Allium fistulosum L



tải về 1.22 Mb.
trang2/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.22 Mb.
#15641
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12



ANDROGRAPHIS PANICULATA (Burm.f.) Nees


 

ACANTHACEAE






XUYÊN TÂM LIÊN, cây công cộng, lãm hạch liên, hùng bút.




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống một năm; cao 0,40 - 1m. Thân có cạnh, phân nhiều cành. Lá mọc đối, có cuống rất ngắn. Hoa màu trắng điểm những đốm hồng tím, mọc thành chùm thưa ở kẽ lá và đầu cành. Quả nang, thuôn hẹp, có lông rất nhỏ. Hạt màu nâu, hình cầu, thuôn.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 9 - 10; Quả: Tháng 10 - 11.

PHÂN BỔ:

Cây được trồng rải rác ở một số địa phương.

BỘ PHẬN DÙNG:

Cả cây, chủ yếu là lá, thu hái vào mùa hạ. Phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Cả cây chứa glucosid đắng: Andrographolid, neoandrographolid, panaculosid, các paniculid A, B, C; các flavonoid: Andrographin, panicalin, apigenin 7 - 4 - dimethyl ether

CÔNG DỤNG:

Chữa lỵ, ỉa chảy, viêm ruột, cảm sốt, ho, viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, đau nhức xương khớp, bế kinh, ứ huyết sau đẻ, lao phổi và hạch cổ, huyết áp cao, rắn cắn: Ngày 10 - 20g cây dạng sắc, 2 - 4g lá dạng bột, viên. Giã đắp ngoài trị rắn cắn, sưng tấy.










 

ANGELICA DAHURICA (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f.

 

APIACEAE






BẠCH CHỈ.




MÔ TẢ:

Cây cỏ, cao 0,5 – 1m hoặc hơn, thân hình trụ, rỗng, không phân nhánh. Lá to, có cuống, phần dưới phát triển thành bẹ ôm lấy thân, phiến lá xẻ 2 – 3 lần lông chim, mép khía răng, có lông ở gân lá mặt trên. Cụm hoa tán kép, mọc ở ngọn; hoa nhỏ màu trắng. Quả bế, dẹt. Toàn cây có mùi thơm.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 4 – 6.

PHÂN BỔ:

Cây nhập nội, trồng ở cả miền núi và đồng bằng.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân rễ. Thu hoạch vào mùa thu, tránh làm sây sát vỏ và gãy rễ. Không thu hoạch ở cây đã ra hoa kết quả. Rửa sạch, cắt bỏ rễ con, xông diêm sinh 24 giờ, rồi phơi hay sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Tinh dầu, nhựa 1%, angelicotoxin 0,43%, byak angelicin, acid angelic, phellandren, dẫn chất furocoumarin.

CÔNG DỤNG:

Chữa cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau răng, phong thấp, nhức xương, bạch đới. Thuốc cầm máu trong đại tiện ra máu, chảy máu cam. Ngày 4 - 12g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột. Còn được dùng làm gia vị.










ANGELICA SINENSIS (Oliv.) Diels

 

APIACEAE






ĐƯƠNG QUI, tần qui, can qui.




MÔ TẢ:

Cây cỏ, cao 40 - 60cm. Thân rễ phát triển. Lá mọc so le, cuống lá màu tím nhạt, có bẹ. Phiến lá xẻ 3 - 4 lần lông chim, mép khía răng. Hoa nhỏ màu trắng ngà, mọc tụ tập thành tán kép ở ngọn. Quả bế, dẹt. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 6 - 8.

PHÂN BỔ:

Cây nhập trồng ở nhiều nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân rễ. Thu hoạch vào mùa thu, đông, ở cây đã trồng năm thứ 2 hoặc 3. Cắt bỏ rễ con, phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho se, sau đó phơi tiếp đến khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Rễ chứa tinh dầu trong có ligustilid, n-butyliden phtalid, n-valerophenol, acid o-carboxylic, n-butylphtalid, ber-gapten, safrol, p-cymen, sesquiterpen, dodecanol, tetradecanol và vitamin B12.

CÔNG DỤNG:

Chữa đau đầu do thiếu máu, gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực, đau bụng, táo bón, tê bại, lở ngứa, mụn nhọt, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh. Ngày dùng 10-20g, sắc hoặc rượu thuốc.










 

ARECA CATECHU L.

 

ARECACEAE






CAU, tân lang, binh lang, mạy làng (Tày), pơ lạng (K’ho).




MÔ TẢ:

Cây thân trụ, cao tới hơn 10m. Thân có nhiều vòng sẹo. Lá tập trung ở ngọn, cuống phát triển thành bẹ to ôm lấy thân; phiến lá xẻ lông chim. Cụm hoa bông mo, mo rụng khi hoa nở. Hoa nhỏ, màu trắng ngà, thơm, tụ tập thành bông phân nhánh; hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. Quả hạch, hình trứng. Một hạt màu nâu.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5 - 12.

PHÂN BỔ:

Cây trồng khắp nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Vỏ quả và hạt. Hái quả già, bóc lấy riêng vỏ và hạt, phơi hay sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Hạt chứa tanin catechin, 70% trong hạt non, 15-20% trong hạt già; lipid 14% gồm laurin, olein, myristin; glucid 50-60%; muối vô cơ 5%; alcaloid 0,5% arecolin, arecaidin, guvacin, guvacolin.

CÔNG DỤNG:

Arecolin làm co đồng tử, giảm nhãn áp trong bệnh tăng nhãn áp. Vỏ quả chữa bụng đầy trướng, phù , bí tiểu tiện, ốm nghén nôn mửa: Ngày 6 - 12g dạng sắc. Hạt chữa lỵ, ỉa chảy: Ngày 0,5 - 4g. Hạt còn chữa sốt rét, tẩy sán, dùng hạt cần thận trọng vì có độc.










 




ABELMOSCHUS SAGITTIFOLIUS Kurz var.quinquelobus Gagnep.

 

MALVACEAE QUINQUELOBUS Gagnep.






SÂM BỐ CHÍNH, thổ hào sâm, nhân sâm Phú Yên.




MÔ TẢ:

Cây cỏ, cao tới 50cm. Rễ mập thành củ. Lá mọc so le, có cuống dài, mép khía răng. Lá ở gốc không xẻ, lá ở giữa thân và ngọn xẻ 5 thuỳ sâu. Hoa to, màu đỏ mọc riêng lẻ ở kẽ lá. Quả nang, hình trứng nhọn, khi chín nứt thành 5 mảnh. Hạt nhiều , màu nâu. Toàn cây có lông. Cây bá sâm (Abelmoschus sagittifolius Kurz var. septentrionalis Gagnep.), hoa màu vàng hay đỏ, cũng được dùng với tên sâm bố chính.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-9.

PHÂN BỔ:

Vốn là cây mọc hoang, nay chủ yếu được trồng ở nhiều nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Củ. Thu hái hái vào mùa thu, đông. Rửa sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín, phơi khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Củ chứa tinh bột, chất nhầy.

CÔNG DỤNG:

Chữa cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, kém ăn, trẻ em cam mồm, gầy còm chậm lớn, sốt và ho dai dẳng, viêm họng, viêm phế quản, kinh nguyệt không đều, đau lưng, đau mình, hoa mắt, chóng mặt, khí hư. Ngày 10-20g dạng thuốc sắc, bột hoặc ngâm rượu uống.










 

ABRUS PRECATORIUS L.

 

FABACEAE






CAM THẢO DÂY, cườm thảo đỏ, dây chi chi, dây cườm cườm, tương tư đằng, cảm sảo (Tày)




MÔ TẢ:

Dây leo, sống nhiều năm; cành non có lông nhỏ. Lá kép lông chim chẵn, mọc so le. Hoa màu hồng, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả đậu, dẹt, có 3-7 hạt hình trứng, màu đỏ có đốm đen, rất độc. Toàn cây có vị ngọt.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 6-7; Quả: Tháng 8-10.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở vùng rừng núi, nhiều nhất ở vùng ven biển. Còn được trồng.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ, dây, lá. Thu hái vào mùa thu đông, tốt nhất lúc cây mới ra hoa. Dùng tươi hoặc phơi hoặc sấy khô. Hạt độc, dùng ngoài.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Trong hạt có protein độc: L(+) abrin, glucosid abralin, hemagglutinin làm vón máu, N-methyl tryptophan, men ureasa. Rễ và dây mang lá chứa glycyrrhizin.

CÔNG DỤNG:

Chữa ho, cảm sốt, hoàng đản do viêm gan siêu vi trùng, giải độc, vị ngọt nên dùng trong các đơn thuốc cho dễ uống. Ngày 8-16g rễ, dây, sắc. Hạt độc, giã đắp ngoài, sát khuẩn, tiêu viêm, làm mụn nhọt chóng vỡ, trị vú sưng đau, tắc tia sữa.










 

Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương