HÀ NỘI, 2014 BỘ giáo dục và ĐÀo tạo bộ y tế trưỜng đẠi họC y tế CÔng cộNG



tải về 1.27 Mb.
trang10/21
Chuyển đổi dữ liệu14.07.2016
Kích1.27 Mb.
#1702
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   21

KHUNG LÝ THUYẾT



Thái độ đối với vấn đề tình dục chưa đúng

Thực hành phòng chống HIV/AIDS chưa đúng

Điều kiện KT gia đình khó khăn

Cho rằng không cần phải biết thông tin

Kiến thức phòng chống HIV/AIDS thấp

Tuổi, giới tính, trình độ VH, nghề nghiệp

Thiếu thông tin

Các hoạt động TT-GD SK trong cộng đồng ít

Thiếu tư vấn hỗ trợ từ y tế

Thiếu truyền thông

đại chúng
Hình thức, nội dung TT chưa phù hợp
Thái độ phòng chống HIV/AIDS chưa đúng

Ảnh hưởng bởi quan niệm của người thân

Ảnh hưởng từ quan niệm của cộng đồng

Có thông tin nhưng không quan tâm


Cho rằng thông tin không cần thiết

Không có điều kiện để t/h hành vi đúng

Chưa có sự quan tâm từ ngành y tế

Chưa có sự quan tâm của cơ quan, đoàn thể




Các dịch

vụ y tế và BCS không sẵn có




Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Qua phỏng phấn 400 PNMD (200 PNMD trước khi can thiệp và 200 PNMD sau khi can thiệp) trong nghiên cứu định lượng đối với nhóm MDNH thu thập 100 mẫu trước can thiệp và 100 mẫu sau can thiệp bằng phương pháp chọn mẫu chùm hai giai đoạn từ 92 tụ điểm, đối với nhóm MDĐP thu thập 100 mẫu trước can thiệp và 100 mẫu sau can thiệp bằng phương pháp chọn mẫu toàn bộ tại 35 tụ điểm và mười một cuộc phỏng vấn sâu, hai cuộc thảo luận nhóm cán bộ trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và PNMD trong nghiên cứu định tính tại thành phố Cần Thơ. Kết quả được ghi nhận như sau:


3.1. Một số đặc điểm PNMD


3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu tại hai thời điểm đánh giá

Bảng 3.1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp



Đặc điểm dân số học

Trước can thiệp

Sau can thiệp

Giá trị p

n

%

n

%




Tuổi

<20

17

8,5

14

7,0

>0,05




20-24

72

36,0

62

31,0

>0,05




25-29

30

15,2

39

19,5

>0,05




>29

78

39,0

85

42,5

>0,05

Trình độ học vấn

Mù chữ

16

8,0

16

8,0

>0,05




Tiểu học

98

49,0

100

50,0

>0,05




Trung học cơ sở

72

36,0

67

33,5

>0,05




Trung học phổ thông

14

7,0

17

8,5

>0,05

Nghề nghiệp

Không nghề

109

54,5

110

55,0

>0,05




Nông dân

24

12,0

23

11,5

>0,05




Viên chức

2

0,01

1

0,005

>0,05




Buôn bán

65

32,5

66

33,5

>0,05

Tình trạng hôn nhân

Chưa có chồng

68

34,0

69

34.5

>0,05




Đã có chồng

53

26,5

52

26,0

>0,05




Ly dị

74

37,0

73

36,5

>0,05




Ly thân

2

1,0

3

1,5

>0,05




Góa

3

1,5

3

1,5

>0,05

Bảng 3.20 cho thấy không có sự khác biệt về tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân trước và sau can thiệp (p>0,05).


3.1.2. Đặc điểm nhân khẩu – xã hội học


- Tuổi đời, tuổi nghề nghiệp và nhóm tuổi của PNMD

Bảng 3.2: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=200)



Tuổi

chung

MDĐP

(1)

MDNH

(2)

Giá trị p

(1 và 2)

Tuổi đời

Trung bình

28,4

33,6

23,2

<0,001

Trung vị

27

33

22,5




Biến thiên

17-53

20-53

17-41




Tuổi nghề

Trung bình

5,2

7,7

2,7

<0,001

Trung vị

4

7

2,5




Biến thiên

25-30

0,8-30

0,2-10



PNMD có tuổi đời nhỏ nhất là 17 tuổi và lớn nhất là 53 tuổi, trong đó PNMD nhà hàng trẻ hơn PNMD đường phố. Tuổi trung bình của PNMD nhà hàng là 23,2 tuổi khác biệt có ý nghỉa thống kê với tuổi trung bình của PNMD đường phố là 33,6 tuổi (p<0,001). Tuổi nghề trung bình của PNMD là 5,2 tuổi, PNMD đường phố có tuổi nghề trung bình là 7,7 tuổi cao hơn tuổi nghề của PNMD nhà hàng có ý nghỉa thống kê (p<0,001).

Biểu đồ 3.1 cho thấy nhóm 20-24 tuổi cao nhất chiếm 36,6% nhóm 25-29 tuổi chiếm 15%, nhóm thấp nhất là nhóm trên 29 tuổi chiếm 7%.


Biểu đồ 3.1: Phân bố PNMD theo nhóm tuổi




  • Một số đặc điểm khác của PNMD

Bảng 3.3: Một số đặc điểm khác của PNMD (n=200)

Đặc điểm

Tiêu chí

n

%

Hành nghề ở nơi khác trước khi đến Cần Thơ



26

13,0

Không

174

87,0

Nghề trước khi làm việc hiện nay

Không nghề

129

64,5

Nông dân

23

11,5

Viên chức

1

0,5

Buôn bán

47

23,5

Tình trạng hôn nhân

Chưa lập gia đình

68

34,0

Đang có chồng

53

26,5

Đã ly dị, ly thân, góa

79

39,5

Hiện sống với ai

Một mình

48

24,0

Cùng với gia đình người thân

97

48,5

Cùng với bạn

55

27,5

Có con

Có con

76

38,0

Không có con

124

62,0

Bảng 3.3 cho thấy có 13% PNMD hành nghề ở tỉnh khác trước khi đến Cần Thơ, bao gồm thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang.

Nghề nghiệp trước khi làm PNMD: Chủ yếu là buôn bán 23,5%, thấp nghiệp chiếm rất cao 55%, nông dân 11,5%, còn lại là viên chức chiếm 1%.

Tình trạng hôn nhân: Số ly dị, ly thân, góa chiếm 39,5%, chưa lập gia đình 34% và có gia đình là 26,5%. Có tới 51,5% sống một mình hoặc cùng bạn bè, 48,5% sống cùng gia đình, 62% đã có con và 38% chưa có con.

Biểu đồ 3.2: Phân bố PNMD theo trình độ học vấn
Biểu đồ 3.2. cho thấy tỷ lệ trình độ học vấn của PNMD chủ yếu là tiểu học và trung học cơ sở khoảng 55%, mù chữ 8%, phổ thông trung học 7% và không ai có trình độ cao đẳng, đại học.

3.1.3. Một số đặc điểm nghề nghiệp của PNMD


- Lý do hành nghề

Biểu đồ 3.3 cho thấy lý do dẫn đến hành nghề mại dâm chủ yếu vẫn là cần tiền chiếm 81,5%, kế đó là nghèo đói chiếm 17%, bạn bè rủ 8%, chán đời 2,5% cuối cùng do ý thích chỉ chiếm 1%.




Biểu đồ 3.3: Lý do hành nghề mại dâm
Qua phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm cho thấy lý do hành nghề mại dâm rất đa dạng, phù hợp với kết quả trên. Chủ yếu do nghèo đói, không việc làm, do hoàn cảnh gia đình khó khăn cần tiền trị bệnh cho người thân, nuôi con nhỏ “ nhà em nghèo lắm, không có ruộng vườn đất đai gì, em lại không có nghề gì làm, nên phải làm nghề này” (NF4).

Cũng có nhiều người do cần tiền để giải quyết khó khăn do bệnh tật, nuôi con “ Do hoàn cảnh gia đình em rất khó khăn, mẹ lại bị bệnh tim, con còn nhỏ không có tiền nuôi con” (NF8), ngoài ra có nhiều lý do khác như xung khắc xẩy ra trong gia đình, chán đời, bạn bè rủ rê “Do buồn chuyện gia đình và cũng do bạn bè rủ nên em đi làm nghề này” (NF1). Hoặc cha me chia tay không lo lắng cho con cái, và con cái không có nơi nương tựa “do cha mẹ chia tay, phải ở với cậu mợ thiếu thốn mọi bề nên em vào nghề này” (NF1).

Một số phụ nử do hoàn cảnh lôi kéo họ “ lúc đầu em mở quán nhậu chỉ bán đồ nhậu về sau do khách yêu cầu nên em cũng chìu theo”(NF4).

- Thu nhập

Bảng 3.4 cho thấy thu nhập trung bình của PNMD khoảng 15,5 triệu đồng, thấp nhất là 2 triệu đồng cao nhất 30 triệu đồng. Trong đó thu nhập bình quân của PNMD nhà hàng là 20,1 triệu đồng cao hơn thu nhập bình quân của PNMD đường phố (10,2 triệu đồng); (p<0,001).

Bảng 3.4: Thu nhập bình quân trong tháng của PNMD (đơn vị tính:triệu đồng)

Thu nhập

Chung

MDĐP

MDNH

p

Trung bình

15,5

10,2

20,1

<0,001

Trung vị

15

10

20




Biến thiên

2-30

2-20

10-30



- Các ràng buộc của PNMD

Bảng 3.5 cho thấy 63% PNMD mắc nợ và 58% phải gửi tiền về cho gia đình.

Qua phỏng vấn sâu, cũng phù hợp với kết quả nêu trên, việc PNMD phải hành nghề do hầu hết đều mắc nợ “bởi vì gia đình em nghèo, con còn nhỏ nên em phải mượn tiền để nuôi con và lo cho gia đình nên đi làm“ (NF2). Do hoàn cảnh nghèo khó cho nên việc nợ nần dù ít hay nhiều thì PNMD cũng khó trả hết nợ chính điều đó làm cho PNMD ràng buộc với nghề mại dâm của mình.

Bảng 3.5: Các ràng buộc kinh tế của PNMD

Ràng buộc

n

%

Mắc nợ



126

63




Không

73

36,5

Gửi tiền về gia đình



116

58




Không

83

41,5

Việc bị nợ nần, về sau bị lệ thuộc vào chủ nợ, và chủ nợ can thiệp vào hoạt mại dâm của người bị nợ, họ thu tiền mỗi lần đi khách để trừ vào tiền nợ “em cố gắng đi kiếm khách mà cũng không trả hết nợ, làm bao nhiêu chủ nợ lấy gần hết“ (NF8).

Bảng 3.6 cho thấy có 24,5% PNMD đã từng vào trung tâm 5, nơi giáo dục, cải tạo, dạy nghề, chăm sóc sức khỏe.
Bảng 3.6: Tỷ lệ đã từng vào trung tâm 5 của PNMD

Đã từng vào trung tâm 5

n

%



49

24,5

Không

151

75,5

Tổng

200

100




Каталог: sites -> dtsdh.hsph.edu.vn -> files
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> Khung chấM ĐIỂm trình bày luận văN (Định hướng ứng dụng)
files -> MỘt số HƯỚng dẫn viết tổng quan tài liệU

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương