- Giá tính lệ phí trước bạ trên cơ sở giá ghi trên hoá đơn hợp pháp, nếu giá ghi trên hoá đơn thấp hơn giá thông báo của nhà sản xuất tính tại thời điểm đóng thuế trước bạ thì tính theo giá thông báo của nhà sản xuất. Nếu giá ghi trên hoá đơn hợp pháp hoặc giá theo thông báo của nhà sản xuất thấp hơn bảng giá tối thiểu thu lệ phí trước bạ ban hành kèm theo thì áp dụng theo bảng giá tại phụ lục kèm theo.
- Đối với tài sản khác đã qua sử dụng, tỉ lệ % đối với tài sản khác đã qua sử dụng được tính như sau:
+ Thời gian sử dụng trên 10 năm 20%.
- Đối với tài sản được sản xuất ở Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
a) Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô hai bánh, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc:
- Đối với xe mô tô các loại đã qua sử dụng sản xuất từ năm 2000 trở về trước (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới): Tính một mức giá chung tương ứng với dung tích xi lanh các loại;
- Đối với giá xe ô tô tự sản xuất được tính theo thông báo đăng ký giá của nhà sản xuất.
(Đính kèm phụ lục I, II).
b) Lệ phí trước bạ đối với tài sản là các loại cần cẩu thay vào xáng cạp, tàu thuyền, máy thuỷ:
(Đính kèm phụ lục III, IV).
Đối với những tài sản mới phát sinh mà trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành chưa quy định thì giá tính lệ phí trước bạ theo hoá đơn bán hàng hợp pháp, sau đó cơ quan thuế có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để trình bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh. (Nếu không có hoá đơn thì áp dụng theo giá thị trường của tài sản tương đương).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế tổ chức triển khai hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
STT
|
LOẠI XE
|
Giá xe
|
PHẦN A
|
XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG
|
|
|
Xe đã qua sử dụng các loại sản xuất từ năm 2000 trở về trước (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới tại phần B, Phụ lục I)
|
|
|
- Loại xe đến 50cm3
|
1.000
|
|
- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3
|
2.000
|
|
- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3
|
4.000
|
|
- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3
|
7.000
|
|
- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3
|
10.000
|
|
- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3
|
15.000
|
PHẦN B
|
XE MỚI 100%
|
|
B1
|
XE NHẬP KHẨU
|
|
I
|
XE DO NHẬT, MỸ, CANADA VÀ CÁC NƯỚC CHÂU ÂU SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)
|
|
1
|
Loại xe tay ga
|
|
|
- Loại xe đến 90cm3
|
40.000
|
|
- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3
|
50.000
|
|
- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3
|
60.000
|
|
- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3
|
80.000
|
|
- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3
|
110.000
|
|
- Loại xe trên 250cm3
|
200.000
|
2
|
Loại xe số
|
|
|
- Loại xe đến 50cm3
|
20.000
|
|
- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3
|
30.000
|
|
- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3
|
40.000
|
|
- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3
|
50.000
|
|
- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3
|
60.000
|
|
- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3
|
90.000
|
|
- Loại xe trên 250cm3
|
150.000
|
II
|
XE DO CÁC NƯỚC CHÂU Á SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI XE (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)
|
|
1
|
Loại xe tay ga
|
|
|
- Loại xe đến 90 cm3
|
30.000
|
|
- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3
|
35.000
|
|
- Loại xe trên 115 cm3 đến 125cm3
|
40.000
|
|
- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3
|
70.000
|
|
- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3
|
90.000
|
|
- Loại xe trên 250cm3
|
150.000
|
2
|
Loại xe số
|
|
|
- Loại xe đến 50cm3
|
15.000
|
|
- Loại xe trên 50cm3 đến 90cm3
|
20.000
|
|
- Loại xe trên 90cm3 đến 115cm3
|
25.000
|
|
- Loại xe trên 115cm3 đến 125cm3
|
35.000
|
|
- Loại xe trên 125cm3 đến 175cm3
|
50.000
|
|
- Loại xe trên 175cm3 đến 250cm3
|
70.000
|
|
- Loại xe trên 250cm3
|
120.000
|
III
|
XE DO TRUNG QUỐC SẢN XUẤT CÁC HIỆU/LOẠI XE (trừ các loại/hiệu xe có giá xe mới cụ thể tại mục IV, B1, phần B, Phụ lục I)
|
|
|
- Loại xe số dung tích xy lanh đến 100cm3
|
5.000
|
|
- Loại xe số dung tích xy lanh trên 100cm3 đến 115cm3
|
7.500
|
|
- Loại xe số dung tích xy lanh trên 115cm3 đến 125cm3
|
15.000
|
|
- Loại xe số dung tích xy lanh trên 125cm3
|
20.000
|
|
- Loại xe tay ga
|
30.000
|
|
- Xe môtô ba bánh có thùng dùng để vận chuyển hàng hoá
|
20.000
|
IV
|
GIÁ CỤ THỂ MỘT SỐ HIỆU/LOẠI XE
|
|
1
|
Xe hiệu Ala
|
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala Freccia, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
30.500
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala PISA, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
30.000
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala ROMA, số loại AL150T-5A, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
30.000
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala VISPO, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
29.500
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại AL150T-18, dung tích xi lanh 149 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
30.000
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN125T-F, dung tích xi lanh 124,5 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
29.500
|
|
Môtô hai bánh hiệu Ala, số loại ZN150T-9, dung tích xi lanh 149,6 cm3, Nam Phi sản xuất.
|
30.000
|
2
|
Xe hiệu Aprila
|
|
|
Xe Apprilia, dung tích 999 cm3, Ý sản xuất.
|
525.700
|
|
Xe Aprilia Atlantíc 125cc
|
51.700
|
|
Xe Aprilia Mojito 125cc - Ý sản xuất
|
51.700
|
|
Xe Aprilia Scarabeo 125cc - Ý sản xuất
|
52.900
|
|
Xe Aprilia Sport 125cc - Ý sản xuất
|
46.000
|
|
Xe Aprilia Sport RS 125cc - Ý sản xuất
|
46.000
|
|
Xe Aprilia Sport Scarabeo 100cc - Ý sản xuất
|
39.100
|
|
Xe Aprilia Sportcity 200, dung tích 198 cm3, Ý sản xuất năm 2006.
|
75.200
|
3
|
Xe hiệu Aquila
|
|
|
Aquila GT250
|
50.000
|
|
Aquila GV250
|
50.000
|
|
Aquila GV650
|
69.000
|
|
Aquila GVC
|
73.500
|
4
|
Xe hiệu Harley
|
|
|
Harley Davidson FLHTCU ULTRA CLASSIC, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.
|
561.500
|
|
HARLEY DAVIDSON FLSTSB SOLFTAIL CROSSBONES, dung tích 1584 cm3, Nhật sản xuất.
|
518.000
|
|
Harley Davidson FXCWC Softail Rocker custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất năm 2009
|
518.000
|
|
Harley Davidson FXDC Dyna Super Glide Custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.
|
400.000
|
|
Harley Davidson FXSTC softail Custom, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất
|
405.000
|
|
Harley Davidson FXSTSSE2, dung tích 1803 cm3, Mỹ sản xuất.
|
587.000
|
|
Harley davidson Roadking, dung tích 1584 cm3, Mỹ sản xuất.
|
622.000
|
|
Harley Davidson Sporter, dung tích 1200 cm3, Mỹ sản xuất.
|
284.000
|
|
Harley Davidson VRSCDX Night Rod Special, dung tích 1250 cm3, Mỹ sản xuất
|
450.000
|
|
Harley Davidson XL, dung tích 883 cm3, Mỹ sản xuất.
|
232.000
|
|
Harley Davidson XL1200N, dung tích 1200 cm3, Mỹ sản xuất.
|
294.000
|
5
|
Xe hiệu Honda
|
|
|
Honda @ 125cc
|
63.000
|
|
Honda @ 150cc
|
71.000
|
|
Honda @ chữ lớn 150cc
|
83.000
|
|
Honda @ Stream WH125T-2
|
27.500
|
|
Honda Air Blade 110cc, Thái Lan sản xuất.
|
39.000
|
|
Honda AirBlade i C110, dung tích 108 cm3, Thái Lan sản xuất.
|
39.000
|
|
Honda CB1000RA, dung tích xi lanh 998 cm3, Mỹ sản xuất.
|
264.000
|
|
Honda CB400 SUPER FOUR, dung tích xi lanh 399 cm3, Nhật sản xuất năm 2006.
|
138.000
|
|
Honda CB600F, dung tích 599,3 cm3, Italy sản xuất
|
204.000
|
|
Honda CBR 1000RR, dung tích 998 cm3, Nhật Bản sản xuất
|
228.000
|
|
Honda CBR 150R, dung tích 149,4 cm3, Thái Lan sản xuất.
|
48.000
|
|
Honda CBR 600RR, dung tích 599 cm3, Nhật Bản sản xuất
|
212.000
|
|
Honda CBR1000RRA9, 999 cm3, Nhật sản xuất năm 2009.
|
390.500
|
|
Honda Click INC110BM, dung tích xi lanh 108 cm3, Thái Lan sản xuất.
|
30.000
|
|
Honda Click, Thái Lan sản xuất.
|
25.500
|
|
Honda Custom LA 125
|
50.000
|
|
Honda Custom LA 250
|
80.000
|
|
Honda Custom LA 400
|
90.000
|
|
HONDA DIO, dung tích xi lanh 49 cc, Trung Quốc sản xuất
|
10.500
|
|
HONDA DN-01 DTXL, dung tích xi lanh 680 cm3, Nhật sản xuất.
|
189.000
|
|
Honda Dylan 125cc
|
81.000
|
|
Honda Dylan 150cc
|
92.000
|
|
Honda FAZE 250 dung tích xi lanh 248 cm3, Nhật sản xuất.
|
155.200
|
|
HONDA FORZA 25, dung tích xi lanh 205 cm3, Nhật sản xuất năm 2007.
|
175.000
|
|
HONDA FORZA Z ABS, dung tích xi lanh 249 cm3, Nhật sản xuất năm 2008.
|
129.000
|
|
HONDA FUMA (SDH125T - 23A), dung tích xi lanh 124,6 cm3, Trung Quốc sản xuất.
|
26.500
|
|
Honda GL1800 Goldwing, dung tích xi lanh 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2007
|
451.000
|
|
Honda HI 125cc
|
84.000
|
|
Honda HI 150cc
|
100.000
|
|
Honda ICon, dung tích xi lanh 108 cm3, Thái Lan sản xuất.
|
31.000
|
|
Honda LEAD dung tích xi lanh 110 cc, Trung Quốc sản xuất.
|
30.000
|
|
Honda Master WH125-5
|
35.000
|
|
HONDA NRX 1800DA, dung tích xi lanh 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2003.
|
346.000
|
|
Honda NT700VA, dung tích 680 cm3, Tây Ban Nha sản xuất.
|
362.000
|
|
HONDA PCX 125, Thái Lan sản xuất
|
46.200
|
|
Honda Phantheon 125cc
|
82.000
|
|
Honda PS150i (PES150)
|
112.000
|
|
Honda Rebel 150cc, Nhật sản xuất.
|
80.000
|
|
Honda Rebel 250cc, Nhật sản xuất.
|
86.900
|
|
Honda Scoopy-I, dung tích 110 cm3, Thái Lan sản xuất.
|
29.700
|
|
Honda SCR WH110T
|
30.000
|
|
Honda SH 125cc
|
96.000
|
|
Honda SH 125D, dung tích xi lanh 124,6 cm3, Italy sản xuất
|
110.000
|
|
Honda SH 150cc
|
125.000
|
|
Honda SH 150D, Honda SH 150i, Honda SH 150R
|
150.000
|
|
Honda SH 300i, dung tích xi lanh 279 cm3
|
176.000
|
|
Honda Shadow (VT750C)
|
245.140
|
|
Honda Shadow Phatom 750, dung tích 750 cm3, Nhật sản xuất
|
254.000
|
|
Honda Shadow Slasher, dung tích 398cm3, Nhật sản xuất
|
153.000
|
|
Honda Silverwing 400, dung tích 398 cm3, Nhật Bản sản xuất
|
152.000
|
|
Honda Silverwing 600ABS
|
251.100
|
|
Honda Silverwing FJS600A
|
251.100
|
|
Honda Spacy 125cc
|
84.000
|
|
Honda ST1300, dung tích 1300 cm3, Nhật sản xuất.
|
300.520
|
|
Honda Sundiro Beauty SDH 50QT-40, dung tích 49 cm3, Trung Quốc sản xuất
|
13.280
|
|
Honda Super Cub, dung tích 110 cm3, Nhật Sản xuất
|
19.800
|
|
HONDA S-WING (PES 150/A), dung tích xi lanh 153 cm3, Italy sản xuất.
|
125.000
|
|
Honda VALKYRIE RUN (NRX1800), dung tích 1832 cm3, Mỹ sản xuất năm 2004.
|
481.327
|
|
Honda VTX1300R, dung tích 1312 cm3, mới 100%, Mỹ sản xuất năm 2006
|
246.000
|
|
Honda VTX1800F, dung tích 1795 cm3, Mỹ sản xuất.
|
354.000
|
|
Honda WH 125-5 dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất
|
35.000
|
|
Honda WH 125-B dung tích 125cc do Trung Quốc sản xuất
|
35.000
|
|
Honda Zoomer, dung tích 49 cm3, Nhật sản xuất
|
18.000
|
|