|
|
|
661
|
Dam (a)
|
Đập (a)
|
|
Công trình được xây dựng ngang qua thung lũng để giữ nước hay tạo ra một hồ chứa. Những con đập được đặc trưng bởi mục đích sử dụng của chúng và vật liệu dùng trong xây dựng đập. “Xây đập” nghĩa là giữ nước bởi một con đập.
|
|
662
|
Dam (b)
|
Đập (b)
|
|
Thuật ngữ chỉ được dùng để chỉ một vùng chứa nước nhờ vào một con đập (xem Hồ chứa - Reservoir).
|
|
663
|
Dam, check-
|
Đập kiểm soát
|
|
Đập nhỏ được xây ngang qua một con mương hay dòng chảy nhỏ khác tại những vị trí thuận tiện để kiểm soát mực nước và điều chỉnh nước đổ xuống hạ lưu.
|
|
664
|
Dam, earth-
|
Đập đất
|
|
Một con đập đắp cao không quá 3 m, dài 60 m trong đó hơn 50% thể tích vật liệu tổng cộng để đắp thành đập là do đất mịn lèn chặt lấy từ một nơi khác (ví dụ: hố đào đất). Những con đập đất được dùng để giữ nước trong một thung lũng hay vùng trũng nhỏ nơi thường có dòng nước chảy qua.
|
|
665
|
Dam, percolation-
|
Đập chắn nước
|
|
Đập chắn giữ nước được xây dựng chắn ngang lòng suối hình thành một vùng chứa nước trên lớp địa tầng không thấm nước và nâng mức nước lên cao để phục vụ nhu cầu sử dụng nước dưới hạ lưu.
|
|
666
|
Dam, permeable rock-
|
Đập chắn bằng đá
|
|
Một công trình xây dựng bằng đá vĩnh cửu, dài, chắn ngang đáy thung lũng được dùng để giảm lũ lụt lan rộng.
|
|
667
|
Dam, retention-
|
Đập giữ nước
|
|
Đập đất nhỏ được xây dựng để giữ nước chỉ trong giai đoạn ngắn, ngăn chặn dòng nước chảy mạnh và xói lở.
|
|
668
|
Dam, rock catchment-
|
Đập chắn vùng hứng nước núi đá
|
|
Tường bê tông hay tường xây bằng đá (cao: 2-6 m và dài: 10-60 m) được xây dựng xung quanh diềm ngoài một vùng trũng hay hố sâu trên một nền đá để ngăn nước chảy từ một vùng hứng nước núi đá.
|
|
669
|
Dam, sand-
|
Đập cát
|
|
Nền phía thượng nguồn của đập dưới mặt đất được nâng cao theo định kỳ do cát từ thượng nguồn bồi đắp, từ đó sẽ làm tăng khả năng tích trữ đất phù sa.
|
|
670
|
Dam, sub-surface-
|
Đập dưới mặt đất
|
|
Một tường (đập) chắn nước thẳng đứng dưới mặt đất được xây dựng cắt ngang đáy sông cạn bị lấp đầy cát trên nền móng xây bằng đá không thấm nước để thu gom dòng nước ngầm của một dòng sông sớm cạn nước do bị (con đập) chặn dòng chảy.
|
|
671
|
Dam, underground-
|
Đập dưới mặt đất
|
|
Xem Đập dưới mặt đất (Dam, sub-surface)-
|
|
672
|
Dambo
|
Đáy một thung lũng
|
|
Tên thường gọi ở Nam Phi (đặc biệt là ở Zambia và Zimbabwe) dùng để chỉ đáy một thung lũng thuộc vùng núi trong đất liền.
|
|
673
|
Daphnia
|
Daphnia
|
|
Một giống của những loài động vật giáp xác nhỏ nước ngọt chủ yếu, thường có chiều dài từ 0,5 - 3 mm. Thường được dùng làm nguồn thức ăn để ương cá bột nước ngọt (ví dụ: các loài trong họ cá chép) và nuôi cá cảnh.
|
|
674
|
Data, geographic-
|
Dữ liệu địa hình
|
|
Dữ liệu ghi lại hình dạng và vị trí cũng như nhiều đặc điểm kết hợp của một vùng, những dữ liệu này chỉ rõ và mô tả điểm địa hình đặc trưng. Ví dụ: những vùng đất rừng có thể được định vị theo hệ thống đường toạ độ liên quan, và dữ liệu mô tả thuộc tính của những vùng đất đó, ví dụ như: thành phần của loại cây, mùa vụ hay độ cao trung bình của cây có thể cũng được nghi lại.
|
|
675
|
Data, spatial-
|
Dữ liệu không gian
|
|
Mọi thông tin về vị trí, hình dạng và mối quan hệ giữa những đặc điểm địa hình. Những thông tin này bao gồm cả những dữ liệu thu được từ viễn thám cũng như dữ liệu trên bản đồ.
|
|
676
|
Database
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
Thu thập dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc khái niệm, mô tả những đặc điểm của dữ liệu và mối quan hệ giữa những thực thể tương ứng của chúng, hỗ trợ những phạm vi áp dụng. Ví dụ: cơ sở dữ liệu GIS bao gồm những dữ liệu về vị trí và những nét đặc trưng địa hình.
|
|
677
|
Date of manufacture
|
Ngày chế tạo
|
|
Đối với một loại thức ăn: Ngày thức ăn trở thành sản phẩm như đã mô tả.
|
|
678
|
Date of packaging
|
Ngày đóng gói
|
|
Đối với thức ăn: Ngày thức ăn được xếp ngay vào thùng chứa sau đó nó sẽ được đem bán.
|
|
679
|
Datum level
|
Mức chuẩn
|
|
Xem Mặt bằng tham khảo (Plane, reference)-
|
|
680
|
Day length
|
Độ dài của ngày
|
|
Thuật ngữ được dùng để mô tả khoảng thời gian chiếu sáng trong vòng 24 giờ.
|
|
681
|
DDU (Delivery duty unpaid)
|
Giá hàng hoá xuất xưởng cộng
cước phí vận chuyển, chưa tính thuế
|
|
Giá hàng hoá bao gồm giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển (đến nơi nhận hàng) mà người mua hàng phải trả ngoại trừ thuế. Hàng hoá được chuyên chở đến nơi giao hàng như đã thoả thuận. Vận chuyển hàng do người bán hàng chịu trách nhiệm. Mọi rủi ro và chi phí khác được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá được đặt tại nơi nhận hàng của người mua.
|
|
682
|
Death rate
|
Tỷ lệ chết
|
|
Xem Tỷ lệ chết/hao hụt (Mortality rate)
|
|
683
|
Decantation
|
Gạn, chắt
|
|
Hành động chắt chất lỏng trong một cách nhẹ nhàng ra khỏi cặn lắng của nó, hay gạn từ chậu này đổ sang chậu khác.
|
|
684
|
Decapsulation
|
Bóc vỏ
|
|
Quá trình mà bao vỏ trứng artemia được loại bỏ trước khi chúng được dùng tiếp theo trong ương nuôi động vật thủy sản.”Cyst” thường được gọi là trứng, là do phần phôi da bị giữ lại kết thành vỏ bên trong vỏ cứng lipo-protein hay bao vỏ.
|
|
685
|
Decision tree
|
Cây quyết định (quy định,
chính sách)
|
|
Một sơ đồ phân nhánh bắt đầu từ một điểm, mô tả kết quả có khả năng xảy ra của những bộ quyết định (quy định, chính sách) hay hoạt động tiếp diễn khác nhau, được thực hiện trong những hoàn cảnh khách quan khác nhau. Khả năng có thể xảy ra liên quan đến những kết quả khác nhau có thể được phân định. Cây quyết định có thể là những công cụ hữu hiệu để giúp đỡ cho những cuộc thảo luận liên quan đến những kết quả lâu dài có thể nhận được của những quyết định (quy định, chính sách) hay những bộ quyết định khác nhau.
|
|
686
|
Declustering
|
Tháo gỡ đám/cụm (động vật nhuyễn thể)
|
|
Tách những động vật nhuyễn thể nuôi, trong đó giữ lại những cụm/đám động vật nhuyễn thể con sau khi đã tháo gỡ/ thu hoạch những con lớn từ những giá thể của chúng.
|
|
687
|
Decomposer
|
Sinh vật phân hủy
|
|
Mọi sinh vật sinh sống bằng cách phân huỷ chất hữu cơ, ví dụ như: vi khuẩn và nấm.
|
|
688
|
Decomposition
|
Sự phân hủy
|
|
Sự phân hủy vật chất hữu cơ thành những thành phần hữu cơ, vô cơ đơn giản, với kết quả là giải phóng năng lượng.
|
|
689
|
Degree Celsius (°C)
|
Độ (°C)
|
|
Đơn vị quốc tế về nhiệt độ tương ứng với 5/9 (°F - 32) trong đó °F là độ Fahrenheit.
|
|
690
|
Degree Fahrenheit (°F)
|
Độ (°F)
|
|
Đơn vị đo nhiệt độ Anglo-Saxon tương ứng với 9/5°C + 32 trong đó °C là độ Celsius.
|
|
691
|
Degree-days
|
Độ - ngày
|
|
Đơn vị được dùng để đo thời gian của một vòng đời hay một pha sinh trưởng riêng của một sinh vật (ví dụ: ấp trứng cá); được tính toán như là đại lượng trung bình của thời gian và nhiệt độ trên một số ngày cụ thể.
|
|
692
|
Delayed release
|
Thả muộn
|
|
Kỹ thuật dùng để làm thay đổi kiểu di cư của cá hồi nuôi. Ví dụ: Giai đoạn còn non trong vòng 2 năm tuổi cá được nuôi, cho ăn trong lồng trên biển, sau đó được thả ra biển. Kỹ thuật này làm tăng tỷ lệ hoàn lại trong chương trình nuôi.
|
|
693
|
Delivery structures
|
Công trình phân phối (nước)
|
|
Tất cả các công trình xây dựng (kênh mương hay đường ống và những công việc liên quan đến chúng ví dụ như lắp đường ống, bộ phân phối, công trình tháo nước và nhỏ giọt), những công trình này đảm bảo cấp nước cho những người tưới tiêu và một vùng tưới tiêu từ mương chính.
|
|
694
|
Demand, consumer-
|
Nhu cầu người tiêu dùng
|
|
Số lượng khác nhau của một loại hàng hoá cụ thể mà một khách hàng đồng ý và có khả năng mua nếu giá của hàng hoá thay đổi, trong khi tất cả những yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ là không thay đổi.
|
|
695
|
Demand, derived-
|
Nhu cầu xuất xứ
|
|
Nhu cầu về một sản phẩm xuất hiện từ nhu cầu về một sản phẩm khởi đầu khác. Ví dụ: nhu cầu nguyên liệu cá da trơn tại nhà máy để chế biến thành fillet, chả cá. Nhu cầu về đất, lao động và vốn để nuôi cá, xuất phát từ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cá.
|
|
696
|
Demand, elasticity of-
|
Nhu cầu linh hoạt
|
|
Mức độ phản ứng nhanh về số lượng yêu cầu đối với những thay đổi về giá.
|
|
697
|
Demersal
|
Đáy
|
|
Sống trên hay gần đáy ao, hồ hay biển.
|
|
698
|
Deniers system
|
Hệ thống Denier
|
|
Hệ thống quốc tế về thiết kế độ dày của sợi lưới đơn bằng cách cân khối lượng (tính bằng gr) của 9 000 m sợi, ví dụ 210 denier nghĩa là 9.000 m sợi cân nặng 210 g.
|
|
699
|
|