C Ông báO/Số 36+37/Ngày 09-11-2012 UỶ ban nhân dâN


Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua bán khác



tải về 2.76 Mb.
trang2/24
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích2.76 Mb.
#9262
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua bán khác:

- Giá tính lệ phí trước bạ trên cơ sở giá ghi trên hoá đơn hợp pháp, nếu giá ghi trên hoá đơn thấp hơn giá thông báo của nhà sản xuất tính tại thời điểm đóng thuế trước bạ thì tính theo giá thông báo của nhà sản xuất. Nếu giá ghi trên hoá đơn hợp pháp hoặc giá theo thông báo của nhà sản xuất thấp hơn bảng giá tối thiểu thu lệ phí trước bạ ban hành kèm theo thì áp dụng theo bảng giá tại phụ lục kèm theo.

- Đối với tài sản khác đã qua sử dụng, tỉ lệ % đối với tài sản khác đã qua sử dụng được tính như sau:

+ Thời gian sử dụng trong 1 năm 85%;

+ Thời gian sử dụng trên 1 đến 3 năm 70%;

+ Thời gian sử dụng trên 3 đến 6 năm 50%;

+ Thời gian sử dụng trên 6 đến 10 năm 30%;

+ Thời gian sử dụng trên 10 năm 20%.

* Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

- Đối với tài sản được sản xuất ở Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.

a) Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô hai bánh, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc:

- Đối với xe mô tô các loại đã qua sử dụng sản xuất từ năm 2000 trở về trước (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới): Tính một mức giá chung tương ứng với dung tích xi lanh các loại;

- Đối với xe mô tô, ô tô nhập khẩu được tính theo giá hoá đơn hợp pháp;

- Đối với giá xe ô tô tự sản xuất được tính theo thông báo đăng ký giá của nhà sản xuất.

(Đính kèm phụ lục I, II).

b) Lệ phí trước bạ đối với tài sản là các loại cần cẩu thay vào xáng cạp, tàu thuyền, máy thuỷ:

(Đính kèm phụ lục III, IV).

Đối với những tài sản mới phát sinh mà trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành chưa quy định thì giá tính lệ phí trước bạ theo hoá đơn bán hàng hợp pháp, sau đó cơ quan thuế có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để trình bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh. (Nếu không có hoá đơn thì áp dụng theo giá thị trường của tài sản tương đương).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế tổ chức triển khai hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.





TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký

Trương Văn Sáu


Phụ lục I

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND


ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long)


Đơn vị: Ngàn đồng



STT

LOẠI XE

Giá xe

PHẦN A

XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG

 




Xe đã qua sử dụng các loại sản xuất từ năm 2000 trở về trước (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới tại phần B, Phụ lục I)

 

 

- Loại xe đến 50cm3

1.000

 

- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3

2.000

 

- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

4.000

 

- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

7.000

 

- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

10.000

 

- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

15.000

PHẦN B

XE MỚI 100%

 

B1

XE NHẬP KHẨU

 

I

XE DO NHẬT, MỸ, CANADA VÀ CÁC NƯỚC CHÂU ÂU SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)

 

1

Loại xe tay ga

 




- Loại xe đến 90cm3

40.000




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

50.000




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

60.000




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

80.000




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

110.000




- Loại xe trên 250cm3

200.000

2

Loại xe số

 




- Loại xe đến 50cm3

20.000




- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3

30.000




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

40.000




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

50.000




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

60.000




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

90.000




- Loại xe trên 250cm3

150.000

II

XE DO CÁC NƯỚC CHÂU Á SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI XE (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)

 

1

Loại xe tay ga

 




- Loại xe đến 90 cm3

30.000




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

35.000




- Loại xe trên 115 cm3 đến 125cm3

40.000




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

70.000




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

90.000




- Loại xe trên 250cm3

150.000

2

Loại xe số

 




- Loại xe đến 50cm3

15.000




- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3

20.000




- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3

25.000




- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3

35.000




- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3

50.000




- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3

70.000




- Loại xe trên 250cm3

120.000

III

XE DO TRUNG QUỐC SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI XE (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)

 




- Loại xe số dung tích xy lanh đến 100cm3

5.000




- Loại xe số dung tích xy lanh trên 100cm3 đến 115cm3

7.500




- Loại xe số dung tích xy lanh trên 115cm3 đến 125cm3

15.000




- Loại xe số dung tích xy lanh trên 125cm3

20.000




- Loại xe tay ga

30.000




- Xe môtô ba bánh có thùng dùng để vận chuyển hàng hoá

20.000

IV

GIÁ CỤ THỂ MỘT SỐ HIỆU/LOẠI XE

 

1

Xe hiệu Ala

 




Môtô hai bánh hiệu Ala Freccia, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149 cm3, Nam Phi sản xuất.

30.500




Môtô hai bánh hiệu Ala PISA, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.

30.000




Môtô hai bánh hiệu Ala ROMA, số loại AL150T-5A, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.

30.000




Môtô hai bánh hiệu Ala VISPO, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5 cm3, Nam Phi sản xuất.

29.500




Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149 cm3, Nam Phi sản xuất.

30.000




Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5 cm3, Nam Phi sản xuất.

29.500




Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.

30.000

2

Xe hiệu Aprila

 




Xe Apprilia, dung tích 999 cm3, Ý sản xuất.

525.700




Xe Aprilia Atlantíc 125cc

51.700




Xe Aprilia Mojito 125cc - Ý sản xuất

51.700




Xe Aprilia Scarabeo 125cc - Ý sản xuất

52.900




Xe Aprilia Sport 125cc - Ý sản xuất

46.000




Xe Aprilia Sport RS 125cc - Ý sản xuất

46.000




Xe Aprilia Sport Scarabeo 100cc - Ý sản xuất

39.100




Xe Aprilia Sportcity 200, dung tích 198 cm3, Ý sản xuất năm 2006.

75.200

3

Xe hiệu Aquila

 




Aquila GT250

50.000




Aquila GV250

50.000




Aquila GV650

69.000




Aquila GVC

73.500

4

Xe hiệu Harley

 




Harley Davidson FLHTCU ULTRA CLASSIC, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.

561.500




HARLEY DAVIDSON FLSTSB SOLFTAIL CROSSBONES, dung tích 1584 cm3, Nhật sản xuất.

518.000




Harley Davidson FXCWC Softail Rocker custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất năm 2009

518.000




Harley Davidson FXDC Dyna Super Glide Custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.

400.000




Harley Davidson FXSTC softail Custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất

405.000




Harley Davidson FXSTSSE2, dung tích 1803 cm3, Mỹ sản xuất.

587.000




Harley davidson Roadking, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.

622.000




Harley Davidson Sporter, dung tích 1200 cm3, Mỹ sản xuất.

284.000




Harley Davidson VRSCDX Night Rod Special, dung tích 1250 cm3, Mỹ sản xuất

450.000




Harley Davidson XL, dung tích 883 cm3, Mỹ sản xuất.

232.000




Harley Davidson XL1200N, dung tích 1200 cm3, Mỹ sản xuất.

294.000

5

Xe hiệu Honda

 




Honda @ 125cc

63.000




Honda @ 150cc

71.000




Honda @ chữ lớn 150cc

83.000




Honda @ Stream WH125T-2

27.500




Honda Air Blade 110cc, Thái Lan sản xuất.

39.000




Honda AirBlade i C110, dung tích 108 cm3, Thái Lan sản xuất.

39.000




Honda CB1000RA, dung tích xi lanh 998 cm3, Mỹ sản xuất.

264.000




Honda CB400 SUPER FOUR, dung tích xi lanh 399 cm3, Nhật sản xuất năm 2006.

138.000




Honda CB600F, dung tích 599,3 cm3, Italy sản xuất

204.000




Honda CBR 1000RR, dung tích 998 cm3, Nhật Bản sản xuất

228.000




Honda CBR 150R, dung tích 149,4 cm3, Thái Lan sản xuất.

48.000




Honda CBR 600RR, dung tích 599 cm3, Nhật Bản sản xuất

212.000




Honda CBR1000RRA9, 999 cm3, Nhật sản xuất năm 2009.

390.500




Honda Click INC110BM, dung tích xi lanh 108 cm3, Thái Lan sản xuất.

30.000




Honda Click, Thái Lan sản xuất.

25.500




Honda Custom LA 125

50.000




Honda Custom LA 250

80.000




Honda Custom LA 400

90.000




HONDA DIO, dung tích xi lanh 49 cc, Trung Quốc sản xuất

10.500




HONDA DN-01 DTXL, dung tích xi lanh 680 cm3, Nhật sản xuất.

189.000




Honda Dylan 125cc

81.000




Honda Dylan 150cc

92.000




Honda FAZE 250 dung tích xi lanh 248 cm3, Nhật sản xuất.

155.200




HONDA FORZA 25, dung tích xi lanh 205 cm3, Nhật sản xuất năm 2007.

175.000




HONDA FORZA Z ABS, dung tích xi lanh 249 cm3, Nhật sản xuất năm 2008.

129.000




HONDA FUMA (SDH125T - 23A), dung tích xi lanh 124,6 cm3, Trung Quốc sản xuất.

26.500




Honda GL1800 Goldwing, dung tích xi lanh 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2007

451.000




Honda HI 125cc

84.000




Honda HI 150cc

100.000




Honda ICon, dung tích xi lanh 108 cm3, Thái Lan sản xuất.

31.000




Honda LEAD dung tích xi lanh 110 cc, Trung Quốc sản xuất.

30.000




Honda Master WH125-5

35.000




HONDA NRX 1800DA, dung tích xi lanh 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2003.

346.000




Honda NT700VA, dung tích 680 cm3, Tây Ban Nha sản xuất.

362.000




HONDA PCX 125, Thái Lan sản xuất

46.200




Honda Phantheon 125cc

82.000




Honda PS150i (PES150)

112.000




Honda Rebel 150cc, Nhật sản xuất.

80.000




Honda Rebel 250cc, Nhật sản xuất.

86.900




Honda Scoopy-I, dung tích 110 cm3, Thái Lan sản xuất.

29.700




Honda SCR WH110T

30.000




Honda SH 125cc

96.000




Honda SH 125D, dung tích xi lanh 124,6 cm3, Italy sản xuất

110.000




Honda SH 150cc

125.000




Honda SH 150D, Honda SH 150i, Honda SH 150R

150.000




Honda SH 300i, dung tích xi lanh 279 cm3

176.000




Honda Shadow (VT750C)

245.140




Honda Shadow Phatom 750, dung tích 750 cm3, Nhật sản xuất

254.000




Honda Shadow Slasher, dung tích 398cm3, Nhật sản xuất

153.000




Honda Silverwing 400, dung tích 398 cm3, Nhật Bản sản xuất

152.000




Honda Silverwing 600ABS

251.100




Honda Silverwing FJS600A

251.100




Honda Spacy 125cc

84.000




Honda ST1300, dung tích 1300 cm3, Nhật sản xuất.

300.520




Honda Sundiro Beauty SDH 50QT-40, dung tích 49 cm3, Trung Quốc sản xuất

13.280




Honda Super Cub, dung tích 110 cm3, Nhật Sản xuất

19.800




HONDA S-WING (PES 150/A), dung tích xi lanh 153 cm3, Italy sản xuất.

125.000




Honda VALKYRIE RUN (NRX1800), dung tích 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2004.

481.327




Honda VTX1300R, dung tích 1312 cm3, mới 100%, Mỹ sản xuất năm 2006

246.000




Honda VTX1800F, dung tích 1795 cm3, Mỹ sản xuất.

354.000




Honda WH 125-5 dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất

35.000




Honda WH 125-B dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất

35.000




Honda Zoomer, dung tích 49 cm3, Nhật sản xuất

18.000

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương