BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC


Điều quan trọng trước tiên là đổi mới tư duy trong giáo dục-đào tạo, đề ra được những chủ trương, chính sách, giải pháp phù hợp thực tế, tạo ra động lực và điều kiện cho sự phát triển giáo dục-đào



tải về 1.63 Mb.
trang12/13
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1.63 Mb.
#2069
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

1. Điều quan trọng trước tiên là đổi mới tư duy trong giáo dục-đào tạo, đề ra được những chủ trương, chính sách, giải pháp phù hợp thực tế, tạo ra động lực và điều kiện cho sự phát triển giáo dục-đào tạo .


Các Bộ, Ngành, Tổng cục đánh giá cao các chủ trương, biện pháp về củng cố và phát triển giáo dục-đào tạo trong giai đoạn chuyển đổi kinh tế-xã hội năm qua.

- Ba chương trình, rồi 5 chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Các giải pháp cụ thể về da dạng hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá, liên thông giữa các hệ thống, mở rộng quan hệ quốc tế v.v...đã tạo điều kiện để đổi mới giáo dục-đào tạo;

- Các Bộ, Tổng cục đã có nhiều chủ trương, giải pháp thích hợp để duy trì, củng cố, phát triển hệ thống giáo dục-đào tạo trong ngành của mình.

- Đặc biệt các bao cáo đều nhấn mạnh tâm quan trọng của Nghị quyết Trung ương 4 (khoá 7 ) về tiếp tục đổi mới giáo dục-đào tạo, coi giáo dục-đào tạo cùng với khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết Trung ương tạo ra niềm tin, sức mạnh cho giáo dục-đào tạo. Tuy nhiên, nó phải tiếp tục được cụ thể hoá, biến quan điểm, nhận thức thành thực tiễn đời sống để phát triển giáo dục-đào tạo đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của nước nhà.

2. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ phẩm chất năng lực để triển khai có hiệu quả các chủ trương giáo dục-đào tạo của Đảng, của các Ban, Ngành.


Trong giai đoạn đầu của chuyển đổi cơ chế, đội ngũ giáo viên thất thoát nhiều, nhưng sau đó các Bộ, Tổng cục đã có những giải pháp kịp thời duy trì, củng cố đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

(Còn thiếu từ trang 66 đến trang 72)

CT 17. Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở những nơi có điều kiện, trước mắt là ở những nơi đã hoàn thành phổ cập tiểu học. (Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ năm học 1995 - l996)

CT 18. Phát triển các loại hình đào tạo nghề ngắn hạn đáp ứng yêu cầu phổ cập nghề, tăng tỷ trọng lực lượng lao động được đào tạo. (Quyết định 1670/QĐ, 26/11/1989 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định l317/QĐ-TCCB, 19/6/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

CT 19. Phát triển mạng lưới các trung tâm dạy nghề tại các quận (huyện) để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. (Quyết định 191/QĐ, 1/10/1986 của Tổng cục Dạy nghề, và : quyết định 1317/QĐ-TCCB, 19/6/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

CT 20. Giảm bớt số lượng các ngành đào tạo trung học chuyên nghiệp do sự phân hóa mục tiêu đào tạo cán bộ trung học chuyên nghiệp (thay vào đó đào tạo kỹ thuật viên trình độ cao đẳng hay đào tạo công nhân kỹ thuật). Hiện còn đào tạo 22 nhóm ngành, 78 ngành. (Quyết định 1114/QĐ-ĐT, 4/5/1994, và Quyết định 840/GD-ĐT, 17/9/1995).

CT 21. Thực hiện thí điểm đào tạo kỹ thuật viên trình độ cao đẳng với một số ngành kinh tế - kỹ thuật có nhu cầu và tại một số trường THCN có điều kiện, (Quyết định 3112/QĐ-ĐT, 4/12/1991, và Quyết định 124/QĐ-ĐT, 11/6/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

CT 22. Chuyển một số trường THCN và dạy nghề từ các Bộ, Tổng cục về trực thuộc các Tổng công ty...

(Văn bản các hội nghị tổng kết ngành giáo dục chuyên nghiệp 1991 - 1995)

CT 23. Theo Nghị định 90/CP (24- 11 - 1993) về đào tạo không tập trung, xây dựng 2 đại học mở :Đại học bán công Tp. HCM và đại học Mở Hà Nội nhằm đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng tăng và rất đa dạng của đông đảo thanh niên, thu hút nguồn đầu tư khác bổ sung cho ngân sách, thực hiện đào tạo không tập trung.

CT 24. Xây dựng các trường đại học, cao đẳng cộng đồng tại các tỉnh, thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương, đào tạo một số chương trình giai đoạn 1 đại học để tạo cơ hội cho sinh viên ở các địa phương có thể chuyển tiếp về các đại học lớn và đào tạo một số chương trình khác như trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, bổ túc văn hoá, ngoại ngữ.v.v...

CT 30. Mở rộng qui mô đào tạo đại học, mở rộng cơ hội học đại học cho những ai có nhu cầu và khả năng. (Nghị quyết 4 Ban Chấp hành Trung ương khoá VI) nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, nhu cầu học tập đại học của thanh niên, nhu cầu học tập thường xuyên của mọi thành viên trong xã hội.

CT 31. Mở hệ đào đào tạo cao học và cấp bằng thạc sĩ. (Quyết định số 55-HĐBT, ngày 9-3-1991) nhằm kế tục đào tạo đại học theo diện rộng, cung cấp kiến thức chuyên sâu, liên ngành.

CT 32. Thay thế đào tạo 2 bậc phó tiến sỹ và tiến sỹ bằng đào tạo một bậc tiến sỹ (Nghị định 90/CP, Quyết định 647/GD-ĐT ngày 14-2-l996), với mục tiêu đào tạo những người có năng lực nghiên cứu độc lập và sáng tạo. Bằng cách đó định hướng việc nghiên cứu vào các mục tiêu kinh tế-xã hội và làm cho hệ thống đào tạo nước ta tương thích với phần lớn các nước trên thế giới.

CT 33. Dần dần tiến hành đào tạo sau đại học ở trong nước là chủ yếu. (Nghị quyết TW4 khóa VII).

CT 34. Nâng cao chất lượng đào tạo sau đại học (thạc sỹ và tiến sỹ). Mục tiêu là phát triển đào tạo sau đại học một cách vững chắc cả về số lượng và chất lượng.(Quyết định số 647/GD-ĐT ngày 14-2-1996).

CT 35. Xét phong học hàm PGS, GS cho các cán bộ khoa học, cán bộ giảng dạy các trường đại học có đủ tiêu chuẩn qui định về học vị, công trình nghiên cứu khoa học và thâm niên giảng dạy (QĐ 107/HĐBT năm l986)

CT 36. Hoàn thiện hệ thống đào tạo sư phạm theo hướng mở, liên kết với các trường đại học và cao đẳng để huy động nguồn lực của hệ thống đại học-cao đẳng vào công tác đào tạo-bồi dưỡng giáo viên các cấp (Chỉ thị 19/GD-ĐT ngày 21/9/1995)

CT 37. Tiêu chuẩn hoá đội ngũ giáo viên các cấp, đào tạo giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng-đại học; đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên trung học cơ sở và phổ thông trung học có thể dạy được nhiều cấp nhiều môn (Chương trình quốc gia xây dựng đội ngũ giáo viên và các trường sư phạm, 1994).

CT 38. Giáo viên (Quốc lập, bán công, dân lập, tư thục) đều phải được đào tạo và bồi dưỡng theo chuẩn và chương trình qui định của nhà nước. (Chương trình quốc gia xây dựng đội ngũ giáo viên và các trường sư phạm, 1994).

Vẽ đồ thị: Đồ thị biểu diễn tổng số điểm. Trên hệ trục tọa độ (X.Y), trục OX biểu diễn các chủ trương được đánh số từ 1 đến 54. Trục OY biểu diễn tổng số điểm chủ trương nào được đánh giá tốt nhiều hơn thì sẽ tống số điểm dương và sẽ được biểu diễn bằng một cột nhô lên trên trục hoành và ngược lại. Chủ trương nào có tổng số điểm bằng 0 thì chủ trương đó sẽ nằm trên trục OX. Chủ trương nào có tổng số điểm càng lớn thì chủ trương đó càng nằm cao chứng tỏ tính đúng đắn của chủ trương cao hay việc thực hiện tốt. Ngược lại chủ trương nào có tổng số điểm là số âm sẽ nằm phía dưới trục OX chứng tỏ tính đúng đắn không cao và việc thực hiện yếu. (Xem Đồ thị 1 : Đồ thị biểu diễn kết quả đánh giá tính đúng đắn của các chủ trương. Đồ thị 2: Đồ thị biểu diễn kết quả đánh giá việc thực hiện các chủ trương).

3. SỐ LIỆU THỐNG KÊ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ

Biểu 1. THỐNG KÊ KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐÚNG ĐẮN CỦA CÁC CHỦ TRƯƠNG ĐỔI MỚI GIÁO DUC – ĐÀO TẠO

Tổng số phiếu trả lời ý kiến: 190



Chủ trương

Không ý kiến

Có ý kiến

Các nhà giáo và QLGD

Các nhà khoa học

Các nhà hoạt động XH

Toàn thể số người trả lời

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

1

12

203

-1

203.00

49

-2

24.50

47

-1

47.00

299

-4

74.80

2

13

190

-6

31.70

46

-2

23.0

38

-2

19.00

274

-10

27.40

3

15

197

-4

49.30

54

0

VC

45

0

VC

296

-4

74.00

4

15

192

-3

64.00

43

-1

43.00

43

0

VC

278

-4

69.50

5

24

183

-3

61.00

39

-1

39.00

46

-1

46.00

268

-5

53.60

6

23

194

-1

194.00

45

-2

22.50

43

0

VC

282

-3

94.00

7

39

139

-8

17.40

34

-1

34.00

36

-2

18.00

209

-11

19.00

8

25

187

-2

93.50

49

-3

16.30

40

-3

13.30

276

-8

34.50

9

12

220

0

VC

52

0

VC

50

0

VC

322

0

VC

10

32

144

-11

13.10

37

-3

12.30

43

0

VC

224

-14

16.00

11

37

149

-7

21.30

32

0

VC

33

-3

11.00

214

-10

21.40

12

17

206

-6

34.30

49

-4

12.30

42

-1

42.00

297

-11

27.00

13

28

131

-32

4.10

27

-6

4.50

22

-11

2.00

180

-49

3.70

14

17

226

-2

113.00

48

-3

16.00

48

0

VC

322

-5

64.40

15

16

192

-6

32.00

36

-2

18.00

30

-8

3.80

258

-16

16.10

16

23

182

-2

91.00

41

0

VC

32

-4

8.00

255

-6

42.50

17

25

172

-5

34.40

43

0

VC

41

-1

41.00

256

-6

42.70

18

17

197

0

VC

46

0

VC

43

0

VC

286

0

VC

19

20

178

-6

29.70

43

-1

43.00

38

-1

38.00

259

-8

32.40

20

51

136

-2

68.80

31

-1

31.00

27

-1

27.00

194

-4

48.50

21

47

142

-3

47.30

32

0

VC

26

-2

13.00

200

-5

40.00

22

71

90

-18

5.00

28

-2

14.00

23

-2

11.50

141

-22

6.40

23

34

119

-33

3.60

36

-2

18.00

28

-4

7.00

183

-39

4.70

24

34

125

-25

5.00

35

-4

8.80

24

-3

8.00

184

-32

5.80

25

41

144

-9

16.00

37

-1

37.00

19

-7

2.70

200

-17

11.80

26

46

114

-32

3.60

37

-1

37.00

13

-11

1.20

164

-44

3.70

27

32

189

-2

94.50

43

-2

21.50

33

0

VC

265

-4

66.30

28

29

137

-24

5.70

40

-2

20.00

30

-5

6.00

207

-31

6.70

29

21

201

0

VC

48

0

VC

46

0

VC

295

0

VC

30

16

187

-3

62.30

49

0

VC

41

-1

41.00

277

-4

69.30

31

17

200

0

22.50

44

0

VC

44

0

13.50

288

0

18.60

32

32

165

-4

41.30

36

-2

18.00

40

-2

20.0

241

-8

30.10

33

23

182

-2

91.00

41

-1

41.00

35

-2

17.50

258

-5

51.60

34

24

199

0

VC

48

0

VC

44

0

VC

291

0

VC

35

34

179

-1

179.00

45

0

VC

40

0

VC

264

-1

264.0

36

31

159

-10

15.90

34

-2

17.00

34

0

VC

227

-12

18.90

37

22

184

-3

61.30

43

0

VC

40

-2

20.00

267

-5

53.40

38

19

207

-1

207.00

49

0

VC

48

0

VC

304

-1

304.0

39

15

218

0

VC

48

0

VC

50

0

VC

316

0

VC

40

17

203

-3

67.70

48

0

VC

51

0

VC

302

-3

100.7

41

27

192

-1

192.00

42

-1

42.00

40

-1

40.00

274

-3

91.30

42

36

167

-4

41.80

35

-2

17.50

34

0

VC

236

-6

39.30

43

57

94

-32

2.90

27

-3

9.00

21

-4

5.30

142

-39

3.60

44

31

140

-13

10.80

39

0

VC

31

-2

15.50

210

-15

14.00

45

20

182

-0

VC

39

-2

19.50

38

-1

38.00

259

-3

86.30

46

34

159

-4

39.80

45

0

VC

39

0

VC

243

-4

60.80

47

32

161

-2

80.50

38

0

VC

37

0

VC

236

-2

118.0

48

54

124

-7

17.70

37

-1

37.00

27

-3

9.00

188

-11

17.10

49

19

218

0

VC

51

0

VC

43

0

VC

312

0

VC

50

31

159

-3

53.00

39

0

VC

30

-1

30.00

228

-4

57.00

51

30

154

-10

15.40

37

-3

12.30

25

-6

4.20

216

-19

11.40

52

16

197

0

VC

45

0

VC

44

0

VC

286

0

VC

53

47

115

-21

5.50

34

-4

8.50

22

-7

3.10

171

-32

5.30

54

38

148

-1

148.00

48

0

VC

35

0

VC

231

-1

231.0


Chú thích:

Tỷ số bằng tổng số điểm dương chia ho tổng giá trị tuyệt đối của điểm âm (hay tổng số điểm đánh giá là đúng chia cho tổng số điểm đánh giá là không đúng).

VC viết tắt của vô cùng

Biểu 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỦ TRƯƠNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

Tổng số phiếu trả lời ý kiến: 190



Chủ trương

Không ý kiến

Có ý kiến

Các nhà giáo và QLGD

Các nhà khoa học

Các nhà hoạt động XH

Toàn thể số người trả lời

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

TS điểm dương

TS điểm âm

Tỷ số

1

35

96

-34

2.80

12

-14

0.90

15

-11

1.40

123

-59

2.10

2

41

81

-44

1.80

9

-15

0.60

10

-14

0.70

100

-73

1.40

3

47

75

-53

1.40

11

-11

1.00

8

-16

0.50

94

-80

1.20

4

50

49

-68

0.70

7

-15

0.50

5

-15

0.30

61

-98

0.60

5

52

77

-32

2.40

10

-12

0.80

13

-11

1.20

100

-55

1.80

6

54

71

-44

1.60

8

-16

0.50

13

-12

1.10

92

-72

1.30

7

72

59

-31

1.90

10

-9

1.10

14

-8

1.80

83

-48

1.70

8

51

127

-9

14.10

20

-5

4.00

25

-4

6.30

172

-18

9.60

9

43

96

-36

2.70

8

-13

0.60

15

-10

1.50

119

-59

2.00

10

78

51

-43

1.20

3

-17

0.20

4

-17

0.20

58

-77

0.80

11

67

63

-38

1.70

4

-17

0.20

7

-14

0.50

74

-69

1.10

12

44

113

-36

3.10

16

-8

2.00

15

-10

1.50

144

-54

2.70

13

55

62

-52

1.20

3

-21

0.10

8

-19

0.40

73

-92

0.80

14

56

111

-21

5.30

18

-7

2.60

21

-3

7.00

150

-31

4.80

15

43

111

-20

5.60

15

-9

1.70

12

-14

0.90

138

-43

3.20

16

62

63

-45

1.40

12

-9

1.30

6

-15

0.40

81

-69

1.20

17

77

57

-43

1.30

8

-7

1.10

9

-7

1.30

74

-57

1.30

18

57

49

-60

0.80

6

-12

0.50

10

-13

0.80

65

-85

0.80

19

65

36

-68

0.50

7

-15

0.50

9

-14

0.60

52

-97

0.50

20

95

43

-35

1.20

3

-12

0.30

7

-7

1.00

53

-54

1.00

21

97

34

-43

0.80

7

-10

0.70

6

-10

0.60

47

-63

0.70

22

119

27

-29

0.90

4

-8

0.50

8

-5

1.60

39

-42

0.90

23

69

50

-54

0.90

16

-13

1.20

11

-12

0.90

77

-79

1.00

24

81

35

-62

0.60

3

-18

0.20

2

-11

0.20

40

-91

0.40

25

70

52

-53

1.00

8

-14

0.60

6

-16

0.40

66

-83

0.80

26

72

41

-55

0.70

9

-21

0.40

2

-23

0.10

52

-99

0.50

27

64

68

-34

2.00

10

-12

0.80

7

-13

0.50

85

-59

1.40

28

64

66

-34

1.80

10

-14

0.70

11

-15

0.70

87

-66

1.30

29

52

73

-41

1.80

3

-25

0.10

9

-15

0.60

85

-81

1.00

30

51

75

-49

1.50

8

-19

0.40

8

-18

0.40

91

-86

1.10

31

50

82

-33

2.50

13

-12

1.10

10

-14

0.70

105

-59

1.80

32

87

45

-42

1.10

3

-17

0.20

5

-12

0.40

53

-71

0.70

33

73

78

-23

3.40

12

-8

1.50

6

-10

0.60

96

-41

2.30

34

70

58

-40

1.50

6

-21

0.30

6

-11

0.50

70

-72

1.00

35

68

54

-34

1.60

13

-16

0.80

12

-8

1.50

79

-58

1.40

36

83

48

-46

1.00

6

-12

0.50

4

-11

0.40

58

-69

0.80

37

60

51

-53

1.00

5

-16

0.30

9

-12

0.80

65

-81

0.80

38

68

49

-50

1.00

4

-15

0.70

3

-15

0.20

56

-80

0.70

39

70

63

-36

1.80

9

-13

1.60

7

-9

0.80

79

-58

1.40

40

52

99

-21

4.70

18

-11

0.10

22

-2

11.00

139

-34

4.10

41

73

72

-27

2.70

2

-19

0.40

12

-14

0.90

86

-60

1.40

42

96

27

-51

0.50

6

-16

0.40

4

-10

0.40

37

-77

0.50

43

110

20

-56

0.40

4

-9

0.50

5

-5

1.00

29

-70

0.40

44

76

30

-53

0.60

7

-15

1.20

9

-13

0.70

46

-81

0.60

45

52

87

-33

2.60

13

-11

0.60

14

-8

1.80

114

-52

2.20

46

97

49

-22

2.20

7

-12

0.30

4

-11

0.40

60

-45

1.30

47

108

28

-35

0.80

3

-12

0.20

5

-5

1.00

36

-52

0.70

48

117

23

-36

0.60

3

-13

0.20

4

-6

0.70

30

-55

0.50

49

49

43

-71

0.60

4

-24

0.20

9

-14

0.60

56

-109

0.50

50

72

55

-41

1.30

14

-7

2.00

11

-6

1.80

80

-54

1.50

51

73

58

-41

1.40

9

-14

0.60

6

-10

-0.60

73

-65

1.10

52

65

52

-54

1.00

7

-15

0.50

7

-11

0.60

66

-80

0.80

53

80

43

-45

1.00

9

-15

0.60

7

-17

0.40

59

-77

0.80

54

82

27

-60

0.50

2

-32

0.10

5

-12

0.40

34

-104

0.30

Chú thích: Tỷ số bằng tổng số điểm dương chia cho tổng giá trị tuyệt đối của điểm âm (hay tổng số điểm đánh giá là tôt chia cho tổng số điểm đánh giá là không tốt).

Каталог: uploaded -> 2011
2011 -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
2011 -> TÌnh hình và xu thế phát triển giáo dụC ĐẠi họC Ở MỘt số NƯỚc thuộc khu vực châU Á thái bình dưƠNG
2011 -> LUẬt pháp về biển và VÙNG biểN
2011 -> VĂn phòng quốc hộI
2011 -> Nghị quyết số 9-nq/tw ngàY 02 tháng năM 2005
2011 -> MỘt số quy đỊnh của bộ luật tố TỤng hình sự VỀ hoạT ĐỘng đIỀu tra và truy tố ĐỐi với ngưỜi chưa thành niên phạm tộI
2011 -> Nguyên tắc lập luận hợp lý VÀ nguyên tắc VI phạm mặc nhiên trong pháp luật cạnh tranh giới thiệu chung
2011 -> VIỆt nam asean tự HÀo về những thành tựu của mìNH

tải về 1.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương