408
|
Chaining
|
Chuỗi
|
Trong địa hình: Dây đo chẳng hạn như dây thừng, dải, băng hay xích có chia vạch để đo độ dài.
|
409
|
Channel
|
Kênh, mương
|
Xem Kênh/mương (Canal)
|
410
|
Channel, by-pass-
|
Kênh/mương đổi dòng chảy
|
Xem Mương thay đổi dòng chảy (Canal, diversion)
|
411
|
Channel, diversion-
|
Kênh/mương đổi hướng dòng chảy
|
Kênh/mương được xây dựng dốc theo sườn núi, cắt ngang dòng nước chảy và đổ vào một con mương chính vững chắc.
|
412
|
Channel, supply-
|
Kênh/mương cấp nước
|
Xem Mương cấp nước (Canal, feeder)
|
413
|
Character
|
Tính chất, đặc tính
|
Xem Kiểu hình trong di truyền học (Phenotype in genetics)
|
414
|
Chemicals
|
Hoá chất
|
Trong công nghệ thực phẩm: Bất cứ một chất nào hoặc là tự nhiên hoặc là tổng hợp nhân tạo mà có ảnh hưởng đến cá sống, bệnh cá, nước, dụng cụ sản xuất hay đất trong xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản.
|
415
|
Chilling
|
Lạnh/làm lạnh
|
Quá trình làm lạnh cá hoàn toàn để nhiệt độ gần đạt tới điểm tan chảy của nước đá.
|
416
|
Chlorine
|
Chlorine
|
Hoá chất thường được dùng như là biôxít trong nước lạnh của nhà máy điện (chủ yếu dùng nước lợ hay nước biển là dung môi làm lạnh) và là chất diệt trùng trong nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là trong các trạm cách ly và trại sản xuất giống).
|
417
|
Chlorine, residual
|
Chlorine dư thừa
|
Tổng lượng chlorine kết hợp và tự do sẵn có, xuất hiện thường xuyên trong nước thải của nhà máy điện.
|
418
|
Chlorinity (Cl)
|
Độ chlorine (Cl)
|
Khối lượng của chlorine tính bằng gram chứa trong 1 kg (ppt) nước biển sau khi bromua và iod đã được thay thế bằng chloride. Hàm lượng clo được xác định bằng phương pháp chuẩn độ, đây là một trong những phương pháp xác định nồng độ muối của nước biển.
|
419
|
Chlorophyll (chlorophyl)
|
Chlorophyll
|
Vật chất nitơ màu xanh chứa trong lục lạp của thực vật. Có 2 dạng, chlorophyll A xanh-xanh nhạt, và chlorophyll B xanh-vàng.
|
420
|
Chlorosity
|
Hàm lượng chlorine
|
Chlorine tính bằng gram/lít.
|
421
|
Cholera
|
Bệnh tả
|
Bệnh cấp tính, thường gây nguy hiểm, lan truyền thành dịch bệnh qua đường nước uống gây nên bởi vi sinh vật V. comma; dấu hiệu đặc trưng: đi ngoài ra nước, nôn mửa, co rút, nước tiểu vẩn đục và bị suy sụp.
|
422
|
Chorion
|
Màng đệm
|
Màng phôi, kể cả màng trứng cá.
|
423
|
Chromatid
|
Thanh nhiễm sắc
|
Một bản copy đồng dạng được nối với một bản copy khác tại tâm động. Kết đôi được gọi là thanh nhiễm sắc chị em
|
424
|
Chromatids, sister-
|
Thanh nhiễm sắc chị em
|
Một bản đồng dạng và một bản sao của nó “sinh đôi”, Chúng nối với nhau tại tâm động.
|
425
|
Chromatophore
|
Tế bào (hoặc thể) chứa sắc tố
|
Tế bào (hoặc thể) dưới màng ngoài chứa sắc tố chịu trách nhiệm về màu, ví dụ màu trong tảo.
|
426
|
Chromosomal manipulation
|
Can thiệp vào nhiễm sắc thể
|
Sự can thiệp kỹ thuật vào trứng, tinh trùng, hợp tử bằng sốc nhiệt hay sốc áp lực hay hoá chất để thay đổi số lượng cặp nhiễm sắc, ví dụ để tạo ra cá chỉ một loại giới tính. Kỹ thuật này dùng để tạo ra cá thể tam bội (3n) hay tứ bội (4n) và tạo ra cá chỉ có con cái (gynogens) hay con đực (androgens). Tạo ra thể đa bội là để sản xuất ra một quần đàn cá bất thụ.
|
427
|
Chromosome
|
Nhiễm sắc thể
|
Cấu trúc trên đó gen được định vị. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân của mỗi tế bào, trong hầu hết các loài, chúng xuất hiện thành cặp.
|
428
|
Chromosomes, sex-
|
Nhiễm sắc thể giới tính
|
Nhiễm sắc thể quyết định giới tính. Chúng có thể khác nhau về hình dạng ở con đực và con cái, nhưng trong hầu hết các loài cá không có sự khác nhau hình thái rõ ràng.
|
429
|
Chronic
|
Thường xuyên, kinh niên, lặp đi lặp lại (bệnh)
|
Nhiễm bệnh trong thời gian dài, có thể hiện hay không thể hiện những dấu hiệu triệu chứng lâm sàng.
|
430
|
CIF(Cost, Insurance and Freight)
|
Giá hàng hoá gồm giá xuất xưởng cộng với cước vận chuyện và bảo hiểm
|
CIF bao gồm giá hàng tại nơi xuất xưởng, bảo hiểm và tiền vận chuyển hàng hoá (đến cảng giao hàng). Người bán hàng thu xếp và trả cước phí vận chuyển mà không đảm nhận những rủi ro sau khi giao hàng. Những rủi ro được chuyển từ người bán hàng đến người mua hàng khi hàng hoá chuyển qua cầu tàu hay cửa máy bay. Các khoản chi phí mà người mua hàng phải trả tại cảng đến không phải là trả vào tài khoản của người bán hàng theo hợp đồng chuyên chở hàng. Giá hàng hoá bao gồm giá của sản phẩm và thùng chứa hàng, bảo hiểm và cước phí vận chuyển tuỳ thuộc vào một quy định riêng. Sự chậm chễ trong vận chuyển hàng, hư hỏng bao bì và hàng hoá có thể dẫn đến việc chất hàng lên tàu bị từ chối, và không có bảo hiểm, người sản xuất đối mặt với khả năng bị thua lỗ.
|
431
|
Circadian
|
Một ngày đêm
|
Tính từ với nghĩa xấp xỉ 24 giờ.
|
432
|
Circulation period
|
Kỳ lưu thông
|
Trong hồ học: Khoảng thời gian trong đó sự phân tầng nước hồ theo tỷ trọng bị phá vỡ do cân bằng nhiệt, kết quả của vấn đề này là do toàn bộ vực nước bị pha trộn
|
433
|
Cladoceran
|
Cladocera
|
Phù du động vật giáp xác nhỏ, hầu hết chúng sống ở nước ngọt, ví dụ: Moina và Daphnia. Daphnia thường dùng làm thức ăn cho các ấu trùng thủy sản nước ngọt (nhiều loài cá chép khác nhau) và trong công nghiệp nuôi cá cảnh.
|
434
|
Claire (pl. claires)
|
Ao nhân tạo nhỏ, nông
|
Thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ ao nhân tạo nhỏ, nông, diện tích từ 0,1 - 0,2 ha, nó được xây dựng ở vùng đầm lầy cạnh biển. Ao được lấy nước vào (với mức sâu 25 cm) và tháo cạn khi thủy triều xuống qua hệ thống cống và kênh nối ao với biển. Một trại có thể bao gồm vài trăm ao kế tiếp nhau. Ao được thả hoặc là hàu vào cuối mùa hè và nuôi trong 6 tháng để vỗ béo và tạo màu xanh và tạo ra “món ăn đặc biệt từ các ao nhỏ”- một loại sản phẩm hàu có giá cao nhất ở thị trường Pháp, hoặc là hàu được thả trong tháng 8-9 chỉ để tạo màu xanh và tạo ra “hàu tốt nhất từ các ao nhỏ”.
|
435
|
Clam
|
Động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Tên chung, không có tên riêng dùng để chỉ phạm vi của các loài động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ bao gồm cả những loài trong các giống Mercenaria, Meretrix, Mya và Tapes, chúng được nuôi hay khai thác tự nhiên ở nhiều nơi trên thế giới.
|
436
|
Clam culture
|
Nuôi động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Ngành nuôi động vật nhuyễn thể đặc biệt là sản xuất giống và nuôi động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Veneridae (ví dụ: Ruditapes spp.).
|
437
|
Clay (a)
|
Đất sét (A)
|
Phần đất mịn nhất, tạo nên bởi những hạt vô cơ có kích thước nhỏ hơn 0,002 mm (BSI phân loại thường được dùng ở châu Âu) hay 0,005 mm (ASTM phân loại của Mỹ). Nó có đặc tính liên kết cao (qua sức hút) đối với nước và hoá chất.
|
438
|
Clay (b)
|
Đất sét (B)
|
Cỡ những hạt keo đất rất mịn, đất dính, dẻo (như vữa), co lại khi khô, nở ra khi ướt và khi được nhào nặn với nước và để khô thì trở nên khá cứng.
|
439
|
Claypan
|
Tầng đất sét
|
Trong đất: Tầng giữa và tầng dưới chứa nhiều đất sét hơn so với ở tầng trên. Lớp đất sét thường rất tập trung và phân biệt rất rõ. Đất sét thường được dùng để ngăn chắn nước thẩm thấu, thường dính dẻo khi ướt và cứng khi khô.
|
440
|
Climate
|
Khí hậu
|
Điều kiện của khí quyển ở một vùng riêng trong một thời gian dài. Khí hậu là sự tổng hợp những nhân tố khí quyển trong thời gian dài (đó là bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, tần số và số lượng mưa, áp suất khí quyển, vận tốc và hướng gió) và những biến động khác.
|
441
|
Clinical
|
Lâm sàng
|
Gắn liền với bệnh hay bệnh được phát hiện theo quan sát thực tế.
|
442
|
Clinometer
|
Thước đo độ dốc/góc
|
Trong địa hình: Một dụng cụ dùng để đo độ dốc hay những góc thẳng đứng, thường bao gồm cả cung đo độ thẳng đứng cùng với góc nghiêng tự do của con lắc, một dụng cụ ngắm gắn cố định trên đỉnh của thước đo góc (clinometer).
|
443
|
Clinometer, optical-
|
Dụng cụ đo góc quang học
|
Dụng cụ bỏ túi chính xác thường được cán bộ lâm nghiệp dùng để đo chiều cao tự do (của cây) thông qua phép đo góc thẳng đứng. Nó cũng có thể được dùng trong địa hình để đo độ dốc của mặt đất.
|
444
|
Clisimeter, lyra-
|
Thiết bị trắc đạc
|
Một dụng cụ đơn giản bao gồm thiết bị nhìn, một vòng treo và một quả cân ở phía dưới, những người điều tra sử dụng dụng cụ này để ước lượng nhanh quãng đường, độ dốc và góc thẳng đứng.
|
445
|
Clone
|
Dòng vô tính, hệ vô tính
|
Quần thể được tạo ra chỉ từ một sinh vật. Trong nuôi trồng thủy sản: Một quần thể sinh vật được tạo ra bằng sinh sản vô tính mà đã được đưa vào nuôi trồng từ một tế bào hay một cá thể độc nhất ban đầu, ví dụ rong biển.
|
446
|
Cluster
|
Đám, cụm
|
Trong nuôi động vật nhuyễn thể treo: một khối tập trung trai hay hàu đang sinh trưởng.
|
447
|
Clutch
|
Ổ trứng, lứa trứng
|
Một ổ trứng được đẻ ra cùng thời gian. Hầu hết các loài cá đẻ trứng thành từng đợt với số lượng lớn. Cụ thể hơn trong một số trường hợp thuật ngữ được dùng liên quan đến nhiều nhóm trứng cá đẻ ra tập trung với nhau, ví dụ một số loài cá đẻ trứng vào tổ chứ không đẻ trứng trôi nổi tự do trong thủy vực.
|
448
|
Coagulation, chemical-
|
Chất kết đông hoá học
|
Quá trình mà các chất kết đông hoá học được thả vào nước để kết tủa các chất rắn keo lơ lửng.
|
449
|
Coastal area
|
Vùng bờ biển
|
Toàn bộ vùng đất và nước chịu ảnh hưởng của quá trình lý học và sinh học của cả 2 môi trường biển và đất liền và được định nghĩa rộng hơn cho mục đích quản lý nguồn lợi tự nhiên. Ranh giới vùng bờ biển thường được thay đổi theo thời gian, không liên quan đến luật pháp.
|
450
|
Coastal plain
|
Bãi biển
|
Một vùng bằng phẳng bao gồm địa tầng vật chất tích tụ trước bờ biển, phẳng hay hơi dốc và thường được hình thành gần đây từ đáy biển ban đầu.
|
451
|
Coastal zone
|
Vùng bờ biển
|
Dải đất khô nằm sát mặt biển, trong đó hệ sinh thái đất và việc sử dụng đất có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái biển và ngược lại. Đối với quản lý vùng bờ biển: Toàn bộ địa hình bao gồm cả vùng đất liền và vùng ngập nước của bờ biển, được xác định rõ tính pháp lý và hành chính cho mục đích này.
|
452
|
Coastal Zone Management
|
Quản lý vùng ven biển
|
Xem Quản lý tổng hợp vùng ven biển (Management, Integrated Coastal Zone)
|
453
|
Cockle
|
Sò
|
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ thuộc giống Cerastoderma. Tên khởi đầu để chỉ một loài động vật thân mềm phổ biến làm thực phẩm ở Vương Quốc Anh.
|
454
|
Code of Conduct for Responsible
Fisheries (CCRF)
|
Quy tắc ứng xử về nghề thủy sản có trách nhiệm
|
Quy tắc được FAO xây dựng, quy tắc này đề ra những nguyên tắc và những tiêu chuẩn quốc tế về ứng xử về thực hành nghề cá và nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm với hy vọng bảo đảm về bảo tồn, quản lý và phát triển nguồn lợi thủy sinh có hiệu quả, bao gồm cả khía cạnh về hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
|
455
|
|