DỰ Án hợp phần hỗ trợ phát triển nuôi trồng thuỷ SẢn bền vững (suda)



tải về 4.77 Mb.
trang12/59
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích4.77 Mb.
#3012
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   59

Copepod

Nhóm chính thuộc các động vật giáp xác nhỏ thường sống ở nước ngọt và nước mặn. Chúng không có mai (vỏ) và có một mắt đơn ở giữa. Một số loài bơi tự do và thuộc về động vật phù du, trong khi đó những loài khác là ký sinh trùng trên da và mang cá. Một số copepoda sống ở đáy.

511

Copepodite

Ấu trùng copepod

Giai đoạn phát triển của copepoda sau giai đoạn nauplius.

512

Copper sulphate

Sun phát đồng

Muối đồng tinh thể màu xanh, độc, đôi khi được dùng trong nuôi cá như là một chất diệt tảo hay dùng để kiểm soát ký sinh trùng và bệnh.

513

Corde marseillaise
(cord of Marseilles)


Dây thừng Marseilles

Có dọc theo bờ biển Địa Trung Hải thuộc Pháp, tên đặt cho dây thừng, lưới hình ống được treo lơ lửng vào một giá cố định hay bè nổi để nuôi hàu hay trai. Đối với nuôi trai: túi lưới hình ống, dài
2,5 - 6 m rộng 22 - 25 cm, lưới nylon mắt rộng 3-5 cm (cỡ then) trong đó những chùm trai giống được đặt vào để nuôi. Đối với nuôi hàu: dọc theo dây thừng hay dây nylon trên đó hàu giống bám vào tại những điểm với khoảng cách đều.

514

Core

Lõi, giữa, trung điểm

(a) Khi khoan để thu mẫu đất, lõi mẫu đất khoan thành công được xếp đặt theo thứ tự.
(b) Trong xây dựng: Một lớp vật liệu không thấm nước được đặt vào giữa đập hoặc bờ để chống thấm.

515

Core trench

Mương, rãnh trung tâm

Xem Mương đào (Cut-off trench)

516

Corporation

Tập đoàn, công ty kinh doanh

Tập đoàn, công ty - một thực thể hợp pháp riêng phải được hình thành và hoạt động theo những bộ luật của quốc gia, trong đó nó được thiết lập. Nó là “người” hợp pháp và tách khỏi các chủ sở hữu và quản lý tập đoàn. Vì thế, nó có thể có tài sản riêng, tiền vay, ký hợp đồng, kiện và bị kiện.

517

Cost of goods sold

Tiền hàng đã bán

Sự khác nhau giữa tổng số vốn mở đầu cộng với tiền mua hàng trong kỳ và tổng giá trị hàng chưa bán tại thời điểm cuối kỳ, sự khác nhau này chỉ có thể được biết sau khi kiểm kê hàng.

518

Cost of merchandise sold

Tiền hàng hoá đã bán

Xem Tiền hàng đã bán (Cost of goods sold)

519

Cost of sales

Tiền bán hàng

Xem Tiền hàng đã bán (Cost of goods sold)

520

Cost, accounting-

Tiền thanh toán

Vốn được tính bằng các đơn vị tiền, dùng trong sản xuất hàng hoá hay thu nhận hàng hoá hay các dịch vụ, được phân biệt từ vốn kinh tế.

521

Cost, economic-

Vốn kinh tế

Quan điểm về vốn của các nhà kinh tế cần được so sánh với quan điểm về vốn của những người kế toán. Nó thường lớn hơn sự tính toán hay quan điểm về tiền bởi vì nó còn bao gồm cả vốn cơ hội, mà không được những người kế toán chú ý tới. Vì thế nó thể hiện những gì là bị lỗ thực.

522

Cost, fixed-

Vốn cố định

Vốn này không được chú ý tới khi mà nông dân tham gia vào sản xuất. Những loại vốn cố định bao gồm đất, các loại thuế tài sản, khấu hao và lãi suất tiền vốn đầu tư, ví dụ: vốn đầu tư xây dựng ao, mương cấp thoát nước. Các loại vốn cố định không thay đổi về lượng theo kết quả của những thay đổi phương thức sản xuất.

523

Cost, marginal-

Chi phí lợi nhuận

Chi phí bổ sung cần thiết để sản xuất ra một hay nhiều đơn vị sản phẩm. Các loại chi phí lợi nhuận phụ thuộc vào bản chất của hoạt động sản xuất và các đơn giá của các loại chi phí hoạt động.

524

Cost, opportunity-

Chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội được xác định như là lợi nhuận biết trước do sử dụng một loại nguồn lợi tự nhiên khan hiếm phục vụ cho một mục đích thay cho sự lựa chọn tốt nhất tiếp theo về sử dụng nguồn lợi này. Tiêu biểu là áp dụng vào những đầu tư về lao động và tài chính để phản ánh những chi phí thực đối với xã hội khác với những chi phí của một doanh nghiệp tư nhân. Chi phí này có thể thấp hơn hoặc cao hơn phụ thuộc vào các khoản bao cấp, thuế và các vấn đề khác không biết về thị trường.

525

Cost, social-

Chi phí xã hội

Tổng chi phí đối với xã hội cho một hoạt động kinh tế.

526

Cost, total- (production-)

Tổng chi phí (sản xuất)

Những chi phí cần thiết để thu hút và duy trì các nhân tố sản xuất gắn với trang trại hay công ty, bao gồm cả nguồn nhân lực con người của doanh nghiệp, lượng tiền cần phải tăng lên để thu được các loại sản phẩm khác nhau. Tổng chi phí sản xuất bằng với tổng vốn cố định và tổng vốn lưu động. Trong thời gian hoạt động ngắn, tổng chi phí sản xuất sẽ tăng chỉ bằng với sự gia tăng của tổng vốn lưu động. Tổng vốn cố định vẫn giữ nguyên giá trị.

527

Cost, total fixed-

Tổng vốn cố định

Tổng của nhiều loại vốn cố định. Khấu hao, bảo hiểm, sửa chữa, thuế (thuế tài sản, không phải thuế thu nhập), và lãi suất là những hợp phần thông thường của tổng vốn cố định.

528

Cost, total variable-

Tổng vốn lưu động

Được xác định bằng tổng của mỗi loại vốn lưu động riêng lẻ.

529

Cost, variable-

Vốn lưu động

Loại vốn mà nhà quản lý kiểm soát tại một thời điểm nhất định. Loại vốn này có thể tăng lên hay giảm đi theo quyết định của nhà quản lý và sẽ tăng nếu sản xuất tăng. Những khoản chi phí cho lao động, thức ăn, phân bón, con giống, hoá chất, nhiên liệu, và cho sức khoẻ vật nuôi là những ví dụ về vốn lưu động, mỗi một loại vốn trong số đó bằng với số lượng vật chất đã đầu tư nhân với đơn giá của nó.

530

Cost-benefit analysis (CBA)

Phân tích chi phí - lợi nhuận (CBA)

Đánh giá những lợi nhuận, chi phí xã hội và kinh tế trực tiếp của một dự án dự kiến cho mục tiêu lựa chọn chương trình hay dự án. Tỷ lệ chi phí - lợi nhuận được xác định bằng cách chia những lợi nhuận dự kiến của chương trình cho các loại chi phí dự kiến. Một chương trình có tỷ lệ lợi nhuận chia cho chi phí cao sẽ được ưu tiên lựa chọn hơn là các chương trình có tỷ lệ này thấp hơn.

531

CPT (Carriage Paid To)

Giá hàng hoá bao gồm tất cả các khoản: giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển, thuế và tiền bảo hiểm mà người mua hàng phải trả

Giá hàng hoá bao gồm tất cả các khoản: giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển, thuế và tiền bảo hiểm mà người mua hàng phải trả (tại nơi chở hàng đến). Mọi rủi ro được chuyển từ người bán hàng đến người mua hàng khi hàng đã được giao cho hãng vận tải. Các loại chi phí phải trả tại nơi hàng đến do người mua hàng phải chịu nhưng không phải là trả vào tài khoản của người bán hàng theo các điều khoản của hợp đồng vận chuyển hàng.

532

Crab, egg-

Cua mang trứng

Sản phẩm cua biển châu Á bao gồm cua cái thành thục mang trứng.

533

Crab, meat-

Cua thịt

Sản phẩm cua biển châu Á gồm cua trưởng thành bán ở dạng sống, ưa thích nhất là cua đực vì chúng có càng to.

534

Crab, soft shell-

Cua lột (bấy)

Sản phẩm cua biển châu Á gồm cua vừa mới lột vỏ, mai của chúng vẫn còn mềm.

535

Crashing

Sự phá sản; tàn lụi

Thuật ngữ dùng để mô tả sự thất bại của một hệ thống lọc sinh học, ngoài ra cũng được dùng để mô tả sự chết của một loài tảo nở hoa, thường là do cạn hết dinh dưỡng hay thiếu ánh sáng thấu trong nước, thường gây nên bởi chính tảo nở hoa. Sự chết của tảo nở hoa có thể làm chết cá là do chất độc của tảo thải ra (một số loài tảo) hay do hàm lượng ôxy hoà tan giảm.

536

Crawdad

Tôm càng đỏ

Xem Tôm càng đỏ (Crayfish).

537

Crawfish

Tôm càng đỏ

Xem Tôm càng đỏ (Crayfish)

538

Crayfish

Tôm càng đỏ

Một loài động vật giáp xác 10 chân (decapoda) nước ngọt.

539

Credit

Uy tín; tín dụng; tiền gửi ngân hàng

Năng lực hay khả năng vay tiền. Sổ tiết kiệm (tiền gửi ngân hàng) là một vật sở hữu hay tài sản có giá trị có thể dùng để trả nợ mặc dù điều đó không ghi rõ trên sổ.

540

Crest

Đỉnh bờ, đập

Đối với bờ ao hay đập: Mặt phẳng trên đỉnh bờ hay đập.

541

Critical Control Point (CCP)

Điểm kiểm soát tới hạn (CCP)

Thời điểm khi sản xuất hay chế biến sản phẩm thủy sản nuôi trồng có ảnh hưởng quan trọng về an toàn thực phẩm và có thể trong cùng thời gian cần được liên tục kiểm tra và giám sát.

542

Crop, standing-

Mùa màng chưa thu hoạch

Xem Sinh khối (Biomass)

543

Crossbreeding

Lai giống

Một chương trình sản xuất giống cá khi các quần thể hay loài khác nhau giao phối tạo ra con lai. Lai giống được dùng để khai thác ưu thế trội trong biến dị di truyền. Trong một số trường hợp, nó có thể được dùng để tạo ra những quần thể một giới tính (ví dụ: cá rô phi) hay những quần thể vô sinh (ví dụ: cá làm mồi câu).

544

Crossing over

Trao đổi chéo

Trao đổi những đoạn nhiễm sắc giữa những thể tương đồng. Nó xuất hiện trong thời gian phân bào giảm nhiễm.

545

Cross-section (a)

Mặt cắt (a)

Trong đồ hoạ: Một cảnh của một công trình xây dựng thu được nhờ tạo ra một mặt cắt tại một vị trí nhất định; được dùng để xác định hình dạng hay phương pháp xây dựng một công trình.

546

Cross-section (b)

Mặt cắt (b)

Trong địa hình: Mặt cắt đứng của một vùng đất vuông góc với một đường trắc đạc, ví dụ trắc đạc một lưu vực sông trước khi xây dựng một đập chắn, một bờ ngăn ao hay để tính toán khối lượng đất đào đắp khi xây dựng những kênh mương dẫn nước vào ao cá.

547

Cross-staff

Máy đo góc

Một thiết bị quan sát (ngắm) rẻ tiền được dùng để tạo góc vuông (90°) và đôi khi là góc 45°; trong khi dùng, thiết bị này cần được gắn chặt trên một giá đỡ đứng.

548

Crown

Chóp, chòm, đỉnh

Xem Đỉnh bờ, đập (Crest)

549

Crumbles

Thức ăn viên

Thức ăn cho cá dạng viên được chế tạo bằng cách ép, làm chín bằng nhiệt độ hơi nước ở trong những trục quay với các vận tốc khác nhau; cuối cùng các viên thức ăn được sàng lọc phân ra nhiều cỡ. Thức ăn ban đầu cho cá hương.

550

Crumbling

Tạo thức ăn viên

Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Tạo ra viên thức ăn dạng hạt.

551

Crustacean

Động vật giáp xác

Động vật thủy sản thuộc ngành Arthropoda, nhóm chính của động vật không xương sống đặc trưng bởi chúng có bộ xương ngoài là vỏ kitin và có những phần phụ nối với vỏ, xuất hiện ở biển và nước ngọt hay trên đất liền. Ví dụ: cua, tôm hùm, tôm càng đỏ, tôm nước lợ, tôm nước ngọt, v.v....Động vật giáp xác nhỏ bao gồm cladocera và copepod.

552

Cryopreservation

Bảo quản tinh

Đông lạnh và bảo quản giao tử (thường là tinh trùng) để có thể dùng trong thời gian về sau.

553

Cull (to)

Thải loại (có lựa chọn)

Giảm số lượng đàn động vật bố mẹ sinh sản bằng cách loại bỏ hoặc giết mổ những con kém chất lượng.

554

Cull-harvesting

Thu hoạch có lựa chọn

Xem Thu tỉa (Harvesting, cull)

555

Culling, independent-

Lựa chọn theo các tính trạng độc lập

Một chương trình chọn giống được thực hiện để lựa chọn đồng thời 2 hay nhiều tính trạng số lượng. Các giá trị giới hạn được xác định cho tất cả các kiểu hình và một con cá phải đạt được hay vượt quá giá trị giới hạn thì mới được chọn.

556

Culling, modified independent-

Lựa chọn theo tính trạng độc lập thích hợp

Biến dị của tính trạng lựa chọn độc lập. Trong chọn lọc theo tính trạng độc lập, những cá thể có giá trị kiểu hình (tính trạng chính) cao hơn có thể được giữ lại (để chọn), thậm chí các giá trị kiểu hình khác của chúng thấp hơn giá trị giới hạn.

557

Cultch

Giá thể

Một loại giá thể nào đó đặt trong môi trường để cung cấp vật bám cho ấu trùng động vật nhuyễn thể, đặc biệt là ấu trùng hàu, khi chúng chuyển giai đoạn từ cộng đồng phù du sang giai đoạn rơi xuống đáy. Các loại giá thể bao gồm dây thừng, gạch ngói, đá, ống cột bằng tre hay gỗ.

558

Cultivar

Giống/loài nuôi

Một dạng rút gọn của các từ “giống, loài nuôi” tương ứng với giống, loài; cũng được dùng để chỉ một loài thực vật (bao gồm cả rong biển) được sản xuất và duy trì trong hệ thống nuôi trồng.

559

Cultivate (to)

Trồng trọt, chăn nuôi

Thu sản phẩm từ các loại cây trồng, vật nuôi thông qua quá trình chăm sóc với mức độ kiểm soát khác nhau. Trong nông nghiệp: để nâng cao năng suất mùa vụ; trong nuôi trồng thủy sản: để nuôi hay vỗ béo các loài nuôi. Trong nuôi động vật nhuyễn thể: thường dùng khi duy trì quần đàn trong nuôi quảng canh hoặc là khuấy đảo hàu (trên bãi hàu), hoặc là tách rời những cụm hàu và loại bỏ địch hại và loài gây bệnh từ bãi nuôi (ví dụ: sao biển và cua trong những bãi nuôi hàu hay trai).

560

Cultivation

Trồng trọt, chăn nuôi

Trồng trọt, chăn nuôi hàm ý về một số hình thức can thiệp của con người trong quá trình nuôi để gia tăng sản lượng và cần được thực hiện gồm nhiều phương thức như thả giống thường xuyên, cho ăn và chủ sở hữu thả giống là cá nhân hay tập thể.

561

Culture (a)

Nuôi trồng (a)

Duy trì, sinh trưởng và sinh sản của các sinh vật với nhiều mức độ kiểm soát, chăm sóc khác nhau.

562

Culture (b)

Nuôi cấy (b)

Trong vi trùng học: Sinh sản của vi khuẩn hay vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo.

563

Culture (c)

Nuôi trồng (c)

Trong nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác và các loài thủy sinh khác qua các giai đoạn phát triển (phần lớn) trong những điều kiện kiểm soát.

564

Culture system

Hệ thống nuôi trồng

Khái niệm về hệ thống nuôi trồng bao gồm không chỉ cơ sở hạ tầng sản xuất mà còn mô tả thực hành nuôi trồng cần được áp dụng.

565

Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 4.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   59




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương