Calcium cyanamide
Calcium cyanamide
|
|
CaCN2. Được dùng làm chất tẩy trùng ao tương tự như vôi
|
|
357
|
Calcium hydroxide
|
Calcium hydroxide
|
|
Xem Vôi tôi (Lime, hydrated)
|
|
358
|
Calorie
|
Calorie
|
|
Đơn vị đo năng lượng hoá học. Nó được định nghĩa như là lượng nhiệt yêu cầu để nâng nhiệt độ của 1 gram nước lên 1oC trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn.
|
|
359
|
Canal
|
Kênh, mương
|
|
Kênh, lạch nhân tạo nối các thủy vực với nhau phục vụ các mục đích: Hàng hải, thủy lợi, thủy điện hay các mục đích khác. Trong nuôi trồng thủy sản: Công trình xây dựng nhân tạo mở để dẫn nước, mặt cắt ngang của kênh thường là hình thang và đào xuống dưới mặt đất hay một phần đắp bờ nổi. Bờ đắp kiên cố chủ yếu bằng đất, bờ có thể được lát bằng đá, gạch, tấm xi mămg, bê tông hay lót bằng tấm vật liệu dẻo. .
|
|
360
|
Canal wet perimeter
|
Chu vi ngập nước của kênh/mương
|
|
Chiều dài đo bằng mét, chu vi mặt cắt của một con kênh thực tế tiếp xúc với nước, không kể chiều rộng mặt nước.
|
|
361
|
Canal, diversion-
|
Mương thay đổi dòng chảy
|
|
Mương tiêu nước vượt quá mức cho phép trong ao hay điều chỉnh mực nước trong ao và lượng nước lấy vào ao từ kênh cấp nước.
|
|
362
|
Canal, drainage-
|
Mương tiêu nước
|
|
Một mương tiêu nước nhận các dòng chảy từ các hoạt động khác nhau như canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hay các hoạt động công nghiệp khác.
|
|
363
|
Canal, feeder-
|
Mương cấp nước
|
|
Mương cấp nước lấy từ nguồn nước cấp chảy vào các hệ thống nuôi. Trong những trang trại lớn có nhiều ao với nhiều mương cấp nước khác nhau, được nối với mương cấp nước chính tạo thành những nhánh mương cấp 2 thậm chí có cả những nhánh mương cấp 3.
|
|
364
|
Canal, protection-
|
Mương bảo vệ
|
|
Mương tiêu nước tràn từ một khu vực nhất định như đường bộ, mương cấp nước hay ao cá.
|
|
365
|
Canal, water carrying capacity of a-
|
Năng lực cấp nước của mương
|
|
Lượng nước tối đa của một con kênh/mương có thể cấp trong một đơn vị thời gian, được tính bằng lít/giây, m3/giây hay m3/ngày.
|
|
366
|
Candling
|
Dùng ánh sáng để phát hiện ký sinh trùng
|
|
Di chuyển cá trên một mặt bàn trong mờ, có ánh sáng phát ra từ dưới gầm bàn để phát hiện ra ký sinh trùng và những khuyết tật khác trên thân cá.
|
|
367
|
Cannibalism
|
Ăn thịt đồng loại
|
|
Ăn thịt lẫn nhau trong cùng loài.
|
|
368
|
Cannulation
|
Que thăm trứng cá, ống lấy mẫu trứng cá
|
|
Một dạng ống được dùng để lấy mẫu trứng (cá) trong buồng trứng.
|
|
369
|
Capabilities
|
Khả năng, năng lực
|
|
Những tập hợp từ có thể sử dụng để thay thế cho “sự sống” (ví dụ như đủ chất bổ dưỡng, không bị ốm, v.v...) và cho “làm việc” (tập luyện lựa chọn, phát triển kỹ năng và kinh nghiệm, tham gia xã hội, v.v...) mà một người có thể đạt được với những đặc điểm cá nhân và kinh tế, xã hội của họ.
|
|
370
|
Capability
|
Khả năng, năng lực
|
|
Khả năng của con người dẫn dắt cuộc sống, họ có lý trí để đánh giá và nâng cao sự lựa chọn sinh kế của họ.
|
|
371
|
Capacity
|
Khả năng, sức chứa
|
|
Thể tích của vật chứa tự nhiên hay nhân tạo, lưu vực, hồ chứa, ao, v.v... Về một con suối, kênh hay giếng mà khi dòng chảy lớn nhất có thể làm vỡ bờ (kể cả trong trường hợp không có nước tràn) hoặc khả năng của một cái giếng tự phun nước trong những điều kiện đặc biệt.
|
|
372
|
Capacity building
|
Nâng cao năng lực
|
|
Bao gồm khả năng nguồn lợi, thể chế, tổ chức, công nghệ, khoa học, con người của một quốc gia. Mục tiêu cơ bản của nâng cao năng lực là tăng cường khả năng đánh giá và giải quyết những vấn đề quan trọng liên quan đến lựa chọn chính sách và cách thức thực hiện giữa những quan điểm phát triển, dựa trên sự hiểu biết về tiềm năng và giới hạn môi trường và nhu cầu nhận thức của người dân của quốc gia có liên quan.
|
|
373
|
Capacity, biotic-
|
Năng lực sinh học-
|
|
Sinh khối tối đa mà một quần thể nhất định có thể đạt được trong một môi trường sống nhất định. Trong nuôi trồng thủy sản: Sinh khối tối đa có thể được duy trì trong những điều kiện nuôi tối ưu.
|
|
374
|
Capacity, reservoir-
|
Sức chứa của hồ chứa
|
|
Thể tích nước lớn nhất có thể chứa trong một hồ chứa.
|
|
375
|
Capillarity
|
Mao dẫn
|
|
Trong đất: Quá trình nhờ đó hơi nước di chuyển đi bất cứ hướng nào qua những lỗ nhỏ tạo thành màng xung quanh hạt đất.
|
|
376
|
Capital
|
Vốn, tư bản
|
|
(a) Về ý nghĩa kinh tế, vốn là sự tích tụ nguồn lực hay tài sản được dùng trong sản xuất tạo nên giàu có hơn, vốn là một trong những nhân tố của sản xuất, những nhân tố khác là đất và lao động.
(b) Về mục đích kinh tế -xã hội, thường được xem như vốn của nguồn lực sản xuất được tạo dựng bởi hoạt động của con người, bởi những dòng thu nhập hiện tại đưa vào đầu tư kinh doanh, và vì vậy đã làm tăng lợi nhuận hơn từ đầu tư lao động hay nguyên vật liệu đầu vào. Loại vốn này có thể bị giảm giá trị khi sử dụng hay đem bán (do đó cuộc tranh luận “vốn” tự nhiên hay xã hội là luôn luôn không thích hợp với tên gọi nguồn “vốn”.
(c) Về ý nghĩa thanh toán, vốn dự trữ và các tài sản khác được sở hữu bởi một tư nhân hay tổ chức kinh doanh. Tổng vốn dự trữ được cung cấp bởi các chủ sở hữu hay các cổ đông cộng với những khoản thu cầm cố (giá trị tài sản cầm cố). Vượt quá tài sản, quá số nợ phải trả.
|
|
377
|
Capital, financial-
|
Vốn tài chính
|
|
Đối với mục tiêu kinh tế-xã hội: Nguồn tài chính sẵn có của con người bao gồm tiền mặt, tài sản lưu động (như tiền tiết kiệm và gia súc), tín dụng/vốn vay, chuyển nhượng và gửi tiền, tất cả những nguồn tài chính này cung cấp những lựa chọn sinh kế khác nhau.
|
|
378
|
Capital, human-
|
Vốn con người
|
|
Kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ tốt là những vấn đề quan trọng cho sự mưu cầu thắng lợi của các phương thức sinh kế khác nhau.
|
|
379
|
Capital, natural-
|
Vốn tự nhiên
|
|
Các nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên hữu ích cho sinh kế có thể khai thác (đất, nước, động vật hoang dã, v.v...).
|
|
380
|
Capital, physical-
|
Vốn vật chất
|
|
Cơ sở hạ tầng căn bản (giao thông, nơi ở, nước, năng lượng và thông tin liên lạc), phương tiện và dụng cụ sản xuất, tất cả những nguồn lực trên cho phép con người tiếp tục sinh kế của họ.
|
|
381
|
Capital, social-
|
Vốn xã hội
|
|
Tài nguyên xã hội (màng lưới, quyền yêu sách xã hội, quan hệ xã hội, dành cho nhau những đặc quyền, mối quan hệ họ hàng, tổ chức, v.v...) dựa vào đó con người khai thác để tiếp tục sinh kế.
|
|
382
|
Carbohydrate
|
Carbohydrate
|
|
Các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng chứa các nguyên tố carbon, hydrogen và ôxy với tỷ lệ:1:2:1.
|
|
383
|
Carbon
|
Carbon
|
|
Nguyên tố hoá trị 4, không phải kim loại, có rất nhiều, ở các dạng carbon không kết tinh, than chì hay kim cương, xuất hiện trong tất cả các hợp chất hữu cơ.
|
|
384
|
Carbon dioxide
|
Carbon dioxide
|
|
CO2. Khí không màu, không mùi xuất hiện trong quá trình ôxy hoá các hợp chất chứa carbon, có khả năng hoà tan cao trong nước, độc đối với cá ở mức 20 ppm, mức độ độc tăng lên khi hàm lượng ôxy hoà tan thấp.
|
|
385
|
Carbon to nitrogen ratio (C:N ratio)
|
Tỷ lệ carbon: nitrogen (tỷ lệ C:N)
|
|
Tỷ lệ đại diện số lượng carbon (C) trong liên kết với số lượng nitrogen (N) trong đất hay vật chất hữu cơ, nó xác định khả năng phân hủy vật chất và cho biết chất lượng của vật chất.
|
|
386
|
Carcinoculture
|
Nuôi cua
|
|
Nuôi các loài cua.
|
|
387
|
Carnivore
|
Động vật ăn thịt
|
|
Động vật ăn thịt các động vật khác.
|
|
388
|
Carotenoids
|
Caroten
|
|
Những phân tử màu tìm thấy trong tế bào tảo và động vật giáp xác (động vật không xương sống), thực vật và mỡ động vật. Cho cá ăn (đặc biệt là cá hồi) trước khi bán để thịt có màu hồng hấp dẫn.
|
|
389
|
Carp culture
|
Nuôi cá chép
|
|
Nuôi các loài trong họ cá chép, đặc biệt là trong sản xuất giống và nuôi cá chép Cyprinus carpio.
|
|
390
|
Carpospore
|
Bào tử quả
|
|
Giai đoạn phát triển của tảo đỏ (Porphyra) kết quả sinh sản hữu tính ở thực vật bậc cao hay tản ở thực vật bậc thấp (sinh ra giao tử), phát triển thành tế bào vỏ (conchocelis).
|
|
391
|
Carrageenan
|
Carrageenan
|
|
Chất chiết từ rong biển chủ yếu được dùng để làm chất lơ lửng hay chất kết dính trong thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và chất lỏng công nghiệp như chất để lọc các loại rượu, bia và là chất kiểm soát sự tạo thành tinh thể trong các chất pha chế đông lạnh.
|
|
392
|
Carrier
|
Sinh vật mang (tác nhân gây bệnh)
|
|
Cá thể sinh vật mang các sinh vật đặc trưng gây bệnh nhưng không có triệu chứng rõ ràng và có khả năng gây lan truyền bệnh.
|
|
393
|
Carrying capacity
|
Sức tải
|
|
Số lượng hoạt động nhất định có thể thực hiện trong môi trường của một vùng nhất định. Trong nuôi trồng thủy sản: Thường được coi là năng suất tối đa có thể thu được trong một hệ thống nuôi nào đó và được duy trì trong thời gian dài mà không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và thủy sản nuôi.
|
|
394
|
Cartography
|
Khoa nghiên cứu bản đồ
|
|
Cấu tạo và thông tin liên lạc liên quan đến địa hình được biểu diễn bằng số hay là đồ thị. Nó có thể bao gồm tất cả các giai đoạn từ khi thu được số liệu đến khi trình bày và sử dụng số liệu
|
|
395
|
Cascade
|
Thác nước
|
|
Thác nước nhỏ hay một phần của thác nước tách ra. Trong nuôi trồng thủy sản: một công trình xây dựng cố định đơn giản qua đó nước được rơi xuống. Khi nước nhỏ giọt, nước hoà trộn với không khí và hàm lượng ôxy hoà tan trong nước tăng lên. Ngoài ra còn được dùng để khử khí độc của nguồn nước cấp.
|
|
396
|
Catabolism
|
Dị hoá
|
|
Quá trình chuyển hoá các chất hữu cơ thành chất vô cơ (có giải phóng năng lượng).
|
|
397
|
Catadromous
|
Di cư xuôi dòng, di cư ra biển
|
|
Liên quan đến cá di cư đi ra biển để sinh sản nhưng sống phần lớn thời gian của chúng ở nước ngọt (ví dụ như cá chình).
|
|
398
|
Catchment (basin)
|
Nơi hứng/chứa nước (lưu vực)
|
|
Xem Vùng trũng tháo nước (Basin, drainage)-
|
|
399
|
Catchment area
|
Vùng hứng/chứa nước
|
|
Xem Vùng trũng tháo nước (Basin, drainage)-
|
|
400
|
Caviar
|
Trứng cá muối
|
|
Bảo quản trứng cá (muối), đặc biệt là trứng cá tầm được dùng làm thức ăn rất hấp dẫn. Caviar khi được làm từ trứng các loài cá khác không phải là cá tầm thì được mang những tên của loài cá đó như caviar cá hồi, caviar cá tuyết.
|
|
401
|
|