Allium fistulosum L



tải về 1.22 Mb.
trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.22 Mb.
#15641
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12



SCHEFFLERA HEPTAPHYLLA (L) Frodin


 

ARALIACEAE






NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM, cây đáng, lá lằng, mạy tảng (Tày), co tan (Thái), tạng tó, xi tờ rốt (K’ho), loong veng vuông (Ba Na).




MÔ TẢ:

Cây gỗ, cao tới hơn 10m. Lá kép chân vịt, gồm 6- 8 lá chét, mọc so le, cuống có bẹ. Vỏ thân và lá có mùi thơm. Cụm hoa chùm tụ tán, mọc ở kẽ lá hay đầu cành; hoa nhỏ, màu trắng. Quả mọng, hình cầu, khi chín màu tím đen.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 12-1; Quả: Tháng 2-5.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi và hải đảo lớn.

BỘ PHẬN DÙNG:

Vỏ rễ, vỏ thân. Thu hái vào mùa thu. Ủ cho thơm, phơi trong bóng râm,nơi thoáng gió tới khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Trong vỏ có saponin triterpen khi thuỷ phân cho acid oleanolic.

CÔNG DỤNG:

Bổ, chống viêm, lợi tiểu; chữa phong thấp, đau lưng, nhức xương, tê bại, trí nhớ kém, viêm, ngứa âm hộ, liệt dương, tiêu hoá kém, còi xương trẻ em, phù thũng, bí tiểu tiện, lở ngứa. Ngày dùng 10- 20g vỏ thân hoặc 6- 12g vỏ rễ dưới dạng thuốc sắc hoặc rượu thuốc.
Lá non làm rau ăn, có tác dụng tiêu hoá tốt.










 


SCOPARIA DULCIS L.

 

SCROPHULARIACEAE






CAM THẢO ĐẤT, cam thảo nam, dã cam thảo, dạ kham (Tày), t’rôm lạy(K’ho).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống một năm, cao 40- 70cm; phân cành đối xứng, cành non vuông. Lá mọc vòng 3 hay đối, mép khía răng. Hoa nhỏ màu trắng, mọc tập trung ở kẽ lá. Quả nang nhỏ, hình cầu, nhiều hạt nhỏ.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5 - 7.

PHÂN BỔ:

Cây mọc trên đất ẩm, ở ruộng hoang, ven đường hoặc bãi sông...ở khắp các địa phương.

BỘ PHẬN DÙNG:

Toàn cây, cả rễ. Thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa hè, rửa sạch. Dùng tươi hay phơi, sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Rễ chứa alcaloid, chất đắng, amellin.

CÔNG DỤNG:

Hạ nhiệt, chống viêm, lợi tiểu; chữa cảm, sốt, nóng nhiều, ho, viêm họng, phát ban, sởi, mụn nhọt, lở ngứa, say sắn giải độc cơ thể, kinh nguyệt quá nhiều. Liều dùng ngày 8- 12g dược liệu khô hoặc 20- 40g cây tươi, dạng thuốc sắc. Nếu ho khan, dùng tươi.










 

SCROPHULARIA NINGPOENSIS Hemsl.

 

SCROPHULARIACEAE






HUYỀN SÂM, hắc sâm, nguyên sâm.




MÔ TẢ:

Cây bụi, cao 1,5-2m. Có thể lụi hàng năm vào mùa đông. Thân vuông, màu lục, có rãnh dọc. Lá mọc đối, đầu nhọn, mép khía răng. Hoa màu vàng nâu mọc thành chùm ngắn ở ngọn thân và kẽ lá đầu cành. Quả và hạt màu đen.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 6 - 10.

PHÂN BỔ:

Cây nhập trồng, phát triển tốt ở đồng bằng, trung du và miền núi cao.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ. Thu hoạch vào mùa thu. Rửa sạch, ủ 5-10 ngày đến khi ruột có màu đen.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Rễ chứa scrophularin, asparagin, phytosterol, tinh dầu, acid béo và đường.

CÔNG DỤNG:

Thuốc giải nhiệt, tiêu viêm, kháng khuẩn, dùng khi sốt nóng về chiều, phát ban, miệng lưỡi khô khát, táo bón, mẩn ngứa, mụn nhọt, viêm họng, lở miệng, viêm amidan: ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hoặc viên.










 



SIEGESBECKIA ORIENTALIS L.

 

ASTERACEAE






HY THIÊM, cỏ đĩ, cỏ bà a, chó đẻ hoa vàng, cứt lợn, nhả khỉ cáy(Tày), co boóng bo ( Thái).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống hàng năm, cao 30- 60cm. Thân và cành và có lông. Lá mọc đối, hình gần tam giác đến hình thoi, mép có răng cưa thô, 3 gân chính từ gốc. Hoa hình đầu, màu vàng, mọc ỏ kẽ lá hoặc đầu cành. Lá bắc có lông dính. Quả bế, hình trứng, nhẵn, màu đen.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 3 - 10.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi, thường gặp trên đất ẩm, bãi sông, ruộng ngô.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân, cành mang lá. Thu hái trước khi cây có hoa. Phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Cả cây chứa chất đắng, tinh dầu, darutin, diterpen.

CÔNG DỤNG:

Chống viêm. Chữa thấp khớp, tê bại nửa người, đau nhức xương khớp, lưng gối đau, mụn nhọt, lở ngứa, rắn cắn, kinh nguyệt không đều: ngày dùng 10- 15g dạng thuốc sắc, cao lỏng hoặc hoàn, tán. Dùng ngoài, lá giã đắp chữa mụn nhọt, lở ngứa, ong đốt, rắn cắn.










 

SMILAX GLABRA Roxb.

 

SMILACACEAE






THỔ PHỤC LINH, khúc khắc, khau đâu (Tày), d’rạng lò (Châu mạ), tơ pớt (K’ho), lái (K’dong), mọt hoi đòi (Dao).




MÔ TẢ:

Dây leo, dài 4- 5m. Thân rễ (củ) nạc; vỏ nâu. Cành không gai. Lá mọc so le, hình bầu dục thuôn, đầu nhọn, 3 gân hình cung. Cuống lá mang 2 tua cuốn nhỏ do lá kèm biến thành. Hoa nhỏ, màu lục vàng nhạt, mọc thành tán đơn ở kẽ lá. Quả mọng, hình cầu, gần như 3 cạnh, khi chín màu đen. Cây dây kim cang (Heterosmilax erythrantha Baill.) cũng được dùng để thay thế.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 5 - 7; Quả: Tháng 8 - 12.

PHÂN BỔ:

Cây mọc rải rác ở các tỉnh miền núi và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ củ. Thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa thu, phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Rễ củ chứa -sitosterol, stigmasterol, saponin.

CÔNG DỤNG:

Thuốc chống viêm, chống dị ứng, lợi tiểu, làm ra mồ hôi, giải độc cơ thể, trị lở ngứa, mụn nhọt, viêm tấy, vảy nến, tổ đỉa, thấp khớp, đau nhức xương, lao hạch, giang mai, ngộ độc thủy ngân. Ngày 15- 30g dạng thuốc sắc, cao nước hoặc hoàn tán. Thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác.













SOLANUM HAINANENSE Hance.

 

SOLANACEAE






CÀ GAI LEO, cà quạnh, cà gai dây, cà quýnh , cà vạnh, chẻ nan (Tày), b’rongoon (Ba Na).




MÔ TẢ:

Cây bụi, nhiều gai, mọc dựa hay bò. Lá mọc so le, xẻ thùy không đều, mặt trên có gai, mặt dưới phủ lông mềm hình sao. Cụm hoa hình xim, ở kẽ lá, gồm 2-5 hoa màu tím nhạt. Quả mọng, hình cầu, khi chín màu đỏ. Hạt hình thân dẹt, màu vàng. Tránh nhầm với loài Solanum thorelli Bonat.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 4 - 6; Quả: Tháng 7 - 9.

PHÂN BỔ:

Cây mọc lẫn trong các lùm bụi ven làng, bãi hoang; ở các tỉnh đồng bằng và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Cả cây và rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, cắt thành đoạn; phơi hay sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Toàn cây, nhất là rễ, chứa saponin steroid. Khi thủy phân cho diosgenin, solasodinon, solasodin, flavonoid.

CÔNG DỤNG:

Tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống xơ hóa. Dùng chữa cảm cúm, bệnh dị ứng, ho gà, đau lưng, đau nhức xương, thấp khớp, rắn cắn: ngày 16- 20g rễ hoặc 30- 40g thân lá dạng thuốc sắc, cao lỏng hoặc viên. Cao lỏng dùng ngậm chữa viêm lợi, viêm quanh răng.













SOLANUM VERBASCIFOLIUM L.

 

SOLANACEAE






NGOI, cà hôi, cà lông, la rừng, phô hức (Tày), co sà lang (Thái), toong muốc.




MÔ TẢ:

Cây bụi, cao 1-3m, thân và cành non có lông màu vàng nhạt. Lá mọc so le, có cuống, mép nguyên và có lông ở cả hai mặt. Cụm hoa hình xim, mọc ở đầu cành hay kẽ lá, hoa màu trắng. Quả mọng, hình cầu, khi chín màu vàng. Nhiều hạt.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 3-6; Quả: Tháng 7-10.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở miền núi và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Lá thu hái quanh năm. Dùng tươi.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Lá chứa tinh dầu, saponin và các alcaloid: solanin, solasodin.

CÔNG DỤNG:

Chữa trị, lao hạch: Lấy lá tươi, giã nát, sao nóng, đắp vào chỗ trĩ đã rửa sạch hoặc chỗ hạch, băng lại. Nên đắp thuốc vào buổi tối. Chữa hắc lào, ghẻ lở: Nước ép đặc từ lá tươi giã nát, dùng bôi. Chữa sán trâu bò: Lá nấu nước cho uống.










 

SOPHORA JAPONICA L.

 

FABACEAE






HOÈ, hòe hoa, hòe mễ, lài luồng (Tày)..




MÔ TẢ:

Cây gỗ nhỏ, cao 5-7m, có khi hơn. Thân cành luôn có màu lục, nhẵn. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 13-17 lá chét, mặt dưới hơi có lông. Hoa nhỏ, màu vàng lục nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. Quả đậu, nhẵn, thắt lại giữa các hạt, đầu có mũi nhọn dài. Hạt hơi dẹt, màu nâu vàng bóng.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 5 - 8; Quả: Tháng 9 - 11.

PHÂN BỔ:

Cây được trồng ở nhiều nơi, nhất là Thái Bình, Nghệ An, Ninh Bình...

BỘ PHẬN DÙNG:

Nụ hoa và quả. Nụ hoa ( không dùng loại hoa đã nở) thu hoạch vào tháng 5 - 8.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Nụ hoa và quả chứa rutin: 8-30%(ở nụ hoa), sophoraflavonolosid, sophoricosid, sophorabiosid, D-maackiain glucosid và DL- maackiain. Lá có alcaloid cytisin. Hạt có dầu béo, nhiều acid linoleic, protein và chất nhầy.

CÔNG DỤNG:

Thuốc hạ huyết áp và làm bền vững thành mạch. Thường dùng chữa huyết áp cao, phòng ngừa đứt mạch máu não, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết, trĩ ra máu: ngày dùng 0,5-3g dạng bột hoặc viên, 8-16g thuốc hãm hay sắc.













STEMONA TUBEROSA Lour.

 

STEMONACEAE






BACH BỘ, dây ba mươi, sam síp lạc (Tày), bẳn sam síp (Thái), pê chầu chàng (H’mông), hơ linh (K’ho), dây đẹt ác, mùi sấy dòi (Dao).

Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương