4.4.4. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh.
a) Chọn loại kênh cấp:
Chọn hệ thống kênh tưới được xây dựng bằng bê tông và mặt căt hình chữ nhật vì nó có ưu điểm sau:
-
Phù hợp với nhiều loại địa hình,địa chất khác nhau như địa hình có độ dốc lớn, địa hình sườn dốc,vùng có địa hình xấu có hệ số thấm lớn,hay bị sạt lở vì thế được áp dụng ở cả đồng bằng lẫn miền núi.
-
Giảm đáng kể lượng nước tổn thất trên kênh vì thế được sử dụng ở những vùng khan hiếm nước hay phải chuyển nước đi xa
-
Giảm được diện tích chiếm đất canh tác
-
Kênh làm việc ổn định không xói lở,bồi lắng,thời gian phục vụ của kênh được kéo dài,giảm đáng kể công tu sửa hàng năm.
b) Chọn độ dốc đáy kênh i.
Độ dốc đáy kênh i là một chỉ tiêu rất quan trọng. Độ dốc hợp lí là độ dốc đảm bảo tưới tự chảy lớn nhất, đảm bảo điều kiện ổn định của lòng kênh, không gây bồi lắng xói lở và với điều kiện ấy khối lượng đào đắp kênh mương sẽ nhỏ nhất.
Nếu chọn độ dốc lớn thì khả năng chuyển nước của kênh mương lớn, mặt cắt nhỏ nhưng diện tích được khống chế tưới tự chảy nói chung sẽ bị giảm và có nhiều khả năng kênh bị xói lở. Nếu ta chọn độ dốc đáy kênh nhỏ thì ngược lại. Đối với vùng bằng phẳng nếu chọn độ dốc đáy kênh lớn khối lượng kênh mương rất lớn. Vì vậy, độ dốc có ý nghĩa kinh tế và kỹ thuật rất lớn. Khi xác định cần căn cứ địa hình của khu tưới, hàm lượng phù sa trong nước tưới, tính chất của đất nơi tuyến kênh đi qua, lưu lượng chảy trên kênh. Ngoài ra, khi xác định độ dốc của kênh cấp trên cần xét đến việc đảm bảo cao trình yêu cầu tưới tự chảy của kênh cấp dưới.
Để chọn i hợp lý thì phải dựa vào kinh nghiệm sau:
Vùng đồng bằng i =
Vùng núi i =
Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng nên chọn i = 0,0001.
c) Chọn hệ số mái của kênh.
Đối với kênh đất: Việc xác định m rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ ổn định của bờ kênh, và kích thước mặt cắt; m phụ thuộc vào chất đất và chiều sâu nước trong kênh. Dựa vào lưu lượng đầu kênh đất và bảng 9.7 giáo trình QH & TKHTTL chọn hệ số mái của kênh là: mái trong m = 1; mái ngoài = 1.
Hệ thống cấp nước cho dự án là kênh xây có mặt cắt hình chữ nhật nên m = 0.
d) Chọn hệ số nhám.
Hệ số nhám n phụ thuộc vào chất đất lòng kênh và các điều kiện khác trên lòng kênh như cỏ mọc, đất đá... Dựa vào bảng 9.8 giáo trình QH&TKHTTL chọn hệ số nhám cho hệ thống kênh đất cấp chân rết n = 0,0225. Đối với kênh bê tông gạch xây thì chọn n = 0,014.
Vậy các chỉ tiêu thiết kế chính của kênh cấp là:
-
Hệ số mái m = 0
-
Hệ số nhám n = 0,014
-
Độ dốc đáy kênh i = 1*10-4
-
Tính toán mặt cắt ngang:
Sơ bộ tính độ sâu h theo kinh nghiệm sau:
h = A.
Trong đó:
Q- là lưu lượng thiết kế (m3/s).
A-là hệ số thường lấy từ 0,71; chọn A=0,85.
- Trình tự tính toán:
+ Xác định f(Rln) theo cách tính của Agơtôtski:
; m = 0 -> 4m0 = 8,0.
+ Sau khi xác định được f(Rln) ta dựa vào bảng tra thủy lực (phụ lục 8-1) Rln ( dựa vào n = 0,014)
+ Ta lập tỷ số h/Rln
+ Tra bảng thủy lực (phụ lục 8-3) b/Rln ( ứng với m = 0)
+ Từ đây tính được B theo công thức:
B = Rln*b/Rln
Sau khi tính được B tính lại H:
+ Lập tỷ số B/Rln.
+ Dựa vào bảng tra thủy lực ( phụ lục 8-3) tính được h/Rln
+ Tính H= h/Rln* Rln
* Kiểm tra điều kiện không lắng và không xói:
Do kênh làm bằng bê tông nên [Vkx] luôn đạt 10 m3/s, luôn thỏa mãn điều kiện không xói. Vì vậy chỉ cần kiểm tra điều kiện không lắng: Vmin>[Vkl]
Trong đó: [Vkl] là vận tốc không lắng cho phép, phụ thuộc vào tính chất đất nơi tuyến kênh đi qua, lưu lượng chảy trong kênh và hàm lượng phù sa.
-
Tính theo quy phạm Liên Xô [Vkl] = A.
Trong đó: Qmin – Lưu lượng nhỏ nhất, Qmin = (1/3)Qtk
A - Hệ số phụ thuộc tốc độ chìm lắng của bùn cát, lấy A = 0,33
-
Tính Vmin ứng với Qmin (m3/s).
+ Xác định f(Rln) theo cách tính của Agơtôtski:
; m = 0 -> 4m0 = 8,0.
+ Sau khi xác định được f(Rln) ta dựa vào bảng tra thủy lực (phụ lục 8-1) dựa vào n = 0,014 -> Rln
+ Ta lập tỷ số b/Rln
+ Tra bảng thủy lực (phụ lục 8-3), ứng với m = 0 h/Rln
+ Từ đây tính được Hmin theo công thức:
Hmin = Rln*h/Rln
Ta có:
-
Vmin=
Nếu: Vmin>[Vkl] : Thỏa mãn điều kiện không lắng.
Trong đồ án này chỉ kiểm tra điều kiện không lắng cho kênh chính.
*Tính toán cao trình yêu cầu đầu kênh cấp.
Chọn ao xa nhất để tính cho từng kênh.
Zyc= A0 + amax + +
Trong đó:
Zyc : Cao trình yêu cầu đầu kênh cấp.
A0 – Cao trình đáy ao xa nhất (cuối kênh), (m).
amax – Yêu cầu mực nước lớn nhất trong ao, amax= H = 2 (m)
- Tổn thất qua công trình trên kênh: Cầu giao thông, xi phông, cầu máng... Lấy sơ bộ tổn thất qua cống tiêu nước ở cuối kênh cấp = 0,005 m.
i – Độ dốc kênh cấp, i = 0,0001.
L – Chiều dài kênh (m).
-
Kênh chính.
* Phân đoạn kênh:
- Vùng 1: Tổng chiều dài kênh L1 = 630,69 m, diện tích phụ trách là 26,9307 ha, vì vậy không cần phân đoạn kênh do quy mô phụ trách không lớn.
- Vùng 2: Tổng chiều dài kênh L2 = 3240,74 m, diện tích phụ trách là 129,0421 ha. Phân đoạn kênh chính thành 3 đoạn: AB, BC, CD.
- Vùng 3: Tổng chiều dài kênh L = 2815,77 m, diện tích phụ trách là 103,698 ha. Trong đó kênh L3 = 1157,61 m; kênh L3’ = 1658,16 m, chia thành 2 đoạn: EF, FG.
*Tính toán kênh:
Bảng 4.12. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh chính
Kênh(m)
|
KC1
|
AB
|
BC
|
CD
|
KC3
|
KC3’
|
Chiều dài (m)
|
630,69
|
1131,1544
|
988,4031
|
1121,183
|
1157,61
|
1658,16
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
26,931
|
129,0421
|
62,9776
|
37,0009
|
95,9504
|
38,1149
|
Qtk(m3/s)
|
0,159
|
0,760
|
0,371
|
0,218
|
0,565
|
0,224
|
f(Rln)
|
0,504
|
0,105
|
0,216
|
0,367
|
0,142
|
0,356
|
Rln
|
0,254
|
0,462
|
0,351
|
0,269
|
0,413
|
0,29
|
h (m)
|
0,46
|
0,776
|
0,611
|
0,512
|
0,703
|
0,517
|
h/ Rln
|
1,811
|
1,680
|
1,740
|
1,902
|
1,702
|
1,781
|
b/ Rln
|
4,45
|
4,8
|
4,61
|
4,09
|
4,66
|
4,525
|
b (m)
|
1,130
|
2,2176
|
1,61811
|
1,10021
|
1,92458
|
1,31225
|
Chọn B(m)
|
1
|
2
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1,2
|
H (m)
|
0,55
|
0,89
|
0,69
|
0,7
|
0,94
|
0,59
|
Qmin(m3/s)
|
0,053
|
0,253
|
0,124
|
0,073
|
0,188
|
0,075
|
f(Rln)
|
1,509
|
0,316
|
0,647
|
1,101
|
0,425
|
1,071
|
Rln
|
0,17
|
0,28
|
0,217
|
0,27
|
0,26
|
0,19
|
b/ Rln
|
5,882
|
7,143
|
6,912
|
3,704
|
5,769
|
6,316
|
h/ Rln
|
1,409
|
1,209
|
1,232
|
2,17
|
1,439
|
1,327
|
Hmin(m)
|
0,24
|
0,34
|
0,27
|
0,59
|
0,37
|
0,25
|
ω (m2)
|
0,240
|
0,677
|
0,401
|
0,586
|
0,561
|
0,303
|
Vmin(m/s)
|
0,221
|
0,374
|
0,308
|
0,124
|
0,336
|
0,247
|
[VKL] (m/s)
|
4,9.10-5
|
0,00537
|
0,00062
|
0,00013
|
0,0022
|
0,00014
|
Kết luận
|
Thỏa mãn
|
Thỏa mãn
|
Thỏa mãn
|
Thỏa mãn
|
Thỏa mãn
|
Thỏa mãn
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1
|
1
|
i.L
|
0,063
|
0,113
|
0,099
|
0,112
|
0,116
|
0,166
|
Zyc(m)
|
3,568
|
3,618
|
3,604
|
3,617
|
3,121
|
3,171
|
-
Kênh nhánh.
*Kênh cấp 2:
Bảng 4.13. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh cấp 2.
Kênh(m)
|
N2-6-1
|
N2-6-2
|
N2-6-3
|
N3-5-1
|
N3-5-2
|
N3-5-3
|
N3-5-4
|
N3-5-5
|
Chiều dài (m)
|
331,18
|
320
|
291,01
|
419,67
|
368,6
|
590,21
|
535,83
|
163,71
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
4,8967
|
4,6728
|
4,6018
|
7,152
|
3,3944
|
6,8094
|
6,9115
|
2,674
|
Qtk(m3/s)
|
0,029
|
0,028
|
0,027
|
0,042
|
0,020
|
0,040
|
0,041
|
0,016
|
f(Rln)
|
2,7738
|
2,9067
|
2,9515
|
1,8991
|
4,0014
|
1,9946
|
1,9652
|
5,0794
|
Rln
|
0,133
|
0,131
|
0,13
|
0,154
|
0,116
|
0,152
|
0,153
|
0,106
|
h (m)
|
0,261
|
0,257
|
0,255
|
0,296
|
0,231
|
0,291
|
0,292
|
0,213
|
h/ Rln
|
1,960
|
1,959
|
1,964
|
1,920
|
1,989
|
1,914
|
1,911
|
2,010
|
b/ Rln
|
4,07
|
4,07
|
4,07
|
4,14
|
4,02
|
4,16
|
4,16
|
3,98
|
b (m)
|
0,541
|
0,533
|
0,529
|
0,638
|
0,466
|
0,632
|
0,636
|
0,422
|
Chọn B(m)
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,6
|
0,45
|
0,55
|
0,55
|
0,4
|
H (m)
|
0,31
|
0,30
|
0,30
|
0,34
|
0,26
|
0,35
|
0,36
|
0,24
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
i.L
|
0,033
|
0,032
|
0,029
|
0,042
|
0,037
|
0,059
|
0,054
|
0,016
|
Zyc(m)
|
3,583
|
3,582
|
3,579
|
3,092
|
3,087
|
3,109
|
3,104
|
3,066
|
*Kênh cấp 2:
Bảng 4.14. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh cấp 1 – vùng 1.
Kênh(m)
|
N1-1
|
N1-2
|
N1-3
|
N1-4
|
N1-5
|
Chiều dài (m)
|
370,78
|
368,55
|
442,92
|
440,25
|
469,32
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
2,8048
|
6,4467
|
6,744
|
6,7271
|
4,2081
|
Qtk(m3/s)
|
0,017
|
0,038
|
0,040
|
0,040
|
0,025
|
f(Rln)
|
4,8425
|
2,1069
|
2,0140
|
2,0190
|
3,2277
|
Rln
|
0,108
|
0,148
|
0,15
|
0,15
|
0,126
|
h (m)
|
0,216
|
0,286
|
0,290
|
0,290
|
0,248
|
h/ Rln
|
2,004
|
1,930
|
1,933
|
1,932
|
1,967
|
b/ Rln
|
4
|
4,13
|
4,13
|
4,13
|
4,04
|
b (m)
|
0,432
|
0,611
|
0,620
|
0,620
|
0,509
|
Chọn B(m)
|
0,4
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,5
|
H (m)
|
0,30
|
0,31
|
0,32
|
0,32
|
0,30
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
i.L
|
0,037
|
0,037
|
0,044
|
0,044
|
0,047
|
Zyc(m)
|
3,587
|
3,587
|
3,594
|
3,594
|
3,597
|
Bảng 4.15. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh cấp 1 – vùng 2.
Kênh(m)
|
N2-1
|
N2-2
|
N2-3
|
N2-4
|
N2-5
|
N2-6
|
Chiều dài (m)
|
238,64
|
467,96
|
719,27
|
902,96
|
1051,09
|
1131,49
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
2,2128
|
7,1609
|
10,5267
|
11,8103
|
11,7303
|
22,6235
|
Qtk(m3/s)
|
0,013
|
0,042
|
0,062
|
0,070
|
0,069
|
0,133
|
f(Rln)
|
6,1381
|
1,8967
|
1,2903
|
1,1500
|
1,1579
|
0,6004
|
Rln
|
0,099
|
0,154
|
0,176
|
0,186
|
0,185
|
0,238
|
h (m)
|
0,200
|
0,296
|
0,336
|
0,350
|
0,349
|
0,434
|
h/ Rln
|
2,021
|
1,921
|
1,912
|
1,879
|
1,885
|
1,824
|
b/ Rln
|
4
|
4,16
|
4,18
|
4,36
|
4,34
|
4,43
|
b (m)
|
0,396
|
0,641
|
0,736
|
0,811
|
0,803
|
1,054
|
Chọn B(m)
|
0,4
|
0,55
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
0,9
|
H (m)
|
0,21
|
0,37
|
0,42
|
0,43
|
0,45
|
0,53
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
i.L
|
0,024
|
0,047
|
0,072
|
0,090
|
0,105
|
0,113
|
Zyc(m)
|
3,574
|
3,597
|
3,622
|
3,640
|
3,655
|
3,663
|
(Tiếp bảng 4.14)
Kênh(m)
|
N2-7
|
N2-8
|
N2-9
|
N2-10
|
N2-11
|
N2-12
|
N2-13
|
Chiều dài (m)
|
546,67
|
643,95
|
577,26
|
1227,54
|
467,45
|
331,48
|
1416,47
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
7,7756
|
9,3985
|
8,8026
|
13,3865
|
6,5168
|
5,1957
|
11,9019
|
Qtk(m3/s)
|
0,046
|
0,055
|
0,052
|
0,079
|
0,038
|
0,031
|
0,070
|
f(Rln)
|
1,7468
|
1,4452
|
1,5430
|
1,0146
|
2,0842
|
2,6142
|
1,1412
|
Rln
|
0,159
|
0,17
|
0,166
|
0,182
|
0,149
|
0,137
|
0,17
|
h (m)
|
0,304
|
0,324
|
0,317
|
0,364
|
0,287
|
0,266
|
0,350
|
h/ Rln
|
1,913
|
1,906
|
1,909
|
2,003
|
1,924
|
1,941
|
2,062
|
b/ Rln
|
4,17
|
4,19
|
4,18
|
4
|
4,15
|
4,11
|
3,88
|
b (m)
|
0,663
|
0,712
|
0,694
|
0,728
|
0,618
|
0,563
|
0,660
|
Chọn B(m)
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,7
|
0,55
|
0,55
|
0,65
|
H (m)
|
0,36
|
0,41
|
0,40
|
0,46
|
0,34
|
0,29
|
0,43
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
i.L
|
0,055
|
0,064
|
0,058
|
0,123
|
0,047
|
0,033
|
0,142
|
Zyc(m)
|
3,605
|
3,614
|
3,608
|
3,673
|
3,597
|
3,583
|
3,692
|
Bảng 4.16. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế kênh cấp 1 – vùng 3.
Kênh(m)
|
N3-1
|
N3-2
|
N3-3
|
N3-4
|
N3-5
|
N3’-1
|
N3’-2
|
N3’-3
|
N3’-4
|
Chiều dài (m)
|
509,38
|
405,27
|
355,98
|
290,3
|
2425,29
|
548,25
|
391,52
|
468,17
|
249,93
|
Diện tích phụ trách(ha)
|
9,7461
|
8,4174
|
7,6723
|
6,9283
|
32,8235
|
10,5774
|
7,68
|
8,6533
|
3,4566
|
Qtk(m3/s)
|
0,057
|
0,050
|
0,045
|
0,041
|
0,193
|
0,062
|
0,045
|
0,051
|
0,020
|
f(Rln)
|
1,3936
|
1,6136
|
1,7703
|
1,9604
|
0,4138
|
1,2841
|
1,7685
|
1,5696
|
3,9294
|
Rln
|
0,173
|
0,163
|
0,158
|
0,152
|
0,274
|
0,178
|
0,158
|
0,165
|
0,117
|
h (m)
|
0,328
|
0,312
|
0,303
|
0,293
|
0,491
|
0,337
|
0,303
|
0,315
|
0,232
|
h/ Rln
|
1,895
|
1,916
|
1,916
|
1,925
|
1,794
|
1,893
|
1,917
|
1,910
|
1,984
|
b/ Rln
|
4,24
|
4,168
|
4,168
|
4,146
|
4,477
|
4,26
|
4,165
|
4,182
|
4,028
|
b (m)
|
0,734
|
0,679
|
0,659
|
0,630
|
1,227
|
0,758
|
0,658
|
0,690
|
0,471
|
B(m)
|
0,65
|
0,6
|
0,6
|
0,55
|
1
|
0,65
|
0,6
|
0,6
|
0,45
|
H (m)
|
0,39
|
0,38
|
0,35
|
0,36
|
0,63
|
0,42
|
0,35
|
0,39
|
0,26
|
amax(m)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
A0(m)
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
i.L
|
0,051
|
0,041
|
0,036
|
0,029
|
0,243
|
0,055
|
0,039
|
0,047
|
0,025
|
Zyc(m)
|
3,101
|
3,091
|
3,086
|
3,079
|
3,293
|
3,105
|
3,089
|
3,097
|
3,075
|
-
Tính toán cao trình đáy kênh và bờ kênh:
-
Để kênh không bị chảy tràn -> Qmax= 1,2.Qtk (m3/s)
-
Tính cao trình đáy kênh:
Zđk = Zyc – htk(m)
Zbk = Zđk +hmax +
Trong đó:
-
δ là độ cao an toàn (m), lấy = 0,2m khi Q < 1 m3/s theo bảng 9.9 giáo trình QH&TKHTTL.
-
hmax – Độ sâu nước trong kênh ứng với Qmax
Tính cho một số mặt cắt đại diện ở đầu các đoạn kênh và các kênh.
*Kênh chính:
Bảng 4.17. Tính toán cao trình đáy kênh và bờ kênh- kênh chính.
Kênh
|
Qtk
(m3/s)
|
Qmax
(m3/s)
|
B
(m)
|
Htk
(m)
|
Hmax
(m)
|
Zyc
(m)
|
Zđk
(m)
|
Zbk
(m)
|
KC1
|
0,159
|
0,1908
|
1
|
0,55
|
0,59
|
3,57
|
3,02
|
3,80
|
AB
|
0,76
|
0,912
|
2
|
0,89
|
1,00
|
3,62
|
2,73
|
3,93
|
BC
|
0,371
|
0,4452
|
1,5
|
0,69
|
0,73
|
3,60
|
2,91
|
3,84
|
CD
|
0,218
|
0,2616
|
1
|
0,7
|
0,78
|
3,62
|
2,92
|
3,89
|
KC3
|
0,565
|
0,678
|
1,5
|
0,94
|
0,99
|
3,12
|
2,18
|
3,37
|
KC3‘
|
0,224
|
0,2688
|
1,2
|
0,59
|
0,64
|
3,17
|
2,58
|
3,42
|
*Kênh nhánh cấp 1.
Bảng 4.18. Tính toán cao trình đáy kênh và bờ kênh- kênh cấp 1-vùng 1.
Kênh
|
Qtk
(m3/s)
|
Qmax
(m3/s)
|
B
(m)
|
Htk
(m)
|
Hmax
(m)
|
Zyc
(m)
|
Zđk
(m)
|
Zbk
(m)
|
N1-1
|
0,017
|
0,020
|
0,4
|
0,30
|
0,27
|
3,59
|
3,29
|
3,75
|
N1-2
|
0,038
|
0,046
|
0,6
|
0,31
|
0,29
|
3,59
|
3,28
|
3,76
|
N1-3
|
0,040
|
0,048
|
0,6
|
0,32
|
0,30
|
3,59
|
3,27
|
3,77
|
N1-4
|
0,040
|
0,048
|
0,6
|
0,32
|
0,30
|
3,59
|
3,27
|
3,77
|
N1-5
|
0,025
|
0,030
|
0,5
|
0,30
|
0,28
|
3,60
|
3,30
|
3,78
|
Bảng 4.19. Tính toán cao trình đáy kênh và bờ kênh- kênh cấp 1-vùng 2.
Kênh
|
Qtk
(m3/s)
|
Qmax
(m3/s)
|
B
(m)
|
Htk
(m)
|
Hmax
(m)
|
Zyc
(m)
|
Zđk
(m)
|
Zbk
(m)
|
N2-1
|
0,013
|
0,016
|
0,4
|
0,21
|
0,22
|
3,57
|
3,36
|
3,78
|
N2-2
|
0,042
|
0,051
|
0,55
|
0,37
|
0,41
|
3,60
|
3,23
|
3,84
|
N2-3
|
0,062
|
0,074
|
0,65
|
0,42
|
0,44
|
3,62
|
3,20
|
3,84
|
N2-4
|
0,070
|
0,083
|
0,65
|
0,43
|
0,50
|
3,64
|
3,21
|
3,91
|
N2-5
|
0,069
|
0,083
|
0,65
|
0,45
|
0,50
|
3,66
|
3,21
|
3,90
|
N2-6
|
0,133
|
0,160
|
0,9
|
0,53
|
0,56
|
3,66
|
3,13
|
3,90
|
N2-7
|
0,046
|
0,055
|
0,6
|
0,36
|
0,38
|
3,60
|
3,24
|
3,83
|
N2-8
|
0,055
|
0,066
|
0,6
|
0,41
|
0,43
|
3,61
|
3,20
|
3,84
|
N2-9
|
0,052
|
0,062
|
0,6
|
0,40
|
0,43
|
3,61
|
3,21
|
3,84
|
N2-10
|
0,079
|
0,095
|
0,7
|
0,46
|
0,51
|
3,67
|
3,21
|
3,92
|
N2-11
|
0,038
|
0,046
|
0,7
|
0,34
|
0,30
|
3,60
|
3,26
|
3,76
|
N2-12
|
0,031
|
0,037
|
0,7
|
0,29
|
0,25
|
3,58
|
3,29
|
3,75
|
N2-13
|
0,070
|
0,084
|
0,7
|
0,43
|
0,46
|
3,69
|
3,26
|
3,92
|
Bảng 4.20. Tính toán cao trình đáy kênh và bờ kênh- kênh cấp 1-vùng 3.
Kênh
|
Qtk
(m3/s)
|
Qmax
(m3/s)
|
B
(m)
|
Htk
(m)
|
Hmax
(m)
|
Zyc
(m)
|
Zđk
(m)
|
Zbk
(m)
|
N3-1
|
0,057
|
0,069
|
0,65
|
0,39
|
0,45
|
3,10
|
2,71
|
3,36
|
N3-1
|
0,050
|
0,059
|
0,7
|
0,38
|
0,35
|
3,09
|
2,71
|
3,26
|
N3-3
|
0,045
|
0,054
|
0,7
|
0,35
|
0,29
|
3,09
|
2,74
|
3,23
|
N3-4
|
0,041
|
0,049
|
0,7
|
0,36
|
0,31
|
3,08
|
2,72
|
3,23
|
N3-5
|
0,193
|
0,232
|
1
|
0,63
|
0,21
|
3,29
|
2,66
|
3,08
|
N3‘-1
|
0,062
|
0,075
|
0,65
|
0,42
|
0,40
|
3,10
|
2,68
|
3,28
|
N3‘-2
|
0,045
|
0,054
|
0,7
|
0,35
|
0,29
|
3,09
|
2,74
|
3,23
|
N3‘-3
|
0,051
|
0,061
|
0,7
|
0,39
|
0,35
|
3,10
|
2,71
|
3,26
|
N3‘-4
|
0,020
|
0,024
|
0,5
|
0,26
|
0,22
|
3,07
|
2,81
|
3,24
|
-
Các thông số về hệ thống kênh.
Kênh chính và kênh nhánh chạy trong khu tưới tương đối bằng phẳng ta chọn hình thức kết cấu kênh như sau:
-
Các tuyến kênh cấp nhánh: Kết cấu mặt cắt kênh gồm đáy bằng BTCT M200 dày 10cm, thành kênh xây bằng gạch VXM M75 dày 22cm, vữa xi măng M75 trát dày 2cm. Bờ kênh rộng mỗi bên 0,5 ÷1 m.
-
Các tuyến kênh cấp chính: Kết cấu mặt cắt kênh hình hộp chữ nhật có đáy và tường bằng BTCT M200, đáy dày từ 20 cm, tường có đỉnh dày 10cm chân tường 20 cm. Bờ kênh rộng mỗi bên từ 1,2÷1,5 m.
Các khe lún bằng giấy dầu đặt cách nhau 10m, giằng dọc bằng BTCT M200 kênh dày 10cm nằm trên đỉnh hai thành kênh nối thép với các giằng ngang, các giằng ngang cách nhau 5,0m (trong đoạn 10m có 3 giằng ngang).
Hình vẽ mặt cắt ngang kênh chính.
Hình vẽ mặt cắt ngang kênh nhánh.
4.4.5. Tính toán các chỉ tiêu thiết kế các công trình khác. -
Cầu máng.
Trong vùng dự án xây dựng 2 cầu máng dẫn nước qua kênh tiêu chính:
-
Kết cấu: Kết cấu đáy cầu máng bằng BTCT M200, dầm đỡ cầu máng sử dụng dầm treo, thành xây gạch VXM M75, trát VXM M75 dày 2cm, trụ cầu máng xây gạch chỉ VXM M75. Hai đầu cầu máng có tấm nắp để dễ dàng đi lại, có thiết bị đóng mở.
-
Chiều dài: L1 thuộc kênh N3-5, L1 = 30 m. L2 thuộc kênh chính N3’, L2 = 50 m.
-
Cống qua đường và cống lấy nước.
-
Cống tròn D100cm - Qua đường: Cống có kết cấu thân bằng ống BTCT M200 đúc sẵn (dài 1m mỗi ống), đế cống bằng BT M150.
-
Cống cấp vào ao nuôi: Thân cống bằng BTCT M200 đúc sẵn có chiều dài mỗi ống 1,0m; đáy cống bằng BT M150.
-
Cống đầu kênh tưới nhánh: Kết cấu cống có đáy và tấm nắp bằng BTCT M200, thành cống xây gạch VXM M75, trát VXM M75 dày 2cm.
-
Hệ thống đường giao thông.
Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu mặt đường 22 TCN 211 – 93 về thiết kế đường giao thông nông thôn, giao thông có mặt đường 3,5m; hai bên lề 0,75m; tổng chiều rộng nền đường 5,0m. Kết cấu mặt đường BT M250, 10cm đá dăm, nền đường đắp đất K=0,95.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |