A 2 Bài tập Giao thoa ánh sáng



tải về 47.9 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích47.9 Kb.
#22485

Bài tập và hướng dẫn giải chi tiết đăng tại trang web:

http://vatly.hoclieu.net.vn Bài tập có 2 trang


A.6.2 Bài tập Giao thoa ánh sáng


Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc = 0,5m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

A. vân tối thứ 3. B. vân sáng bậc 4. C. vân tối thứ 4. D. vân sáng bậc 3.



Câu 2. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m. Trên màn, người ta quan sát được khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vận sáng thứ 10 là 4mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là

A. 0,85m. B. 0,80m C. 0,83m. D. 0,78m.



Câu 3. Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, kể từ vân sáng chính giữa ta thu được

A. vân tối thứ 2 B. vân tối thứ 3. C. vân sáng bậc 3. D. vân sáng bậc 2.



Câu 4. Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:

A. 2,8mm. B. 3,6mm. C. 1,8mm. D. 1,4mm



Câu 5. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A.  = 0,5.10-7m. B. . C. . D.  = 0,2.10-6m.

Câu 6. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là:

A. 0,5mm. B. 4.10-2m. C. 5.10-3m D. 4.10-3m.

Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia vân trung tâm là:

A. 9,5i. B. 6,5i. C. 7,5i. D. 8,5i.

Câu 8. Trong thí nghiệm Yâng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch chuyển màn 30cm thì tại M trở thành vân tối thứ 7. Khoảng cách từ hai khe đến màn trước khi dịch chuyển là:

A. 1,8m B. 2,3 m C. 1,3m D. 1,0m



Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe đến màn là D1 khi dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D2 thì khi này vân tối thứ n-1 trùng với vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D1/D2

A. B. C. D.

Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là hoặc thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là thì khoảng vân trên màn là:

A. 3 mm. B. 2,5 mm. C. 4 mm. D. 2 mm.



Câu 11. Một tấm nhôm mỏng có rạch hai khe hẹp F1 và F2 đặt trước màn M một khoảng D=1,2m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kinh hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau d=72cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn M. Ở vị trí ảnh lớn thì đo được khoảng cách của hai ảnh F1 và F2 là 3,8mm. Bỏ thấu kính và chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng 656nnm. Tính khoảng vân i trên màn.

A. 0,207mm B. 0,414mm C.0,621mm D. 0,828mm

Câu 12. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:

A. . B. . C. . D. .



Câu 13. Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng  = 0,6m với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?

A. Vân ở M và ở N đều là vân tối. B. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.

C. Vân ở M và ở N đều là vân sáng. D. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối


Câu 14. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,6mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong đoạn MN=1,9 cm, người ta đếm được có 10 vân tối (M là vân sáng, N là vân tối). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,60 µm B. 0,52 µm. C. 0,57 µm D. 0,63 µm.



Câu 15. Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Gọi O, N là 2 điểm trên màn, O là vị trí chính giữa màn. Khi chiếu ánh sáng bước sóng λ1 > 0,45 thì trên đoạn ON đếm được 10 vân tối với N là vân sáng. Khi chiếu bức xạ λ2 = 2λ1 thì

A. Không quan sát thấy vân giao thoa B. N là vân tối thứ 5

C. N là vân sáng bậc 5. D. N ở giữa vân sáng và tối


Câu 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng cho a = 0,5mm; D = 1,5m. Khi sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 0,3cm ta thu được vân sáng. Tìm

A. 500nm B. 750nm C. 450nm D. 600nm



Câu 17. Trong 1 thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe Y-âng cách nhau 2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng > thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ có 1 vân sáng của bức xạ . Bức xạ có giá trị nào dưới đây?

A. 0,60 m B. 0,58 m C. 0,48 m D.0,52 m



Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía với vân trung tâm O có OM = 0,57. 104m và ON = 1,29 104m. Số vân sáng trong đoạn MN là:

A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.



Câu 19. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:

A. 9. B. 11. C. 12. D. 10.



Câu 20. Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0 = 0,580µm thì quan sát được 13 vân sáng trên miền giao thoa L, hai mép của miền giao thoa đều là vân sáng, Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  thì quan sát được 11 vân sáng, với hai đầu mép miền giao thoa là 2 vân tối. Bước sóng  nhận giá trị nào sau đây

A. 0,685µm B. 0,754µm C. 0,696µm D. 0,632µm



Câu 21. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6. Xét hai điểm M và N ( ở hai phía đối với O) cách O lần lượt là 3,6 mm và 5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M, N) có bao nhiêu vân tối:

A. 15 vân tối B. 13 vân tối C. 14 vân tối D. Một giá trị khác



Câu 22. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là

A. 25. B. 22. C. 19. D. 20.



Câu 23. Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là

A. 13. B. 9. C. 11. D. 7.

Câu 24. Trong thí nghiệm Young, cho a=0,35 mm, D=1m, . M và N là hai điểm trên màn với MN=10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là

A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, trong đó a = 0,35mm; D = 1m; λ = 700nm. M, N là hai điểm trên màn với MN = 10mm và tại M, N là 2 vân tối. Số vân sáng quan sát được từ M đến N là:

A.6 B.4 C. 5 D. 7

Câu 26. Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng. Bề rộng miền giao thoa trên màn L= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được

A. 13 vân sáng và 12 vân tối. B. 13 vân sáng và 14 vân tối.

C. 6 vân sáng và 7 vân tối. D. 7 vân sáng và 6 vân tối.


Câu 27. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?

A. 10. B. 8. C. 7. D. 9.



Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:

A. 0,6mm. B. 1mm. C. 0,85mm. D. 0,64mm.



Câu 29. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:

A. 1,7. B. 1,33. C. 1,2. D. 1,5.

Câu 30. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trong không khí với ánh sáng có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa 2 khe a = 1mm, khoảng cách 2 khe đến màn quan sát D = 4m. Trên bề rộng giao thoa L = 2,5cm số vân sáng, tối sẽ thay đổi như thế nào nếu ta đặt hệ thí nghiệm vào nước có n = 4/3?

A. Tăng 4 vân sáng, tăng 4 vân tối B. Giảm 4 vân sáng, giảm 5 vân tối



C. Giảm 4 vân sáng, giảm 4 vân tối D. Tăng 4 vân sáng, tăng 5 vân tối

----------------


Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 47.9 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương