây dựng đều đạt tiêu chuẩn và các hợp đồng được thực thi nghiêm túc.

7.8Các hoạt động năng cao năng lực và quản lý chương trình


Chương trình được Văn phòng thường trực CTMTQG thuộc Bộ NN&PTNT điều phối tại 8 tỉnh sẽ hỗ trợ tăng cường năng lực cấp tỉnh, hỗ trợ giám sát đánh giá và công tác xác nhận kết quả. Chương trình sẽ tập trung tăng cường năng lực kỹ thuật về thiết kế và đấu thầu để đảm bảo việc xây dựng các công trình cấp nước tập trung đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, đồng thời cải thiện quá trình lập kế hoạch, giám sát đánh giá kỹ thuật, cũng như việc vận hành cấp nước và vệ sinh. Chương trình cũng sẽ đóng góp vào cải thiện việc quản lý tác động môi trường, xã hội, tài chính, và đấu thầu. Ba đối tác thực hiện của chương trình hỗ trợ kỹ thuật bao gồm TT.NSVSMT.QG thuộc Bộ NN&PTNT (cấp nước, quản lý giám sát), Bộ Y tế (vệ sinh), và cơ quan xác nhận kết quả độc lập (CQXNKQ). Văn phòng thường trực CTMTQG và đối tác về nước sạch và vệ sinh môi trường thuộc Bộ NN&PTNT sẽ chủ động tham gia thực hiện hợp phần quản lý điều phối và truyền thông, do đó cần có tài liệu hướng dẫn thực hiện để xác định rõ dòng ngân sách và trách nhiệm của các bên.

Do vậy, để đảm bảo triển khai thực hiện tốt chương trình thì các TT.NSVSMT cần được hỗ trợ các trang thiết bị văn phòng và đặc biệt phương tiện đi lại, nhằm mục đích phục vụ TT.NSVSMT có đủ điều kiện và năng lực thực thi tốt nhất cho kết quả của chương trình. Chi tiết xem phần phụ lục 4.


7.9Thực hiện và thời gian


Đối với các công trình cấp nước tập trung, các bước lập kế hoạch, thiết kế, đầu thầu, và thi công với thời gian thực hiện dự kiến được trình bày trong Bảng 7.2. Ngoài ra, đối với các Hợp phần 2 – Vệ sinh và Hợp phần 3 – Tăng cường năng lực sẽ được thực hiện đều hàng năm. Chi tiết cho từng năm của 2 hợp phần sẽ được lập cụ thể trong kế hoạch hàng năm.

Thời gian biểu thực hiện (Bảng 7.2) cũng thể hiện mục tiêu số hộ gia đình được đấu nối với các hệ thống cấp nước



Bảng 7.2: Thời gian thực hiện hợp phần 1 – Cấp nước


8GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ

8.1Cơ chế giám sát đánh giá kết quả hiện hành


TT.NSVSMT.QG quản lý một hệ thống giám sát nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong CTMTQG theo đó các tỉnh có trách nhiệm nộp báo cáo theo quy định cho cơ quan này về 14 chỉ số. Hiện nay, có khoảng 40 trong số 63 tỉnh thành trên cả nước thường xuyên gửi báo cáo số liệu. Do còn nhiều tỉnh thành chưa thực hiện việc báo cáo thường xuyên này, nên TT.NSVSMT.QG đang trong quá trình rà soát để đơn giản hóa hệ thống báo cáo bằng cách giảm số lượng chỉ số xuống còn 8 chỉ số đồng thời xây dựng hệ thống trực tuyến trên trang web để TT NSVSMT tỉnh các tỉnh có thể nộp số liệu theo các chỉ số này qua mạng Internet.

8.2Giám sát và đánh giá kết quả


Tăng cường năng lực lập kế hoạch, giám sát, và đánh giá có ý nghĩa quyết định khi thực hiện phương thức mới dựa trên kết quả. Cần có hoạt động giám sát đánh giá tốt để đảm bảo việc lập kế hoạch phù hợp và thực tế nhằm đạt được kết quả đặt ra đúng thời gian đã định. Mỗi tỉnh sẽ lập một Kế hoạch 5 năm của tỉnh trong đó xác định các khoản đầu tư cho từng năm và dự báo thời gian đạt được các kết quả dự kiến cũng như dòng ngân sách tương ứng. Đây chính là mục tiêu chính của kế hoạch này. Như đã trình bày tóm lược ở trên, hệ thống giám sát đánh giá cần được tăng cường để hoạt động hiệu quả. Song song với chương trình PforR, một chương trình hỗ trợ kỹ thuật sẽ được thực hiện nhằm tăng cường năng lực cho các cấp địa phương về thu thập, xử lý số liệu và lập kế hoạch.

Các chỉ số giải ngân (CSGN) đã được thiết kế để tạo động lực đầu tư vào cả nước sạch và vệ sinh môi trường, cũng như hỗ trợ việc thực hiện chương trình theo phương thức dựa trên kết quả thông qua việc giúp các tỉnh xây dựng kế hoạch đầu tư phù hợp hơn và giám sát đánh giá tốt hơn. Chính phủ cũng đang phối hợp với Ngân hàng Thế giới phân tách các chỉ số giải ngân chung của toàn vùng thành các chỉ số cụ thể cho từng tỉnh.




tải về 1.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương