PHỤ LỤC 4
CÁCH TRÌNH BẦY MẪU THƯ ĐỀ CẬP Ở TIÊU CHUẨN 3.3.1
Người gửi: Cơ quan nhập cảnh hoặc cơ quan tương đương: (tên)
Cảng/sân bay: (tên)
Quốc gia: (tên)
Điện thoại:
Telex:
Facsimile
|
Nơi nhận: Cơ quan nhập cảnh hoặc cơ quan tương đương: (tên)
Cảng/sân bay: (tên)
Quốc gia: (tên)
|
Kèm theo là bản sao của hộ chiếu/chứng minh thư
Số tài liệu
Quốc gia, nơi cấp tài liệu này:
Tài liệu nêu trên được sử dụng bởi:
Họ:
Tên:
Ngày sinh:
Quốc tịch:
Nơi ở:
Người có tên trên đã đến vào (ngày) tại cảng (tên) trên một con tầu khởi hành từ (tên thành phố/quốc gia) vào (ngày) (số chuyến).
Người cầm thư này bị từ chối nhập cảnh vào (tên quốc gia) và chủ tầu có trách nhiệm đã được thông báo về việc vận chuyển hành khách trên khỏi lãnh thổ của quốc gia vào chuyến tầu/chuyến bay số (số chuyến tâu/chuyến bay) khởi hành từ (ngày, giờ) từ (tên cảng/sân bay).
Tài liệu trên là bằng chứng trong trường hợp người cầm thư này bị khởi kiện, và tài liệu trên đã bị giữ. Trong trường hợp tài liệu trên được quốc gia cấp theo đúng thủ tục thì tài liệu đó sẽ được trả lại, sau khi tố tụng, cơ quan có thẩm quyền của .........
Ngày:
Tên và chữ ký
Chức danh
Tên của cơ quan nhập cảnh
hoặc cơ quan tương đương
(Chú ý: Đây không phải là tài liệu căn cước)
PHỤ LỤC 5
CÁC CHỨNG CHỈ VÀ TÀI LIỆU CẦN CÓ TRÊN TẦU
Ghi chú: Các Chứng chỉ trên tầu phải là bản gốc
1. Tất cả các tầu
|
Tham khảo
|
GCN quốc tế về dung tích tàu biển (1969)
GCN quốc tế về dung tích tàu biển (1969) được cấp cho tất cả các tầu có trọng tải toàn phần và trọng tải tịnh được xác định theo điều 7 của Công ước
|
Công ước về tấn trọng tải, Điều 7.
|
GCN quốc tế về dấu chuyên chở
GCN quốc tế về dấu chuyên chở được cấp cho tất cả các tầu đã được kiểm tra và giám định theo quy định của Công ước quốc tế về dấu chuyên chở 1966.
GCN miễn trừ quốc tế về dấu chuyên chở được cấp cho các tầu được miễn trừ theo quy định tại điều 6 của Công ước.
|
Công ước dấu chuyên chở, Điều 16.
Công ước dấu chuyên chở, Điều 16.
|
Sổ ổn định
Tất cả các tầu có chiều dài từ 24 m trở lên sẽ được đánh giá các yếu tố ổn định sau khi đóng xong. Thuyền trưởng tầu sẽ được cung cấp Sổ ổn định, trong đó có các thông tin quan trọng, giúp họ có thể dễ dàng giữ tầu trong trạng thái ổn định trong các tình huống xếp dỡ hàng khác nhau bằng các thao tác nhanh chóng và đơn giản.
|
SOLAS 1974, Quy tắc II-1/22
|
Tài liệu định biên an toàn tối thiểu
Tất cả các tầu chịu sự điều chỉnh của Chương I, Công ước sẽ được cơ quan hành chính cấp Tài liệu định biên an toàn tối thiểu hoặc Giấy chứng nhân tương đương, xác nhận về định biên tối thiểu của tầu.
|
SOLAS 1974
(sửa đổi 1998)
Quy tắc V/13(b)
|
GCN cấp cho thuyền trưởng, các sỹ quan hoặc GCN phân hạng
GCN cấp cho thuyền trưởng, các sỹ quan hoặc GCN phân hạng được cấp cho những người thỏa mãn các điều kiện của chính quyền hành chính về trình độ, tuổi, sức khoẻ, đào tạo, đủ điều kiện qua các kỳ thi theo quy định tại Phụ lục của Công ước STCW 1978. Các GCN cấp cho thuyền trưởng và các sỹ quan được cấp theo quy định tại điều này sẽ được ký xác nhận bởi cơ quan hành chính, theo như quy định tại Quy tắc I/2 của Phụ lục
|
STCW 1978,
Điều VI
|
GCN ngăn ngừa ô nhiễm dầu do tầu biển gây ra
GCN ngăn ngừa ô nhiễm dầu do tầu biển gây ra, được cấp cho các tầu dầu có GRT từ 150 trở lên và các tầu khác có GRT từ 400 trở lên tham gia hành trình đến các cảng biển hoặc các cảng ở xa bờ thuộc quyền tài phán của các bên tham gia công ước MARPOL 73/78, sau khi các tầu đó được kiểm tra theo quy định tại Quy tắc 4, Phụ lục I, MARPOL 73/78. Ngoài ra cần có kèm theo GCN an toàn kết cấu và GCN an toàn trang thiết bị cho những tầu không phải là tầu dầu (mẫu A) hoặc GCN an toàn kết cấu và GCN an toàn trang thiết bị cho tầu dầu (mẫu B), tuỳ theo loại tầu.
|
MARPOL 73/78
Phụ lục I
Quy tắc V
|
Nhật ký dầu
Các tầu dầu có GRT từ 150 trở lên và các tầu khác có GRT từ 400 trở lên sẽ được cấp Nhật ký dầu, Phần I (Vận hành không gian máy). Các tầu dầu có GRT từ 150 trở lên còn được cấp Nhật ký dầu, Phần II (Vận hành hàng hoá/nước dằn tầu).
|
MARPOL 73/78
Phụ lục I
Quy tắc 20
|
Kế hoạch ứng phó trên tầu trong trường hợp xảy ra ô nhiễm dầu (SOPEP)
Các tầu dầu có GRT từ 150 trở lên và các tầu khác có GRT từ 400 trở lên phải có trên tầu SOPEP, SOPEP phải được cơ quan hành chính xác nhận. Đối với các tầu đóng trước ngày 4/04/1993, quy định này có hiệu lực sau 24 tháng, kể từ ngày đóng.
|
MARPOL 73/78
Phụ lục I
Quy tắc 26
|
2. Ngoài những GCN như quy định tại Phần 1, các tầu khách cần có:
GCN an toàn tầu khách
GCN an toàn tầu khách được cấp sau khi tầu khách được kiểm tra và giám định phù hợp với quy định của Chương II-1, II-2, III và IV cùng các quy định có liên quan của SOLAS 1974. Danh sách các trang thiết bị luôn được đính kèm theo GCN an toàn tầu khách.
|
SOLAS 1974, quy tắc I/12, sửa đổi bởi GMDSS, sửa đổi
|
GCN miễn trừ
Khi tầu được miễn trừ theo quy định tại Quy tắc I/12, SOLAS 1974, cùng với các GCN nêu trên, tầu được cấp GCN miễn trừ.
|
SOLAS 1974, quy tắc I/12
|
Tầu khách thương mại đặc biệt
GCN an toàn tầu khách thương mại đặc biệt được cấp theo quy định tại Hiệp định về tầu khách thương mại đặc biệt 1973
|
Hiệp định STP
Quy tắc 6
|
GCN không gian tầu khách thương mại đặc biệt được cấp theo quy định của Nghị định thư về Các yêu cầu về không gian đối với tầu khách thương mại đặc biệt, 1973
|
SSTP 73
Quy tắc 5
|
3 Ngoài các GCN như Phần 1, các tầu hàng phải có:
GCN an toàn kết cấu tầu hàng
GCN an toàn kết cấu tầu hàng được cấp cho các tầu từ 500 GRT trở lên sau khi được kiểm tra, giám định phù hợp với quy định về kiểm tra tầu hàng, Quy tắc I/10, SOLAS 1974 và phù hợp với các quy định tại Chương II-1 và II-2 cùng các quy định về trang thiết bị cứu hoả và sơ đồ cứu hoả.
|
SOLAS 1974
Quy tắc I/12, sửa đổi bởi GMDSS
|
GCN an toàn trang thiết bị tầu hàng
GCN an toàn trang thiết bị tầu hàng được cấp cho các tầu từ 500 GRT trở lên sau khi được kiểm tra, giám định phù hợp với quy định tại Chương II-1, II-2 và III cùng các quy định có liên quan của SOLAS 1974. Một Danh sách, (mẫu E) các trang thiết bị được đính kèm GCN an toàn trang thiết bị tầu hàng.
|
SOLAS 1974
Quy tắc I/12, sửa đổi bởi GMDSS
|
GCN an toàn vô tuyến điện tầu hàng
GCN an toàn vô tuyến điện tầu hàng được cấp cho các tầu từ 300 GRT trở lên có trang bị các thiết bị vô tuyến điện, bao gồm cả các thiết bị VTĐ được sử dụng cùng thiết bị cứu sinh, sau khi được kiểm tra, giám định phù hợp với quy định tại Chương III, IV cùng các quy định có liên quan của SOLAS 1974. Một Danh sách, (mẫu R) các trang thiết bị luôn được đính kèm GCN an toàn vô tuyến điện tầu hàng.
|
SOLAS 1974
Quy tắc I/12
|
GCN miễn trừ
Khi tầu được miễn trừ theo quy định tại SOLAS 1974, cùng với các GCN nêu trên, tầu được cấp GCN miễn trừ.
|
SOLAS 1974
Quy tắc I/12
|
GCN phù hợp đối với các tầu chuyên chở hàng nguy hiểm
Một tài liệu phù hợp được cấp như bằng chứng của việc tuân thủ các quy định của công ước về kết cấu, trang thiết bị.
|
SOLAS 1974
Quy tắc I/2/54.3
|
Lược khai hàng hoá nguy hiểm hoặc sơ đồ xếp dỡ hàng hoá
Các tầu chuyên chở hàng nguy hiểm phải có một danh sách đặc biệt hoặc bản lược khai các hàng nguy hiểm và vị trí của chúng trên tầu, phù hợp với sự phân cấp quy định tại Quy tắc VII/2. Sơ đồ chi tiết xếp dỡ hàng trên tầu có ghi cấp hàng, vị trí của hàng đó trên tầu có thể sử dụng thay thế bản lược khai hoặc danh sách đặc biệt. Một bản copy của tài liệu trên cần được cung cấp, trước khi tầu khởi hành, cho nhân viên có thẩm quyền của cơ quan cảng vụ hàng hải.
|
SOLAS 1974
Quy tắc VII/5(5);
MARPOL
73/78,
Phụ lục III
Quy tắc 4
|
Tài liệu cho phép vận chuyển hàng ngũ cốc
Một văn bản cho phép sẽ được chính quyền nhà nước hoặc cơ quan được uỷ quyền hợp pháp cấp cho các tầu chịu sự điều chỉnh bởi Bộ luật quốc tế về vận chuyển an toàn hàng ngũ cốc rời. Tài liệu sẽ kèm theo Sổ tay xếp dỡ hàng ngũ cốc để giúp cho thuyền trưởng trong việc giữ tầu ổn định phù hợp yêu cầu của Bộ luật.
|
SOLAS 1974
Quy tắc VI/9
Bộ luật quốc tế về vận chuyển an toàn hàng ngũ cốc rời, phần 3
|
GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm về tài chính liên quan đến trách nhiệm dân sự trong trường hợp xảy ra ô nhiễm dầu
Một GCN xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm về tài chính còn hiệu lực sẽ được cấp cho các tầu chở xô từ 2000 tấn dầu trở lên. GCN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tầu mang đăng ký nếu tầu thoả mãn các quy định của Điều VII, đoạn 1, Công ước CLC.
|
CLC 69
điều VII
|
Hồ sơ báo cáo kiểm tra nâng cao
Hồ sơ báo cáo kiểm tra và các tài liệu bổ sung, phù hợp với quy định tại đoạn 6.2 và 6.3 của phụ lục A, phụ lục B của Nghị quyết A.744(18)-Hướng dẫn chương trình kiểm tra nâng cao trong quá trình giám định tầu hàng rời và tầu dầu.
|
MARPOL 73/78
Phụ lục I
Quy tắc 13G
SOLAS 1974
Quy tắc XI/2
|
4. Ngoài các GCN theo quy định tại phần 1 và 3 kể trên, trong trường hợp cần thiết, các tầu chuyên chở xô hóa chất độc hại cần có:
GCN quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm do tầu chuyên chở xô các chất độc hại gây ra (Giấy chứng nhận NLS)
Sau khi được kiểm tra theo quy định tại Quy tắc 10, phụ lục II, MARPOL 73/78, một GCN quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm do tầu chuyên chở xô các chất độc hại gây ra (Giấy chứng nhận NLS) sẽ được cấp cho các tầu chuyên chở xô hoá chất độc hại, hoạt động giữa các cảng biển hoặc cảng xa bờ thuộc quyền tài phán của quốc gia là thành viên của MARPOL 73/78. Đối với các tầu chuyên chở hoá chất, GCN đủ điều kiện chở xô hoá chất độc hại và GCN quốc tế đủ điều kiện chở xô hoá chất độc hại được cấp tương ứng theo Bộ luật về chở xô hoá chất và Bộ luật quốc tế về chở xô hoá chất sẽ có hiệu lực và được công nhận tương tự như Giấy chứng nhận NLS.
|
MARPOL 73/78
Phụ lục II
Quy tắc 12 và 12A
|
Nhật ký hàng
Các tầu thuộc sự điều chỉnh của Phụ lục II, MARPOL 73/78 sẽ được cấp Nhật ký hàng, Nhật ký hàng có thể là một phần trong số các nhật ký chính thức của tầu biển hoặc được thể hiện dưới hình thức như quy định tại phụ chương IV của phụ lục II.
|
MARPOL 73/78
Phụ lục II
Quy tắc 9
|
5. Ngoài các GCN được nêu tại phần 1 và 3, tùy trường hợp, tầu chở hoá chất còn phải có:
GCN đủ điều kiện chở xô hóa chất nguy hiểm
GCN đủ điều kiện chở xô hóa chất nguy hiểm, mẫu mới được quy định tại Phụ chương của Bộ luật về chở xô hoá chất, được cấp cho các tầu chở hoá chất tham gia vận tải quốc tế, sau khi tầu đó được kiểm tra ban đầu hoặc kiểm tra định kỳ theo các quy định có liên quan của Bộ luật.
Chú ý: Bộ luật này có hiệu lực bắt buộc đối với các tầu chở hoá chất đóng trước ngày 01/07/1986, theo như phụ lục II của MARPOL 73/78.
Hoặc:
GCN quốc tế đủ điều kiện chở xô hoá chất nguy hiểm
GCN quốc tế đủ điều kiện chở xô hoá chất nguy hiểm, mẫu mới được quy định tại Phụ chương của Bộ luật quốc tế về chở xô hoá chất, được cấp cho các tầu chở hoá chất tham gia vận tải quốc tế, sau khi tầu đó được kiểm tra ban đầu hoặc kiểm tra định kỳ theo các quy định có liên quan của Bộ luật.
Chú ý: Bộ luật này có hiệu lực bắt buộc đối với các tầu chở hoá chất đóng trước ngày 01/07/1986 , theo như Chương VII của SOLAS 1974 và phụ lục II của MARPOL 73/78.
|
Bộ luật BCH
Phần 1.6
Bộ luật IBC
Phần 1.5
|
6. Ngoài các GCN được nêu tại phần 1 và 3 kể trên, tuỳ trường hợp, tầu chở GAS còn phải có:
GCN đủ điều kiện chở xô khí hoá lỏng
GCN đủ điều kiện chở xô khí hoá lỏng, mẫu mới được quy định tại Phụ chương của Bộ luật về chuyên chở GAS, được cấp cho các tầu chở GAS tham gia vận tải quốc tế, sau khi tầu đó được kiểm tra ban đầu hoặc kiểm tra định kỳ theo các quy định có liên quan của Bộ luật.
Hoặc;
GCN quốc tế đủ điều kiện chở xô khí hoá lỏng
GCN quốc tế đủ điều kiện chở xô khí hoá lỏng, mẫu mới được quy định tại Phụ chương của Bộ luật quốc tế về chở xô hoá chất, được cấp cho các tầu chở GAS tham gia vận tải quốc tế, sau khi tầu đó được kiểm tra ban đầu hoặc kiểm tra định kỳ theo các quy định có liên quan của Bộ luật.
Chú ý: Bộ luật này có hiệu lực bắt buộc đối với các tầu chở GAS đóng từ ngày 01/07/1986 trở đi, theo như Chương VII của SOLAS 1974 và phụ lục II của MARPOL 73/78.
|
Bộ luật GC
Phần 1.6
Bộ luật IGC
Phần 1.5
|
7 Ngoài các GCN như quy định tại phần 1 và 3, tùy từng trường hợp, tầu cao tốc còn phải có:
GCN an toàn tầu cao tốc
GCN an toàn tầu cao tốc được cấp sau khi tầu được kiểm tra ban đầu hoặc kiểm tra lại theo các yêu cầu của Bộ luật về tầu cao tốc (HSC).
|
SOLAS 1974
Quy tắc X/3
Bộ luật HSC
Phần 1.8
|
Giấy phép hoạt động của tầu cao tốc
Giấy phép hoạt động của tầu cao tốc được cấp cho các tầu thoả mãn các quy định tại phần 1.2.2 đến 1.2.7 của Bộ luật HSC.
|
Bộ luật HSC
Phần 1.9
|
Các loại GCN khác đối với các tầu chuyên dụng
GCN an toàn của tầu chuyên dụng
GCN an toàn của tầu chuyên dụng được cấp sau khi tầu được kiểm tra theo quy định tại phần 1.6 của Bộ luật về tầu chuyên dụng. Thời hạn và hiệu lực của GCN phù hợp với các quy định tương ứng như đối với tầu hàng tại SOLAS 1974. GCN được cấp cho các tầu có GRT dưới 500 cần ghi mức độ miễn giảm cho phép trong việc áp dụng các yêu cầu của phần 1.2.
|
Nghị quyết A.534(13)
Phần 1.7
|
GCN bổ xung cấp cho tầu hỗ trợ hoạt động xa bờ
GCN bổ xung cấp cho tầu hỗ trợ hoạt động xa bờ được cấp theo Hướng dẫn về chở xô và xếp dỡ một lượng giới hạn hoá chất độc hại và nguy hiểm bằng tầu chuyên dụng hoạt động xa bờ.
Trường hợp tầu chuyên dụng hoạt động xa bờ chỉ chở các chất lỏng nguy hiểm thì GCN đủ điều kiện có thể được thay thế bởi GCN quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm do hoạt động chở xô chất lỏng độc hại gây ra được xác nhận một cách phù hợp.
|
Nghị quyết A.673(16)
Phần 1.5
MARPOL 73/78
Phụ lục II
Quy tắc 13(4)
|
Đối với hệ thống lặn
GCN an toàn về hệ thống lặn
GCN an toàn về hệ thống lặn được chính quyền hoặc cá nhân, tổ chức được Chính quyền hành chính uỷ quyền hợp pháp cấp sau khi đã kiểm tra hoặc giám định hệ thống lặn phù hợp với quy định của Bộ luật an toàn đối với hệ thống lặn. Trong mọi trường hợp, Chính quyền hành chính chịu hoàn toàn trách nhiệm về GCN an toàn về hệ thống lặn.
|
Nghị quyết A.536(13)
Phần 1.6
|
Đối với bè hỗ trợ động lực
GCN kết cấu và trang thiết bị
được cấp sau khi tầu được giám định theo quy định tại Đoạn 1.5(a) của Bộ luật an toàn bè hỗ trợ động lực.
|
Nghị quyết A.373(X)
Phần 1.6
|
Giấy phép hoạt động.
|
Nghị quyết A.373(X)
Phần 1.6
|
Đối với thiết bị khoan di động ngoài khơi
GCN an toàn
Được cấp sau khi một cuộc kiểm tra phù hợp với quy định tại Bộ luật về kết cấu và trang thiết bị của thiết bị khoan di động xa bờ, 1979 hoặc đối với các thiết bị được xây dựng từ ngày 01/05/1991 trở về sau thì theo quy định tại Bộ luật về kết cấu và trang thiết bị của thiết bị khoan di động xa bờ, 1989.
|
Nghị quyết A.414(XI)
Phần 1.6
Nghị quyết A.649(16)
Phần 1.6
|
Về mức độ tiếng ồn
Báo cáo tiếng ồn
Mỗi tầu lập một Báo cáo tiếng ồn theo quy định tại Bộ luật về tiếng ồn trên tầu.
|
Nghị quyết A.468(XII)
Phần 4.3
|
PHỤ LỤC 6
NHỮNG BỔ SUNG LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI TRONG GIAO THÔNG HÀNG HẢI QUỐC TẾ, 1965, SỬA ĐỔI
Những khác biệt tập quán Quốc gia các Quốc gia thành viên và Những tiêu chuẩn và Thực tiễn tham khảo được đề cập trong Phụ lục như đã được thông báo cho IMO theo Điều VIII của Công ước tháng Ba, 1998
Thông báo của các quốc gia thành viên liên quan đến sự khác biệt giữa các tập quán quốc gia với Những tiêu chuẩn của Công ước
CÁC TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn 1.5
Bỉ Tiêu chuẩn còn chưa được áp dụng đầy đủ cho việc giải phóng tàu vì hiện chưa có những phương tiện phù hợp cho việc xử lý hoặc trao đổi dữ liệu điện tử.
Hồng kông Tiêu chuẩn này có thể được chấp nhận tại Hồng kông, Trung quốc nếu Thuật ngữ Những tiêu chuẩn Quốc tế được thay thế bởi thuật ngữ Những thông báo Tiêu chuẩn UN.
Tiêu chuẩn 2.1
ÚC Những hành khách đến và đi được yêu cầu hoàn thành những thẻ hành khách.
Phải có danh sách các cảng trong hành trình để xác định ngày xuất khẩu hàng hóa.
Nếu chở động vật, cần phải có những tài liệu nhất định liên quan đến kiểm dịch động vật.
Phải phát thanh thông báo về sức khỏe, có động vật trên boong, thông tin về nước ballast và việc có mang Giấy chứng nhận diệt chuột hoặc Miễn diệt chuột còn hiệu lực.
Babados Những tài liệu quy định trong Tiêu chuẩn thì không đủ và cần phải mở rộng bao gồm :
(a) Giấy chứng nhận diệt chuột/Miễn diệt chuột như đã đề cập trong Phụ lục 1 của Quy tắc về Sức khỏe Quốc tế, 1969;
(b) Một Tờ khai Hàng hóa chưa được Kê khai;
(c) Giấy chứng nhận về Động vật trên Tàu
(d) Giấy phép rời cảng cuối cùng.
Bỉ Tiêu chuẩn còn chưa áp dụng hoàn chỉnh. ý kiến của Bỉ: Để theo kịp sự phát triển quốc tế, số lượng những tài liệu được quy định tại tiêu chuẩn 2.1 cần được mở rộng, bao gồm:
(a) Một danh sách những người đi lậu vé (hai Tờ sao) nếu có;
(b) Giấy phép rời cảng của Cảng trước;
(c) Giấy chứng nhận diệt chuột/Miễn diệt chuột như đã đề cập trong Phụ lục 1 của Quy tắc Sức khỏe Quốc tế, 1969;
Cu ba Tại Cuba, Tờ lược khai hàng hóa của tàu được yêu cầu thay cho Tờ khai Hàng hóa. Tại thời điểm tàu đến, Cơ quan công quyền Nhà nước cũng yêu cầu xuất trình những tài liệu sau :
(a) Giấy chứng nhận giảm thuế hoặc Giấy chứng nhận miễn thuế;
(b) Tờ khai về vũ khí, chất nổ;
(c) Tờ khai về thuốc ngủ, thuốc mê;
(d) Tờ khai các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
Những giấy tờ để xuất trình này phải được ghi ngày tháng và do Thuyền trưởng ký, trừ những trường hợp áp dụng các phương án theo tiêu chuẩn số 2.2.3, 2.3.3, 2.4.1, 2.5.1, 2.6.2 và 2.7.5.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |