3.15.2 Khuyến nghị thực hiện
Đức
|
Chấp nhận
|
3.24 Khuyến nghị thực hiện
|
Canada
|
Các Khuyến nghị thực hiện này này không được áp dụng ỏ Canada.
|
Trung Quốc
|
Ỏ Trung Quốc, cơ quan công quyền yêu cầu tất cả khách du lịch phải có thị thực nhập cảnh khi vào lãnh thổ Trung Quốc, ngoại trừ những hành khách từ những nước theo hiệp định miễn trừ thị thực nhập với Trung Quốc.
|
Đan Mạch
|
Chấp nhận. Những hành khách yêu cầu phải có thị thực mới được phép vào lãnh thổ Đan Mạch khi họ mang một thẻ đi bờ đặc biệt.
|
Niu Di Lân
|
Hầu hết hành khách thăm quan Niu Di Lân bằng tàu biển yêu cầu phải xin phép giấy phép nhập cảnh hiện hành ngoại trừ họ rời cùng tàu và khi tàu rời cảng cho hành khách lên bờ.
|
V.Q.Anh
|
Nếu một tàu ở cảng quá 24 giờ, thì tàu của Quốc gia này phải có thị thực nhập cảnh Vương Quốc Anh.
|
Hồng Kông, Trung Quốc
|
Pháp luật Hồng Kông, Trung Quốc yêu cầu trước khi vào Hồng Kông - Trung Quốc bất luận có xem xét thời gian gia hạn hay không đều phải có thị thực nhập cảnh.
|
3.28 Khuyến nghị thực hiện
|
Đan Mạch
|
Tại Đan Mạch, việc làm thủ tục hải quan và kiểm tra hộ chiếu hành khách được tiến hành tại điểm kiểm tra khi hành khách tới. Thông thường, công việc này dường như không thể thực hiện trên tàu khách trước khi tàu cập bờ.
|
Na Uy
|
Hầu hết các cảng ở Na Uy, các cơ quan công quyền không thể tiến hành việc kiểm tra hành khách trên tàu du lịch khi tàu cập bờ.
|
Thụy Điển
|
Việc làm thủ tục nhập cảnh đối với khách du lịch không được tiến hành trước khi tàu đến cảng.
|
3.29 Khuyến nghị thực hiện
|
Đan Mạch
|
Nhìn chung, không thể cho phép hành khách có thị thực lên bờ tại một cảng của Đan Mạch và quay lại cùng một con tàu đó tại một cảng khác mà không có thị thực mới.
|
Đức
|
Không chấp nhận
|
Niu Di Lân
|
Tại đây cho phép bảo lưu đối với tất cả các hành khách lên bờ tại một cảng ở Niu Di Lân và quay lại cùng con tàu đó tại một cảng khác của nước này với đầy đủ các thủ tục xuất nhập cảnh.
|
Nigeria
|
Tất cả các thủ tục Hải quan thông thường áp dụng đối với hành khách xuất cảnh ra nước ngoài sẽ được áp dụng đối với hành khách tàu khách du lịch đi tàu tại một cảng khác ngoài cảng đích của họ.
|
Na Uy
|
Hành khách du lịch cập tại một cảng của Na Uy sẽ phụ thuộc vào việc kiểm tra Hộ chiếu thông thường khi họ quay trở lại tàu này tại một cảng khác của Na Uy.
|
Nga
|
Hành khách của tàu khách du lịch lên bờ tại một cảng nước này và quay trở lại tàu đó tại một cảng khác của Nga chịu sự kiểm tra hộ chiếu hiệu lực sthông thường.
|
Thụy Điển
|
Một hành khách yêu cầu phải có thị thực, lên bờ tại một cảng và với mục đích trở lại cùng con tàu đó tại một cảng khác thì cần phải có thị thực hợp lệ. Tuy nhiên, thị thực khẩn cấp có thể được cấp tại một cảng lên bờ.
|
V.Q.Anh
|
Ở Vương Quốc Anh, mọi thủ tục sẽ được hoàn tất nếu khách du lịch rời cùng một tàu đó và cùng tại cảng đó
|
3.30 Khuyến nghị thực hiện
|
Canada
|
Các khuyến nghị thực hiện không được thực hiện ở Canada
|
Trung Quốc
|
Ở Trung Quốc, Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc những giấy tờ liên quan của khách du lịch sẽ được kiểm tra khi cần thiết
|
Đức
|
Chấp nhận
|
V.Q.Anh
|
Khi cần thiết, khách du lịch sẽ được yêu cầu trình ra giấy chứng nhận tiêm chủng Quốc tế.
|
Hoa Kỳ
|
Hành trình của tàu, tình trạng bệnh tật trên tàu và giấy chúng nhận cho tàu sau kiểm dịch có thể coi là cần thiết phụ thuộc vào khách du lịch được kiểm tra giáy chứng nhận tiêm chủng Quốc tế cùng như giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
3.33 Khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Việc vấn đề kiểm tra ngoại hối, yêu cầu khách du lịch phải tuân theo quy định ngoại hối.
|
Đan Mạch
|
Chấp nhận; điểm kiểm tra không thể loại trừ.
|
Ai Len
|
Không chấp nhận; Tuy nhiên, các chính sách kiểm soát ngoại tệ hiện hành ở Ai Len cho phép khách du lịch đến các nước chịu sự chi phối bởi các chính sách và các cơ quan kiểm soát ngoại tệ khác có liên quan, (1) giữ lại, và không càn phải khai báo, với bất cứ đồng tiền mà họ mang theo, (2) trao đổi những đồng tiền đó như thế với đòng tiền nội tệ trong việc sử dụng đòng tiền khi họ ở nước này ở nước này, (3) mua (sử dụng đồng tiền họ đang sở hữu) từ một ngân hàng ở Ai Len với bất kỳ đồng tiền nào có thể sử dụng trong chuyến đi. (Tuy bhiên có sự hạn chế trong tổng số tiền ở khu vực sử dụng đồng bảng Anh có thể trao đổi với đồng ngoạI tệ khác.)
|
Nigeria
|
Việc nhập khẩu và /hoặc xuất khẩu tiền tệ đều bị ngăn cấm.
|
Singapore
|
Không chấp nhận. Việc kiểm soát tiền tệ thông thường được áp dụng.
|
Thụy Điển
|
Các hành khách du lịch có thể bị kiểm tra ngãu nhiênviệc trao đổi ngoại tệ.
|
Nam Tư
|
Những quy định hiện hàng của Nam Tư quy định rằng những hành khách và thuyền viên trên tàu khách du lịch chịu sự kiểm soát ngoại tệ trong thời gian tàu lưu trong vùng nước của quốc gia này.
|
3.35 Khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Yêu cầu phải có danh sách hành khách và phải điền đầy đủ tất các khai báo của hành khách.
|
Trung Quốc
|
Ở Trung Quốc, danh sách hành khách bao gồm cả Quốc tịch.
|
Đan Mạch
|
Trong mọi trường hợp, danh sách hành khách phải bao gồm cả Quốc tịch, ngày và nơi sinh.
|
Niu Di lân
|
Nước này quy định, trong một số trường hợp yêu cầu phải có thẻ lên xuống.
|
Nigeria
|
Ở nước này quy định, bảng kê danh sách hành khách tại cột 6,8 và 9 phải khai báo hành khách được chuyên chở trên tàu khách du lịch.
|
Singapore
|
Không chấp nhận. Việc xem xét các khuyến nghị thực hiện 2.7.3 và 2.7.4 sẽ được áp dụng đối với tàu khách du lịch.
|
Hoa Kỳ
|
Quy định của Hoa kỳ yêu cầu danh sách hành khách trên tàu theo mẫu 1-418. Mẫu này quy định những thông tin dưới bổ sung vào những đIều quy định của IMO về danh sách hành khách (FAL Mãu 6):
(a) Họ và tên bao gồm cả tên đệm;
(b) Số hộ chiếu và
(c) Ngày khởi hành từ cảng nước ngoài cuối cùng;
Mục này không quy định nơi sinh của hành khách.
Tại Hoa Kỳ quy định mỗi hành khách nước ngoài xuất trình giấy thông hành (INS FM-1-94) thẻ đến và đi.
|
Hồng Kông, Trung Quốc
|
Luật pháp quy định yêu cầu 4 mục đã nêu ở trên phải được cung cấp trong danh sách hành khách.
|
Những lưu ý chung (Phần 3, Chương E)
|
Phần Lan
|
Về nguyên tắc các thủ tục hải quan của hành khách quá cảnh rời tàu giống như các hành khách xuất nhập cảnh khỏi đất nước.
|
Nga
|
Các quy định về nhập cảnh đối với hành khách cũng giống như đối với hành khách quá cảnh thậm chí tạm thời khỏi tàu.
|
3.37 Khuyến nghị thực hiện
|
Đức
|
Chấp nhận
|
Nga
|
Xem lưu ý chung Phần 3, Chương E.
|
Singapore
|
Các sửa đổi liên quan đến các giải pháp tạo thuận lợi cho hành khách quá cảnh được chấp nhận với sự bảo lưu các khuyến nghị thực hiện.
|
3.38 Khuyến nghị thực hiện
|
Pháp
|
Chính phủ Pháp không áp dụng các khuyến nghị thực hiện đã nêu ở trên bởi vì các tập quán và Quy định của quốc gia này.
|
Đức
|
Chấp nhận
|
Niu Di Lân
|
Đối với hành khách còn lại ở trên bờ ở nước này quá 24 giờ phải khai báo đến và rời khỏi nước này.
|
Nga
|
Xem lưu ý chung ở Phần 3, Chương E
|
Tây Ban Nha
|
Không chấp nhận. Khi quá cảnh không cần danh sách hành khách mà việc kiểm tra thông qua thẻ lên bờ, đây là phương pháp hữu hiệu để kiểm tra hành khách theo yêu cầu của Đại Sứ quán hoặc lãnh sự quán hoặc Hội chữ thập đỏ..
|
V.Q.Anh
|
Thông thường không yêu cầu thẻ lên xuống đối với hành khách dự định rời trong vòng 24 giờ trên con tàu mà họ đến.
|
Mỹ
|
Không chấp nhận. Mỗi hành khách nước ngoài yêu cầu phải khai báo vào Mẫu 1-94, hồ sơ xuất nhập cảnh.
|
3.39 Khuyến nghị thực hiện
|
Trung Quốc
|
Ở Trung Quốc, các cơ quan công quyền yêu cầu phải có thị thực nhập cảnh khi lên tàu trong thời gian tàu đậu tại cảng, ngoại trừ những hành khách từ những nước có thoả thuận với nuớc này về miễn thị thực.
|
Đức
|
Chấp nhận
|
Niu Di lân
|
Yêu cầu các hành khách quá cảnh ở Niu Di Lân phải trình ra Giấy chứng nhận tiêm chủng hợp lý và phù hợp. Tát cả những hành khách ở quá 24 giời thì phải khai báo tờ khai đến và đi.
|
Nga
|
Xem lưu ý chung Phần 3, Chương E
|
Singapore
|
Như khuyến nghị thực hiện 3.37
|
3.40 Khuyến nghị thực hiện
|
Trung Quốc
|
Như khuyến nghị thực hiện 3.39
|
Pháp
|
Như khuyến nghị thực hiện 3.38
|
Đức
|
Chấp nhận
|
Nga
|
Xem lưu ý chung ở Phần 3 Chương E
|
Singapore
|
Như khuyến nghị thực hiện 3.37
|
Tây Ban Nha
|
Không chấp nhận vì nó không phù hợp với quy định hiện hành, cũng như các thoả thuận Quốc tế về huỷ bỏ yêu cầu thị thực.
|
V.Q.Anh
|
Điều này có thể chấp nhận chỉ khi việc ở lại của hành khách quá cảnh có giới hạn là 24 giờ, sau đó yêu cầu phải có thị thực.
|
3.41 Khuyến nghị thực hiện
|
Đức
|
Không chấp nhận
|
Niu Di Lân
|
Luật pháp yêu cầu phải có tờ khai đối với hàng hoá nông nghiệp.
|
Nga
|
Xem lưu ý chung Phần 3 Chương E
|
3.42 khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Tất cả các hành khách yêu cầu phải hoàn thành các thủ tục hải quan và nhập cảnh thông thường.
|
Phần Lan
|
Hành khách quá cảnh rời tàu tại một cảng và lên tàu tại cảng khác thì cũng giống như quy định đối với hành khách xuất nhập cảnh khỏi đất nước.
|
Pháp
|
Chấp nhận
|
Đức
|
“ Một hành khách quá cảnh rời tàu tại một cảng và lên cùng một tàu tại một cảng khác thì cũng giống như hành khách đi và rời tại cùng một cảng” thì không thể chấp nhận ở Liên Bang Đức bởi vị tại thời điểm này nó không phù hợp với luật pháp của Quốc gia.
|
Niu Di Lân
|
Trừ khi họ ở lại tàu và tàu rời khỏi nơi trả khách thì hầu hết các hành khách đến Niu Di Lân đều phải xin giấy phép giấy phép nhập cảnh.
|
Nga
|
Xem lưu ý chung tại Phần 3 Chương E.
|
Tây Ban Nha
|
Không chấp nhận vì nó không phù hợp vứi Luật pháp hiện hành của nước này.
|
Thụy Điển
|
Đối với hành khách quá cảnh rời tàu tại một cảng và xuống tàu đó tại một cảng khác thì phải có thị thực hợp lệ. Một thị thực khẩn cẩp, tuy nhiên có thể được cấp tại cảng đến.
|
V.Q.Anh
|
Các hành khách được đề cập tại các khuyến nghị thực hiện trên chịu sự kiểm soát:
(i) Việc giám sát nhập cảnh tại cảng đến đầu tiên và cảng rời cuối cùng.
(ii) Việc giám sát hải quan tại cảng đến đầu tiên cũng như trách nhiệm kiểm tra tại cảng rời cuối cùng, về tiền tệ và hàng hoá chịu sự kiểm soát xuất khẩu
|
3.43 Khuyến nghị thực hiện
|
Phần Lan
|
Những người đi trên tàu Phần Lan vì mục đích nghiên cứu khoa học không được ưu tiên các thủ tục hải quan tương tự như các ưu đãi đối với thuyền viên trên tàu.
|
Pháp
|
Giống như khuyến nghị thực hiện 3.38
|
Đức
|
“Một con tàu nghiên cứu khoa học chuyên chở những hành khách có mục đích nghiên cứu khoa học trong chuyến đi. Nếu xác định như vậy, những người này được hưởng quyền lợi tối thiểu giống như các thuyền viên trên tàu” không được áp dụng ở CHLB Đức vì nó không phù hợp với luật pháp Quốc gia.
|
Niu Di Lân
|
Tập quán này không chấp nhận bởi luật pháp hiện hành của nước này. Tất cả mọi người, bao gồm các nhà khoa học không phải là thành viên thuyền bộ thì vẫn chịu sự kiểm soát thủ tục nhập cảnh mà nước họ áp dụng.
|
Nga
|
Những người tham gia trên tàu vì mục đích khoa học và không nằm trong danh sách thuyền viên đều không được hưởng ưu đãi thủ tục hải quan nhập cảnh giống như các thuyền viên trên tàu.
|
Hoa Kỳ
|
Không chấp nhận. Theo luật pháp và quy định hiện hành, một nhà khoa học Mỹ đến từ hoặc rời đến, hoặc một địa điểm mà anh ta được yêu cầu người có tên trong hộ chiếu không đựoc đối xử theo cách tương tự như thành viên thuỷ thủ thực sự, người đang sở hữu một giấy chứng nhận hành nghề hàng hải hợp lý và do đó được miễn trừ yêu cầu về hộ chiếu. Cơ quan công quyền Mỹ đối xử những người nghiên cứu khoa học trên con tàu tiến hành các công việc khoa học như thuyền bộ, do đó những người này được hưởng các thủ tục tối thiểu như các thành viên thuyền bộ của tàu . Tuy nhiên, nhưng người làm việc ở nước ngoài trên những con tàu nghiên cứu hải dương học bị đối xử như những hành khách thông thường. Bởi vậy, họ có quyền hưởng miễn trừ thuế lớn hơn, ngoại trừ những miễn trừ được giới hạn một lần sau 30 ngày . Mặt khác thuyền viên của thuyền bộ, được hưởng các miển trừ ít hơn, nới chung được hưởng quyền miễn trừ cho mỗi chuyến đi bất kể tần xuất của những chuyến đi như vậy.
|
Hồng Kông, Trung Quốc
|
Theo luật pháp Hồng Kông, Trung Quốc những người như thế này được xem là các hành khách chịu sự kiểm soát nhập cảnh như áp dụng đối với hành khách thông thường.
|
3.46 Khuyến nghị thực hiện
|
Cuba
|
Việc kiểm tra hành khách được tiến hành trên cơ sở giấy nhận dạng của thuyền viên.
|
Pháp
|
Chính quyền Pháp có thể áp dụng những khuyến nghị thực hiện này với phạm vi loại trừ nguyên tắc kiểm tra cá nhân thông thường nhưng cho lập phép các đơn vị kiểm soát tại bất cứ lúc nào thấy cần thiết.
|
Đức
|
“Thuyền viên thuyền bộ trước khi rời hoặc trở lại tàu thông thường sẽ chịu sự kiểm tra cá nhân” không được chấp nhận bởi vì an ninh Quốc gia.
|
Niu Di Lân
|
Nước này bảo lưu quyền của nhân viên hải quan đối với thủy thủ đoàn đối với kiểm tra cá nhân trước khi đến và rời khỏi tàu sau khi đi bờ.
|
Tây Ban Nha
|
Không chấp nhận vì lý do an ninh Quốc gia.
|
Mỹ
|
Không chấp nhận. Tất cả thuyền viên thuyền bộ phải được kiểm tra trước khi được cho phép và cam kết vào nước Mỹ.
|
3.48 Khuyến nghị thực hiện
|
Đức
|
Không chấp nhận.
|
Ba Lan
|
Ghi nhớ các bảo lưu của chúng tôi tại Tiêu chuẩn 3.47, khuyến nghị thực hiện này không được chấp nhận
|
Hoa Kỳ
|
Không chấp nhận. Những giấy tờ được đề cập tiêu cập tại 3.10 là giấy nhận dạng hoặc hộ chiếu thyền viên. Những giấy tờ này không chấp nhận thay cho Mẫu 1-95 hoặc Mẫu 1-184.
|
4.2 Khuyến nghị thực hiện
|
Thụy Điển
|
Chính phủ Thụy Điển không thực thi đối với việc áp dụng các tập quán 3.11 và 4.2 Do các cảng ở Thuỵ Điển không được sở hữu hoặc khai thác bởi nhà nước mà do các tổ chức tư nhân và Hội đồng Thành phố. Tuy nhiên các các biện pháp đề cập trong các khuyến nghị thực hiện này, trong hầu hết các trường hợp được giám sát bởi các chính quyền cảng có liên quan.
|
Đức
|
Chấp nhận
|
4.7 Khuyến nghị thực hiện
|
V.Q.Anh
|
Chấp nhận
|
4.9 Khuyến nghị thực hiện
|
Đức
|
Chấp nhận
|
Hồng Kông, Trung Quốc
|
Với việc loại trừ hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển tải và sử dụng container rỗng nhập và xuát khẩu thường xuyên và sử dụng các chuyến hàng chuyên chở hàng độc nhất, tất cả các loại hàng hoá chuyên chở phải tuân theo luật pháp Hồng Kông- Trung Hoa hiện hành được nêu trong các mẫu khai hàng hóa thương phẩm quy định.
|
5.2 Khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Nước này không muốn bị ràng buộc bởi Khuyến nghị thực hiện này.
|
5.3 Khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Một mẫu tiêu chuẩn hóa không được chấp nhận, theo yêu cầu của của nước Úc về vấn đề này và mức độ chấp nhận của việc cấp giấy chứng nhận, sẽ thay đổi phù hợp với rủi ro kiểm dịch.
|
Pháp
|
Giấy chứng nhận vệ sinh không thể bao giờ cũng đúng hoàn toàn: các điều kiện và yêu cầu bảo đảm phải được lưu tâm tới tình trạng vệ sinh tại nước xuất xứ các loại động vật và sản phẩm của động vật và, trong trường hợp sau thì yêu cầu về vệ sinh và thanh tra.
Về việc chuyên chở thực vật, yêu cầu giấy chứng nhận vệ sinh thực vât kiểu mẫu được ban hành bởi Công ước Quốc tế về bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật năm 1951.
|
5.4 Khuyến nghị thực hiện
|
Cu ba
|
Cơ quan y tế công cộng sẽ cấp miễn phí giấy phép tàu vào thông qua phương tiện truyền tin (Radio) nếu thông tin yêu cầu trước khi tàu đến là hợp lệ và đầy đủ, và chỉ ra rằng việc tàu đến vào cảng sẽ không dẫn kết quả của việc truyền nhiễm hoặc các bệnh truyền nhiễm.
Để có giấy phép tàu vào miễn phí, tất cả con tàu phải đảm bảo rằng cơ quan y tế công cộng, tối thiểu 24 giờ trước khi tàu vào tàu phải cung cấp các thông tin dưới đây:
- Ngày và nơi cấp giấy chứng nhận giảm thuế và giáy miễn giảm thuế.
- Về việc chết người xảy ra trong chuyến đi và các nguyên nhân.
- Số thuyền viên và hành khách trên tàu cho dù bất kỳ các thành viên thủy thủ đoàn hoặc hành khách bị ổm trong chuyên đi, bị sốt nặng và ỉa chảy cấp tính.
- Về bất kỳ động vật nào trên tàu cho dù con tàu đang chuyên chở hàng hóa bao gồm sản phẩm của động vật hoặc bán sản phẩm động vật, hoa quả.
- Nguồn thịt chứa trên tàu.
- Các cảng nước ngoài đã đến trong 90 ngày trước, ghi rõ ngày khởi hành mỗi chuyến.
- Cho dù tàu có sỹ quan cảnh sát hoặc người bị trục xuất.
- Số Hộ chiếu hết hạn.
|
5.6 Khuyến nghị thực hiện
|
Cuba
|
Tiêm vắc xin hoặc tái tiêm vắc xin được tiến hành theo yêu cầu khẩn cấp của thành viên thuyền viên của thuyền bộ hoặc của hành khách.
|
5.11 Khuyến nghị thực hiện
|
Úc
|
Bảo lưu quyền miễn trừ từ bất kỳ thứ hàng hoá nào cho dù có chứng nhận hay không, mà không phù hợp với yêu cầu của Úc.
|
Trung Quốc
|
Động vật và thực vật, sản phẩm của nó hoặc các sản phẩm bị truyền nhiễm khác sẽ không được xếp cho đến khi tàu được kiểm tra và xử lý bởi cơ quan công quyền và chứng minh sự phù hợp với yêu cầu chống lan truyền dịch bệnh ở Trung Quốc.
|
Pháp
|
Về vấn đề nhập khẩu sản phẩm thực vật, theo các quy định của Điều 6 của Công uớc Quốc tế về bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật năm 1951 được áp dụng.
|
Hoa Kỳ
|
Động vật, thực vật và sản phẩm của chúng bị cấm bởi Đạo luật sẽ không được phép nhập khẩu cho dù đã có Giấy chứng nhận kiểm dịch kèm theo.
|
Hồng Kông, Trung quốc
|
Tiêu chuẩn được áp dụng ở Hồng Kông -Trung Quốc là tiêu chuẩn OIE, nó là một Tổ chức sức khoẻ động vật Thế giới. Hồng Kông -Trung Quốc có thỏa thuận với Uỷ ban bảo vệ Thực vật Châu Á Thái Bình Dương của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO).
|
6.1 Khuyến nghị thực hiện
|
Bỉ
|
Luật pháp liên quan đến thanh toán Quốc gia gặp những khó khăn trong việc thông qua. Xét về khía cạnh giảm nhẹ các thủ tục đảm bảo trả nợ mà cơ quan hải quan đã yêu cầu các chủ tàu hoặc người môi giới tàu phải cung cấp, cho đến nay đã không xảy ra bất kỳ vấn đề gì anh hưởng đến việc trả các món nợ đó.
|
Canada
|
Không xem xét các tập quán kết hợp các việc cam kết bao gồm nghĩa vụ hoạt động đối với tát cả các yêu cầu Chính phủ để trở thành thoả thuận có thể thực hiện được. Trong nhiều hoàn cảnh, những tập quán này không thể thực hiện
|
Singapore
|
Không thể chấp nhận bởi nó không thể thực hiện ở Singapore. Cơ quan nhập cảnh, hải quan và y tế hoạt động theo các luật khác nhau.
|
Hoa Kỳ
|
Yêu cầu các ràng buộc riêng rẽ.
|
6.2 Khuyến nghị thực hiện
|
Cuba
|
Phí phải nộp cho hải quan với một tỷ lệ giảm, cho các dịch vụ được cung cấp trong giờ bình thường.
|
Pháp
|
Chấp nhận.
|
V.Q.Anh
|
Phí phải nộp cho sự tham gia của nhân viên hải quan để thông quan hàng hóa vào các ngày chủ nhật và những ngày nghỉ, thậm chí các cảng là việc như thường lệ. Không phải trả phí cho việc làm thủ tục của hành khách.
|
Hoa Kỳ
|
Hiện nay, Luật Quốc gia yêu cầu việc thu một khoản phí đối với các tàu chuyên chở hàng hóa là 100 T hoặc hơn bao gồm chi phí hải quan thủ tục đến 15 chuyến trong năm dương lịch. Loại trừ các con tàu sử dụng duy nhất như là tàu lai tại thời điểm chúng đến, phà (được định nghĩa trong luật Quốc gia), tàu chuyên chở hành khách nước ngoài thực hiện ít nhất 3 chuyến một tuần từ một cảng của Mỹ đến hải phận Quốc tế và trở lại mà không cập bến bất kỳ tại cảng và địa điểm nào ở nước ngoài, và và con tàu nước ngaòi của Mỹ của Chính phủ nước ngoài không tham gia vào thương mại. Hiện tại, Luật Quốc gia cũng yêu cầu thu 5 Đô La phí thủ tục hải quan và 5 Đô La phí kiểm tra phí nhập cảnh đối với những hành khách đi trên con tàu hoặc máy bay thương mại.
|
6.7 Khuyến nghị thực hiện
|
Pháp
|
Chấp nhận.
|
Ấn Độ
|
Hiện nay, Ấn Độ không có thỏa thuận như vậy với bất kỳ Quốc gia nào khác.
|
Nga
|
Chấp nhận nếu được thoả thuận trên nguyên tắc dành cho nhau những ưu đãi giữa các Chính phủ có liên quan.
|
V.Q.Anh
|
Chấp nhận.
|
* Tên của tổ chức được đổi thành "Tổ chức Hàng hải Quốc tế" tại nội dung sửa đổi Công ước của Tổ chức có hiệu lực ngày 22 tháng 5 năm 1982
* Chỉ cần khi đến
* Chi tiết hơn, xem phần bổ xung của Phụ lục công ước FAL, 1965 sửa đổi (tại IMO, 4 Albert Embankment, London SE1 7SR, số xuất bản IMO-350E)
* Chi tiết hơn, xem phần bổ xung của Phụ lục công ước FAL, 1965 (IMO, 4 Albert Embankment, London SE1 7SR, số xuất bản IMO-350E)
* Chi tiết hơn, xem phần bổ xung của Phụ lục công ước FAL, 1965 (IMO, 4 Albert Embankment, London SE1 7SR, số xuất bản IMO-350E)
* Ví dụ như rượu, thuốc lá...
* Đây là Khuyến nghị số 15, xuất bản lần 3, (tháng 5/1992) của Uỷ ban kinh tế Châu Âu, thuộc Liên hiệp quốc và được thông qua bởi Nhóm làm việc về Tạo thuận lợi về thủ tục trong thương mại quốc tế
1 Xem phần 7, Giới thiệu chung, Bộ luật IMDG.
* Mẫu xác nhận được lập phù hợp với các khuyến nghị trong Danh mục các yếu tố dữ liệu thương mại do UN/ECE Nhóm làm việc về Tạo thuận lợi về thủ tục trong thương mại quốc tế (ấn phẩm của Liên hiệp quốc ECE/TRADE/200), cụ thể là Khuyến nghị số 1 (Mẫu chứng từ thương mại của Liên hiệp quốc) (ECE/TRADE/137, ấn bản 82.2) (Các vấn đề về chứng từ trong Vận tải quốc tế hàng nguy hiểm) (ECE/TRADE/204, ấn bản 96.1).
* Hàng nguy hiểm:
Ông/bà bắt buộc phải ghi rõ: nên, mức độ nguy hiểm, số UN, nhóm bao bì, (nếu có) chất gây ô nhiễm biển, và tuân thủ các quy định của pháp luật quốc tế và quốc gia. Áp dụng Bộ luật IMDG, xem phần 9.3
** Áp dụng Bộ luật IMDG, xem đoạn 12.3.7 hoặc 17.7.7
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |