Danh mục bảng biểU


Thiết kế sơ bộ các hạng mục của hệ thống



tải về 1.7 Mb.
trang9/13
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.7 Mb.
#15401
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

4.5. Thiết kế sơ bộ các hạng mục của hệ thống.


Trong đồ án này em thiết kế sơ bộ các hạng mục của trạm bơm cấp nước cho vùng 2 của dự án.

4.5.1. Các chỉ tiêu thiết kế của trạm bơm.


- Lưu lượng thiết kế: Qtk = 0,76 m3/s

- Cao trình bể xả thiết kế: = 4,16 m

- Cao trình bể hút thiết kế: = 1,5 m

- Cao trình bể hút nhỏ nhất: = 1 m

- Cao trình bể hút lớn nhất: = 2,5 m

- Cột nước thiết kế: Htk = 4,16 m

- Cột nước nhỏ nhất: Hmin = 2,5 m

- Cột nước lớn nhất: Hmax = 4,36 m


4.5.2. Chọn máy bơm, động cơ và máy biến áp.


a. Chọn máy bơm chính:

- Số máy bơm: 2 máy chính và một máy dự trữ.

Căn cứ vào Htk = 4,16 (m) và Qtk = 0,76 (m3/s) = 760 (l/s) = 2736 (m3/h);

Có: = 1368 (m3/h); với n – số máy bơm.



= 4,16 (m).

- Loại máy bơm: Dùng “sổ tra cứu máy bơm” chọn được máy bơm hỗn lưu một cấp trục ngang HL1400-5 của Công ty chế tạo bơm Hải Dương có các thông số sau đây:



Loại máy bơm

Q (m3/h)

H (m)

[Hck] (m)

n (v/ph)

Nđc (kw)

Dh (mm)

Dx (mm)

HL1400-5

1250-1500

5,7-3

2,5-4,5

980

33

350

350

Từ đường đặc tính thấy loại máy bơm này đảm bảo cung cấp đúng theo lưu lượng và cột nước thiết kế. Điểm công tác của máy bơm là:

Q (m3/h)

H (m)

[Hck] (m)

n (v/ph)

Nđc (kw)

Ntr (kw)

(%)

1368

4,16

4,1

980

33

27,8

58

b. Chọn loại động cơ.

Chọn loại động cơ điện trục ngang do Việt Nam chế tạo DK83-6 có các số liệu kỹ thuật sau:



Loại động cơ

N (kw)

U (V)

n (v/ph)

(%)



DK83-6

33

380

980

90

0,88

Sau khi chọn động cơ điện kéo máy bơm, ta phải kiểm tra lại công suất:

Công suất thực tế lớn nhất mà động cơ sẽ phải làm việc trong mọi trường hợp phải nhỏ hơn định mức động cơ: Nmax < NH

NH : Công suất định mức của động cơ . NH =33 kw

Nmax: Công suất thực tế lớn nhất mà động cơ sẽ phải làm việc, xác định theo công thức:

Nmax=

Trong đó: k- Hệ số dự trữ về độ thiếu chính xác của đường đặc tính của máy bơm tính đến tổn thất bất thường,lấy theo kinh nghiệm.

Vì NH =33kw  k=1,05.

Hiệu suất, lưu lượng của máy bơm tra trên đường đặc tính của máy bơm ứng với Hb ( cột nước của máy bơm cho công suất lớn nhất).

Tra trên đường đặc tính Hbmin = Hmin= 2,5 m ứng với Qb= 0,436(m3/s). = 0,42.



- Hiệu suất truyền động =1.

Nmax= = 26,73 (kw)



  • NmaxH Thoả mãn điều kiện công suất.

c. Chọn máy biến áp

Vì điện áp của động cơ thường là 220/380V, 3000V hay 6000V, nhỏ hơn điện áp của nguồn điện. Do vậy chọn máy biến áp cho trạm bơm.

Chọn máy biến áp dựa vào các tài liệu sau:

- Dung lượng yêu cầu của trạm Syc.

- Điện áp nguồn Ung = 10 kV

- Điện áp của động cơ Udc = 6000 V

Dung lượng yêu cầu của trạm bơm được tính toán theo công thức:

Trong đó:

- k - Hệ số an toàn thường lấy k= 1,051,1. Chọn k=1,1.

- k1- Hệ số phụ tải : k1=

k1==

- k2- Hệ số đồng thời của trạm bơm



= = 0,67

- k3- Hệ số thắp sáng, thường lấy k3 = 0,71 chọn k3 = 1.

- Ntd: Công suất tự dùng cung cấp điện cho việc thắp sáng chạy các thiết bị phụ và cung cấp điện cho địa phương và xung quanh trạm. Ntd = 50150 kW.

Chọn Ntd = 100 kW

- : là hiệu suất của động cơ.

- cos: là hệ số công suất.

- : là tổng công suất định mức của động cơ trong trạm bơm, kể cả máy dự trữ.

= 3.33 = 99 kW.

Từ Syc ta chọn máy biến áp cho trạm bơm là máy BA 180-10/0,4.

Các thông số cơ bản của máy biến áp


Loại máy

Dung lượng (KVA)

Điện áp định mức (KV)

Cao áp

Hạ áp

BA 180-10/0,4

180

10

0,4

4.5.2. Thiết kế kênh tháo.


Kênh tháo làm nhiệm vụ dẫn nước từ bể tháo tới ao nuôi. Các yếu tố thủy lực của kênh được chọn như sau:

  • Hệ số mái m = 0

  • Hệ số nhám n = 0,014

  • Độ dốc đáy kênh i = 1*10-4

Thông qua tính toán thủy lực ở phần 4.4.4: Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh, kênh tháo có các chỉ tiêu thiết kế sau:

  • Lưu lượng thiết kế: Qtk = 0,76 (m3/s)

  • Bề rộng kênh: B = 2 m

  • Độ sâu dòng chảy trong kênh ứng với Qtk: Htk = 0,89 m.

  • Kiểm tra điều kiện không lắng và không xói.

Do kênh làm bằng bê tông nên [Vkx] luôn đạt 10 m3/s, luôn thỏa mãn điều kiện không xói. Vì vậy chỉ cần kiểm tra điều kiện không lắng: Vmin>[Vkl]

Trong đó: [Vkl] là vận tốc không lắng cho phép, phụ thuộc vào tính chất đất nơi tuyến kênh đi qua, lưu lượng chảy trong kênh và hàm lượng phù sa.



  • Tính theo quy phạm Liên Xô [Vkl] = A.

Trong đó: Qmin – Lưu lượng nhỏ nhất, Qmin = (1/3)Qtk = 0,25 m3/s

A - Hệ số phụ thuộc tốc độ chìm lắng của bùn cát, lấy A = 0,33



  • [Vkl] = = 0,005 (m/s).

  • Tính Vmin ứng với Qmin = 0,25 m3/s.

+ Xác định f(Rln) theo cách tính của Agơtôtski:

; m = 0 -> 4m0 = 8,0.

+ Sau khi xác định được f(Rln) ta dựa vào bảng tra thủy lực (phụ lục 8-1)  dựa vào n = 0,014 có Rln = 0,302

+ Ta lập tỷ số b/Rln = 2/0,302 = 6,62.

+ Tra bảng thủy lực (phụ lục 8-3), ứng với m = 0  h/Rln = 1,277

+ Từ đây tính được Hmin theo công thức:

Hmin = Rln*h/Rln = 0,302.1,277= 0,386 m.

Ta có: = 2.0,386 = 0,772 m2


  • Vmin=

Vậy: Vmin>[Vkl] : Thỏa mãn điều kiện không lắng.

  • Cao trình đáy kênh tháo:

Zđk = Zđầu - Htk = 3,618 – 0,89 = 2,73 m

Trong đó: Zđầu – Cao trình yêu cầu đầu kênh cấp (bảng 4.11);

Htk – Độ sâu dòng chảy trong kênh ứng với Qtk.


  • Cao trình bờ kênh tháo:

Zbk = Zđk + Htk + a = 2,73 + 0,89+0,3 = 3,93 m

Trong đó: a – Chiều cao an toàn của đỉnh bờ kênh, tra bảng 4-2 sách Bài tập và đồ án môn học Máy bơm và trạm bơm, ứng với Qtk < 1 m3/s có a = 0,2 ~ 0,3 (m).

Chọn a = 0,3 m.

4.5.3. Thiết kế kênh dẫn.


Kênh dẫn làm nhiệm vụ dẫn nước từ nguồn vào bể hút trạm bơm. Các yếu tố thủy lực của kênh được chọn theo kênh tháo: m = 0; n = 0,014; i = 1*10-4. Lưu lượng thiết kế là Qtk = 0,76 (m3/s).

Do trạm bơm lấy nước vào bể hút không qua kênh dẫn nên bỏ qua phần tính toán này.


4.5.4. Xác định cao trình đặt máy bơm.


Để xác định cao trình đặt máy bơm ta dựa vào:

  • Cao trình mực nước bể hút: Cần đảm bảo khi mực nước tính toán thấp nhất () máy chạy được không sinh ra hiện tượng khí thực.

  • Các kết quả tính toán về cao trình đặt máy phụ thuộc vào đặc tính loại máy bơm đã được chọn lựa nhà máy chế tạo có trách nhiệm cung cấp về các số liệu ban đầu.

  • Ngoài ra còn dựa vào các yêu cầu khác do người thiết kế căn cứ vào điều kiện cụ thể để quyết định.

Cao trình đặt máy bơm được xác định như sau:

* Để không sinh khí thực thì cao trình đặt máy :

ZđmTK = Zbh min + [hs]TK

Trong đó:

Zbh min- Cao trình mực nước thấp nhất ở bể hút; Zbh min = 1(m)

Zbh max- Cao trình mực nước lớn nhất ở bể hút; Zbh max= 2,5 (m)

[hs]: Độ hút nước địa hình cho phép của máy bơm

[hs] =[ Hck ] - 10 + Hat + 0,24 - Hbh - - htoh

Với :


+ [Hck] là cột nước chân không cho phép của máy bơm. Từ QTk = 1368 (m3/h) tra trên đường đặc tính kỹ thuật của máy bơm được [Hck] = 4,1m .

+ Hat = (m).

+ Hbh: Cột nước áp lực bốc hơi của máy bơm. Lấy nhiệt độ 250C có Hbh = 0,34 (m);

+ htoh: Cột nước tổn thất trong ống hút, htoh = 0,5.

Tra kích thước định hình của máy bơm ta có Dv = 350 (mm).

=> v = = = 3,95 (m/s).

=> [hs] = 4,1 - 10 + 10,329 + 0,24 - 0,34 – 3,952/2.9,81 - 0,5 = 3,03 m

ZđmTK = 1 + 3,03 = 4,03 (m)

Vậy chọn cao trình đặt máy thiết kế là = 4,03 (m).



* Kiểm tra lại cao trình đặt máy khi máy bơm làm việc trong các trường hợp:

- Trường hợp máy bơm làm việc với cột nước Hmax với Hmax = 4,36 (m) tra vào đường đặc tính được Q = 0,378 (m3/s) và [ Hck ] = 4 m

[hs]’ = [ Hck ] - 10 + Hat + 0,24 - Hbh - - htoh

= 4 - 10 + 10,329 + 0,24 - 0,34 – 3,932/2.9,81 - 0,5

= 3,23 (m)

ZđmKT = 1 + 3,23 = 4,23 (m) > ZTKđm = 4,03 (m)

- Trường hợp máy bơm làm việc với cột nước Hmin = 2,5 m tra đường đặc tính ta được Q = 0,371 (m3/s) và [ Hck ] = 4,2 m.

[hs]’’ = 4,3 – 10 + 10,329 + 0,24 - 0,34 -3,862/2.9,81 - 0,5 = 3,17 (m)

Khi máy bơm làm việc với cột nước nhỏ nhất thì mực nước ở bể hút là lớn nhất , do đó: ’’ = 2,5 + 3,17 = 5,67 (m) > ZTKđm = 4,03(m).

Vậy máy bơm làm việc an toàn trong mọi trường hợp.

Cao trình đặt máy bơm thiết kế là Ztkđm = 4,03(m).


4.5.5. Chọn loại nhà máy bơm và bố trí thiết bị.


  1. Chọn loại nhà máy bơm.

Để chọn loại nhà máy bơm dựa vào:

  • Quy mô trạm bơm

  • Lưu lượng một máy: Q1máy = 380 l/s = 0,38 m3/s

  • Máy bơm được chọn là máy bơm hướng trục đứng ZL1410-2

  • Chênh lệch mực nước bể hút = 2,5 – 1 = 1,5 m.

  • Điều kiện địa chất và vật liệu xây dựng

Từ các yếu tố trên và dựa vào điều kiện xây dựng nhà máy bơm (chương IX Giáo trình Máy bơm và trạm bơm) chọn loại nhà máy bơm loại móng tách rời.

  1. Bố trí máy móc thiết bị bên trong nhà máy

Bố trí máy bơm phải thỏa mãn các yêu cầu sau :

- Việc chăm sóc máy bơm thuận tiện.

- Bảo đảm an toàn lao động cho công nhân.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí các đường ống.

- Do số máy bơm là 4 nên ta bố trí 1 hàng máy bơm.

- Trong nhà máy ta bố trí gian sửa chữa các máy bơm, động cơ hoặc gian đặt tủ điện khi cần thiết.



  1. Cấu tạo tầng động cơ của nhà máy.

  • Sàn động cơ :

Bố trí sàn động cơ cao hơn mặt đất tự nhiên để thoáng gió và chống ẩm. Sàn được đúc bằng bê tông cốt thép dày 15 cm, số hiệu 200#. Mặt sàn láng xi măng.

  • Dầm đỡ động cơ :

Dầm đúc liền sàn chịu tác dụng các lực là :

  • Trọng lượng động cơ

  • Lực động có chu kỳ khi động cơ làm việc

  • Trọng lượng bản thân dầm

  • Tường và cửa :

Tường xây gạch chỉ M75#, VXM 50#. Trát tường VTH 50# dày 1,5 cm. Tường quét 1 lớp vôi trắng, 2 lớp ve màu vàng nhạt.

Bố trí cửa chính ở hồi phải nhà máy, làm cửa sắt bịt tôn có kích thước b×h = 2×2,4 m. Bên trên làm cửa lùa bằng kính trắng dày 5 mm, kích thước b×h = 2×0,5 m.

Bố trí cửa sổ bên hồi trái bằng panô khung gỗ tre dày 4 cm, kích thước b×h = 1,2×1,6 m, sen hoa sắt vuông d12 25kg/m2. Cửa lùa kính trắng dày 5mm, kích thước b×h = 1,5×0,5 m.


  • Nóc nhà :

Nóc nhà phải đảm bảo không dột, cách nhiệt và nước mưa thoát nhanh. Mái làm tôn Austnam màu đỏ, xà gồ C120, gạch lá nem dày 2 cm. Bê tông than sỉ 2 bên dày 6 cm, giữa dày 12 cm. Sàn mái bê tông cốt thép M200, dày 10 cm.

Để thoát nước mưa nhanh, ở giữa xà ngang cao và thoải về 2 phía. Chiều cao nhịp xà ngang lấy bằng (1÷1/15) chiều dài xà ngang.

Cách bố trí gian điện và gian sửa chữa :


  • Gian điện bố trí ở gần đường điện cao áp, kích thước gian điện phải đủ để bố trí các tủ điện đúng kỹ thuật, an toàn và vận hành dễ dàng.

  • Gian sửa chữa phải bố trí ở gần đường giao thông để vận chuyển máy móc được thuận tiện

4.5.6. Tính toán các kích thước chủ yếu của nhà máy.


  1. Chiều cao nhà máy.

Đối với nhà máy lắp máy bơm trục ngang thì nhà máy chỉ có 1 tầng, máy bơm nhỏ nhẹ, nếu xác định chiều cao nhà máy theo điều kiện lắp ráp, di chuyển máy móc thì nhà máy sẽ rất thấp. Trong trường hợp này, chiều cao nhà máy xác định theo điều kiện lấy ánh sáng, thông gió và cân xứng giữa chiều và chiều dài đảm bảo kĩ thuật. Thường lấy chiều cao sàn mặt đáy đến xà ngang đỡ mái nhà từ 3,5 – 5 (m)

Chọn H = 5(m) và chọn mái nhà là mái bằng.



  1. Chiều rộng nhà máy.

Vì nhà máy dùng máy trục ngang nên bề rộng nhà máy tính theo công thức:

Bb =t1 + 0,2 + Lt1 +Lk +Lb + 0,2+t2

Trong đó: t1,t2: chiều dày tường thượng hạ lưu nhà máy lấy t1=t2= 0,22 m

0,2 : khoảng cách từ mặt bích đến tường đề phòng tháo lắp

Lt1 : chiều dài ống đệm để dễ dàng tháo lắp máy bơm, khoá khi cần sửa chữa. Lấy Lt1=1,0m

Lb : kích thước bên ngoài máy bơm, theo kích thước thực tế của máy bơm. Lấy Lb = 2 m.

Lk : Chiều dài của khóa trên ống đẩy, phụ thuộc vào đường kính của miệng ra của máy bơm, vào khoảng 0,6~0,8. Chọn Lk = 0,8 m.

Bb =0,22+0,2+1+0,8+2+0,2+0,3= 4,72 (m)

Chọn Bb = 5,0 (m)


  1. Chiều dài nhà máy.

Chiều dài nhà máy bơm phụ thuộc vào số máy bơm, cách bố trí gian điện và gian sửa chữa.

  • Chiều dài một gian máy:

L1g = L’b+ a6

Trong đó: L’b kích thước bên ngoài máy bơm (gồm máy bơm và động cơ).

Chọn L’b = 1.1 = 1 m

a6 khoảng cách giữa hai vỏ máy, đối với máy bơm ly tâm hai cửa nước vào phải đảm bảo rút dược Roto của động cơ ra ngoài a6 = 1,5 m

Vậy: L1g = 1 + 1,5 = 2,5 (m)


  • Chiều dài toàn bộ nhà máy:

L = n.L’b + (n-1)a6 +L1 + Lsc + 2t

Trong đó: n: tổng số máy trong nhà máy, kể cả máy dự trữ n=3

L1 : khoảng cách từ vỏ động cơ tới tường gạch ở đầu hồi lấy L1 = 1 m

Lsc : chiều dài gian sửa chữa phải đảm bảo vật sửa chữa lớn nhất của động cơ hay máy bơm và hai lối đi lại an toàn chọn Lsc = L1 gian = 2,5 m

t: chiều dày của tường ở hai đầu hồi, t=0,22m

L= 3.1+(3-1).1,5+1+2,5+2×0,22 = 9,94 (m)

Vậy: L = 9,94 (m).


4.5.7. Thiết kế ống đẩy.


Ống đẩy là đoạn ống nối tiếp từ máy bơm đến bể tháo. Căn cứ vào vị trí nhà máy và bể tháo mà xác định chiều dài ống đẩy. Đường kính kinh tế của ống đẩy tính theo công thức :

Dkt =

n: số ống đẩy làm việc n=2

vkt : tốc độ kinh tế chảy trong ống đẩy

Theo kinh nghiệm thường lấy vkt =(1,5-2,5)m/s ta chọn vkt = 2,2 m/s

Lưu lượng bình quân của trạm tính theo công thức:



Lấy Qbq = Qtk = 0,76 m3/s

Dkt = = 0,47 m.

Vậy: Dkt =0,50(m)


5.7.8. Thiết kế bể hút


Bể hút có nhiệm vụ nối tiếp giữa kênh dẫn với nhà máy bơm. Bể hút gồm có hai phần:

- Phần mở rộng của kênh dẫn

- Phần tập trung nước

Công trình lấy nước có nhiệm vụ phân phối nước cho các nhà máy và ngăn cản các rác rưởi chui vào máy bơm. Trên bình đồ phân phối tập trung nước có hình dạng hình chữ nhật có chiều dài phụ thuộc vào số máy bơm và cách bố trí ống hút, chiều dài, chiều dày trụ pin quyết định.

Chiều rộng của phần tập trung nước chính là chiều dài của trụ pin, cách bố trí cửa van, khe lưới chắn rác, khe phai,cầu công tác trên đỉnh trụ pin.

Ta chọn chiều dày trụ pin dp = 0,75 m

Chều cao trụ pin lớn hơn mực nước lớn nhất 0,4m

Zđỉnh = Zbhútmax + 0.4 = 2,5+ 0,4 = 2,9 (m)

Phần mở rộng có nhiệm vụ nối tiếp kênh dẫn với phần tập trung nước

Góc mở rộng quyết định rất lớn tình trạng dòng chảy trong bể hút, theo kinh nghiệm thì góc mở rộng phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy trong kênh có thể lấy như sau:

Khi vk = 0,50,7 m/s thì = 45o ~ 40o

vk = 0,71 m/s thì = 40o ~ 30o

Do không có phần kênh dẫn nên chỉ tính chiều rộng và chiều dài của công trình lấy nước (bể hút).


  • Cao trình đáy công trình lấy nước: Zđct

Zđct = chọn hoh = 2,62×D = 2,62×0,35 = 0,917 (m), chọn hoh≈ 1 (m)

h0- Độ ngập sâu của miệng ống hút để ngăn ngừa không khí chui vào máy bơm,

h0 > 0,5m, chọn h0 = 1 m

Zbh min = 1 m



  • Zđct = = 1- 1 – 1 = -1 (m).

  • Chiều rộng công trình lấy nước: Bct được tính theo công thức :

Bct =n.L’b =3×2 =6 (m)

5.7.9. Thiết kế bể tháo.


  • Nhiệm vụ của bể tháo:

  • Nối tiếp kênh tháo với ống đẩy, đảm bảo phân phối lưu lượng vào các kênh

  • Đảm bảo tiêu hết năng lượng trước khi dòng chảy vào kênh

  • Ngăn dòng chảy ngược khi máy bơm ngừng chạy

  • Cấu tạo bể tháo:

Gồm có hai phần: Giếng tiêu năng

Phần chuyển tiếp thu hẹp vào kênh



  • Trên bình đồ giếng tiêu năng có dạng hình chữ nhật có chiều dài tổng cộng phía trong của bể tháo do tính toán thuỷ lực mà có.

  • Chiều rộng của hình chữ nhật chính là chiều dài của giếng tiêu năng. Trong giếng tiêu năng bố trí trụ pin cửa ra ống đẩy và cầu công tác.

  • Phần chuyển tiếp thu hẹp có dạng hình thang có đáy nhỏ là chiều rộng đáy kênh tháo bkt = 2m, đáy lớn là chiều rộng tổng cộng phía trong bể tháo, và chiều cao chính là chiều dài đoạn thu hẹp tính theo công thức:

Trong đó : α : Góc thu hẹp thường lấy α = 400 ÷500

.bk : Chiều rộng đáy kênh tháo , bk=2 (m)

.Bbt : Đáy lớn phía trong bể tháo

Tính toán thủy lực bể tháo thẳng dòng có thiết bị nắp ống đẩy:


  1. Đường kính miệng ra ống đẩy.

D0 = (1,11,2).D (m)

Trong đó : D0 : đường kính mệng ra , m

D : đường kính ống đẩy , D=Dkt = 0,50 m


  • D0= (1,11,2)×0,50 = (0,550,60) chọn D0 = 0,60 m

  1. Tốc độ dòng chảy ở miệng ra ống đẩy.

Vra =

Trong đó: Q - Lưu lượng tính toán ống đẩy khi mực nước bể tháo nhỏ nhất :

Q = ; Qmin= (1/3)Qtk = 0,25 m3/s.



  1. Độ ngập nhỏ nhất của mép trên miệng ra ống đẩy đảm bảo dòng chảy ra ngập.

hngmin ==

  1. Chiều sâu nhỏ nhất trong giếng tiêu năng của bể tháo.

Trong đó: p- Khoảng cách từ mép dưới miệng ra ống đẩy đến đáy bể. Khi có vật đệm chống rò lấy p = (0,20,3)m = 0,25 (m)

D0 = 0,60 m





  1. Chiều cao thềm ra của giếng tiêu năng.

ht = hgi min - hk min

Trong đó: hk min - Chiều sâu nhỏ nhất trong kênh, hmin = 0,346 m





  1. Chiều sâu lớn nhất trong giếng tiêu năng.

Trong đó : hk max : chiều sâu lớn nhất của giếng tiêu năng, lấy bằng htk = 0,75 m.





  1. Độ ngập lớn nhất của mép trên miệng ra ống đẩy:

hng max = hgi max - Do – p = 1,554 – 0,6 – 0,25 = 0,704 m.

  1. Chiều cao phía trong của tường bể tháo

Hb = hgi max + a

Trong đó: a - Chiều cao an toàn, tra bảng – trang 229 (giáo trình máy bơm và trạm bơm) ta được a = 0,3 m

Hb = 1,554 + 0,3 = 1,854 (m)


  1. Chiều dài bể tiêu năng:

Lgi = k.hgi max

k- Hệ số phụ thuộc vào thềm ra khỏi giếng tiêu năng, hình dạng tiết diện của miệng ra ống đẩy , hình dạng và chiều cao của thềm .

Ta có , tra bảng 11-1 trang 230 (giáo trình máy bơm và trạm bơm) ta được k=5,8 (thềm nghiêng )

 Lgi = 5,8×1,554 = 9,01 (m)



  1. Chiều dài đoạn cần bảo vệ.

Lbv = (4  5).hkmax

Lbv = 5×0,75 = 3,75 (m) . Chọn Lbv = 3,8 (m)



  1. Khoảng cách giữa tâm miệng ra ống đẩy

B1 = Do + 2b + d

b: Khoảng cáh từ mép ống đẩy đến trụ pin, b = (0,30,4) m khi có lắp ống đẩy sẽ chọn b =0,4 m.

d: Chiều dày trụ pin d =0,6÷0,8 chọn d = 0,75 (m)

B1 = 0,60 + 2×0,4 + 0,75 = 2,15 (m)



  1. Chiều rộng bể phía trong bể tháo với đường kính ống đẩy bằng nhau

Bb= (n-1)×B1 + Do +2b

Trong đó: n - Số đường ống đẩy nối với bể tháo , n= 3

Bb = (3-1)×2,15 + 0,60 + 2×0,4 = 5,7 (m)


  1. Chiều dài bể tháo

L = Lgi + mht ; m = 0 nên L = Lgi = 9,01 m.

  1. Chiều dài đoạn thu hẹp



- Góc mở rộng. = 450.

bk - Chiều rộng đáy kênh tháo. bk= 2 (m).

Bbt - Chiều rộng phía trong bể tháo Bbt = Bb =5,7(m)



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id50526 114188
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Dầu Khí Lời mở đầu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục mở ĐẦU 10 Xuất xứ của dự án 10
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Thiết kế MÔn học nhà MÁY ĐIỆn lời nóI ĐẦU
UploadDocument server07 id50526 114188 -> ĐỀ TÀi ngân hàng trung ưƠng trưỜng trung cấp kt-cn đÔng nam
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Seminar staphylococcus aureus và những đIỀu cần biếT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Bài thảo luận Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật Môn Phân Tích Thực Phẩm Nhóm 2 : Hoàng – Hùng Hiếu Hồng
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Luận văn tốt nghiệp gvhd: pgs. Ts nguyền Ngọc Huyền MỤc lục danh mục các chữ viết tắT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Aïi Hoïc Quoác Gia Tp
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Mục lục Tổng quan về thịt
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Gvhd: Nguyễn Minh Hùng Đề tài: Tìm Hiểu & Nghiên Cứu cpu

tải về 1.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương