Danh sách những ngưỜi tham gia biên soạN III danh mục chữ viết tắT IV



tải về 1.62 Mb.
trang16/19
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2017
Kích1.62 Mb.
#32821
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

Nguồn: (*) Cục Thống kê tỉnh

(**)Xí nghiệp xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường 2

7.1.2. Chất thải rắn công nghiệp

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 2 KCN-CCN đang hoạt động nằm ở 2 huyện Bắc Quang và Vị Xuyên. Theo báo cáo "Điều tra, đánh giá và đề xuất xây dựng mạng lưới thu gom chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, thí điểm tại khu vực huyện Bắc Quang, Vị Xuyên" do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, chất thải rắn phát sinh từ khu công nghiệp Bình Vàng là 120 ÷ 800 kg/ngày, trung bình là 460kg/tháng tương đương 43,8 ÷ 292 tấn/năm; Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ các cơ sở trong CCN Nam Quang trên địa bàn huyện Bắc Quang trung bình là 60kg/ngày tương đương 21,9 tấn/năm.

Các loại hình sản xuất công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh với quy mô nhỏ và nằm rải rác, lượng chất thải rắn là không nhiều. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh tại các cơ sở ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang được phân theo ngành nghề thể hiện tại bảng dưới đây:

Bảng 7.2. Thải lượng CTR từ các cơ sở sản xuất nằm ngoài KCN



Stt

Loại hình sản xuất

Thải lượng(kg/ngày)

1

Cơ khí

71,87

2

Chế biến lâm sản

1.867,7

3

Khai thác và CB khoáng sản

16.626

4

Sản xuất rượu

11,167

5

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng

113,5

6

Xây dựng

2.910

7

Loại hình KD, SX khác

123,4

8

Chế biến chè và nông sản

168,35

Tổng

21.891,99

(Nguồn: Xí nghiệp xây dựng và chuyển giao công nghệ môi trường 2, năm 2014)

Thành phần của CTR công nghiệp từ các cơ sở sản xuất gỗ và ván bóc trên địa bàn tỉnh chủ yếu là gỗ thừa, vỏ gỗ và mùn cưa…Trong đó gỗ thừa và vỏ gỗ chiếm thành phần chủ yếu từ 50 ÷ 100%; mùn cưa chiếm từ 10 ÷ 50%.

Thành phần của CTR công nghiệp phát sinh từ các cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh chủ yếu là: giẻ lau dầu mỡ, vỏ hộp dầu và túi bóng…Trong đó giẻ lau chiếm 30 ÷ 70%; vỏ hộp dầu mỡ chiếm 50 ÷ 70% tùy vào từng cơ sở.

Thành phần của CTR công nghiệp phát sinh từ các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh chủ yếu là: Gạch vỡ, vữa thải…chiếm 100%.

Thành phần của CTR công nghiệp phát sinh từ các cơ sở chế biến chè trên địa bàn tỉnh chủ yếu là: chè hỏng, củi than, sỉ than….

Thành phần của CTR công nghiệp từ khai thác khoáng sản là đất đá thải.

7.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp

7.2.1. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị

Công tác thu gom trên địa bàn trung tâm các huyện, thành phố đều được các đơn vị chuyên trách thực hiện (Công ty cổ phần môi trường đô thị Hà Giang, đội dịch vụ công cộng môi trường). Rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác tập trung, tỷ lệ thu gom đạt từ 80% đến 95% diện tích địa bàn thu gom. Tại một số huyện (Hoàng Su Phì, Yên Minh, Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên), đội dịch vụ công cộng môi trường còn thực hiện thu gom rác thải cho các xã lân cận vùng trung tâm huyện.

Công ty cổ phần môi trường đô thị Hà Giang, đội dịch vụ công cộng môi trường các huyện chưa có phương án tái chế, tái sử dụng các nguồn phế liệu từ chất thải rắn thu gom được. Chỉ có một bộ phận nhỏ người thu nhặt rác, họ nhặt các vật có thể bán được hoặc đồ có thể tái sử dụng, để bán cho các cơ sở thu mua trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, các hoạt động này diễn ra hoàn toàn tự phát, nguồn phế liệu được thu mua chủ yếu là: giấy, nhựa, lon nhôm, đồng, … nhưng với khối lượng không đáng kể.

Công tác thu gom tại các hộ gia đình được thực hiện dưới hình thức thu gom tổng hợp các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình sinh hoạt hàng ngày. Chất thải rắn phát sinh trong ngày thường được người dân lưu chứa tại các thùng rác nhỏ, các vật dụng tự chế hoặc tái sử dụng tại gia đình như bao tải, xô chậu, … sau đó đổ tại khu vực tập kết chất thải rắn hoặc để ven đường của các tuyến thu gom.

Kết quả thu gom rác thải sinh hoạt khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh do đơn vị dịch vụ công cộng môi trường các huyện, thành phố thực hiện như bảng 7.3.

Bảng 7.3. Tổng lượng rác thải thu gom tại trung tâm các huyện, thành phố



Stt

Địa phương

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

1

TP. Hà Giang




Khối lượng thu gom (tấn)

20.500

25.550

30.400

31.400




Tỷ lệ thu gom (%)

73

80

80

81

2

Mèo Vạc




Khối lượng thu gom (tấn)

1.920

2.000

2.015

2.290




Tỷ lệ thu gom (%)

91

94

95

99

3

Đồng Văn




Khối lượng thu gom (tấn)

1.181

1.176

1.181

1.221,5




Tỷ lệ thu gom (%)

80,8

80,9

81,4

82,2

4

Yên Minh




Khối lượng thu gom (tấn)

2.555

2.555

2.679

3.165




Tỷ lệ thu gom (%)

97

99

98

93

5

Quản Bạ




Khối lượng thu gom (tấn)

461,7

560,8

657,2

759,2




Tỷ lệ thu gom (%)

70

73

75

77

6

Bắc Mê




Khối lượng thu gom (tấn)




1.123,1

1.222

1.450




Tỷ lệ thu gom (%)

90

92

92

95

7

Bắc Quang




Khối lượng thu gom (tấn)

3.928

4.836

5.657

6.232




Tỷ lệ thu gom (%)













8

Hoàng Su Phì




Khối lượng thu gom (tấn)







1.512

1.512




Tỷ lệ thu gom (%)

70

80

95

95

9

Quang Bình




Khối lượng thu gom (tấn)

624

690

900

1.170




Tỷ lệ thu gom (%)

87

78

85

90

10

Xín Mần




Khối lượng thu gom (tấn)

1.489

1.555

1.860

1.969,2




Tỷ lệ thu gom (%)

82,7

82

80

83

11

Vị Xuyên




Khối lượng thu gom (tấn)

4.638

5.238

5.307

6.143




Tỷ lệ thu gom (%)













Cộng tổng thu gom

37.297

45.284

53.390

57.312

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo của các huyện, thành phố năm 2015)

Các công nghệ xử lý rác đang áp dụng trên địa bàn tỉnh là:

- Chôn lấp rác hợp vệ sinh: Thực hiện tại bãi rác thành phố Hà Giang, bãi rác huyện Vị Xuyên. Về cơ bản bãi rác đã được đầu tư xây dựng theo đúng tiêu chuẩn thiết kế bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh nhưng việc chôn lấp chưa đảm bảo theo quy trình quy định. Rác thải không được phân loại trước khi chôn lấp. Hiện nay, bãi rác của huyện Quang Bình và Yên Minh đang thi công nâng cấp cải tạo áp dụng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh kết hợp có lò đốt rác đạt tiêu chuẩn.

- Đổ thải và đốt lộ thiên: Đây là giải pháp xử lý rác thải được áp dụng rộng rãi tại các địa phương trong tỉnh. Ngoài 02 bãi rác của thành phố Hà Giang và huyện Vị Xuyên ra thì tất cả các khu xử lý rác tại trung tâm các huyện hiện nay đều sử dụng phương pháp này, đây là phương pháp gây nhiều tác động xấu đến môi trường mặc dù định kỳ theo tuần, tháng hoặc quý đều được phun thuốc khử mùi, diệt ruồi. Rác thải không được phân loại trước khi xử lý.

- Lò đốt tiêu chuẩn: Đây là phương pháp đã được áp dụng ở nhiều địa phương trong nước, hiện tại đã hoàn thành xây lắp lò đốt rác theo công nghệ BD-Anpha tại huyện Quản Bạ, huyện Đồng Văn. Rác thải được phân loại, loại rác có thể cháy được đưa vào xử lý trong lò đốt, rác không cháy được đưa đi chôn lấp tại bãi rác của huyện.

Nhân lực và phương tiện thực hiện công tác thu gom, xử lý rác thải tại các địa phương trong tỉnh ngày càng được tăng cường.

Bảng 7.3. Tổng hợp phương tiện, nhân lực thực hiện thu gom rác thải đô thị

Stt

Phương tiện,

nhân lực

Đơn vị

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

I

Công ty cổ phần môi trường đô thị Hà Giang

1

Xe ô tô vận chuyển

cái

03

03

03

03

2

Xe đẩy tay

cái

130

130

130

130

3

Công nhân thu gom

người

113

113

113

113

II

Đội dịch vụ công cộng môi trường các huyện

1

Xe ô tô vận chuyển

cái

12

13

13

14

2

Xe đẩy tay

cái

125

141

167

203

3

Công nhân thu gom

người

203

201

218

220


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments
Attachments -> BỘ y tế Số: 1172 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương