Allium fistulosum L



tải về 1.22 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.22 Mb.
#15641
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




WIKSTROEMIA INDICA (L.) C.A. Mey.

 

THYMELEACEAE







NIỆT GIÓ, gió niết, gió cánh, nam cam toại.




MÔ TẢ:

Cây bụi nhỏ, cành màu đỏ, lúc đầu có lông, sau nhẵn, mang nhiều vết sẹo rõ. Lá mọc so le hay mọc đối, gần như không cuống; phiến lá dai, nhẵn, mặt trên sẫm, mặt dưới nhạt. Cụm hoa là một bông ngắn mọc ở đầu cành. Hoa màu vàng lục. Quả hình trứng, khi chín màu đỏ.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 6- 7; Quả: Tháng 8- 9.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Lá thu hái quanh năm. Dùng tươi.

CÔNG DỤNG:

Chữa mụn nhọt, sưng đau: lá giã nát thêm dầu lạc hoặc dầu vừng, đắp (trộn dầu để tránh gây phồng da). Có thể dùng làm thuốc diệt sâu bọ trong nông nghiệp. Cây độc, cần hết sức thận trọng khi dùng.










 



XANTHIUM STRUMARIUM L.

 

ASTERACEAE






KÉ ĐẦU NGỰA, thương nhĩ, phắt ma, mác nháng (Tày).




MÔ TẢ:

Cây dạng bụi nhỏ, sống một năm, cao 40- 70cm. Thân màu lục, có khía, đôi khi có những chấm màu nâu tím. Lá mọc so le, chia thùy không đều, mép khía răng, có lông ngắn và cứng. Cụm hoa hình đầu mọc tụ tập ở kẽ lá. Quả hình trứng, có móc.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5- 8.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang khắp nơi, ở ven đường, bãi trống, ruộng hoang.

BỘ PHẬN DÙNG:

Quả. Thu hái khi quả chưa ngả màu vàng; phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Quả chứa alcaloid, sesquiterpen lacton (xanthinin, xanthumin, xanthatin), dầu béo. Lá chứa iod: 200 microgam trong 1g lá. Trong quả là 220 - 230 microgam/1g quả.

CÔNG DỤNG:

Chống dị ứng, chống viêm. Chữa mụn nhọt, lở loét, mày đay, tràng nhạc, bướu cổ, đau khớp, thấp khớp, tay chân đau co rút, đau đầu, viêm mũi chảy nước hôi, đau họng, lỵ: ngày 6- 12g thuốc sắc, cao hoặc viên. Nước sắc quả ngậm chữa đau răng, bôi chữa nấm tóc, hắc lào.










 




ZANTHOXYLUM NITIDUM (Roxb.) DC.

 

RUTACEAE






XUYÊN TIÊU, cây sâng, hạt sẻn, mac khen (Tày), hoàng lực, sơn tiêu, lưỡng diện trâm, chứ xá (H’mông).




MÔ TẢ:

Cây bụi, mọc dựa, có gai. Cành vươn dài. Lá kép lông chim, mọc so le, gồm 5 lá chét nguyên. Hai mặt lá đều có gai ở gân, nhất lá gân chính và cuống lá. Cụm hoa hình chùm mọc ở kẽ lá. Hoa trắng nhỏ, đơn tính. Quả có 1- 5 mảnh vỏ, mỗi mảnh đựng một hạt màu đen bóng.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 2- 5.

PHÂN BỔ:

Cây mọc ở ven rừng, đồi ở các tỉnh miền núi và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ và quả. Rễ thu hái quanh năm. Quả hái khi còn xanh. Phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Vỏ cành và rễ chứa alcaloid nitidin, không bền vững dễ chuyển thành dihydronitidin và oxynitidin. Vỏ rễ chứa flavon, glucosid diosmin. Hạt có tinh dầu chứa linalol.

CÔNG DỤNG:

Quả có tác dụng kích thích tiêu hoá, chữa ho, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, nhức răng, tê bại, thấp khớp, giun đũa: ngày 3- 5g dạng sắc, bột. Rễ chữa sốt, sốt rét, thấp khớp: ngày 6- 12g dạng sắc, ngâm rượu. Quả dùng ngoài, chữa đau răng: sắc hoặc ngâm rượu ngậm, và chữa rắn cắn, giã nát bôi.










 

ZEA MAYS L.

 

POACEAE






NGÔ, bắp, má khẩu lí (Thái), hờ bo (Ba Na).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống một năm, cao 1- 2m. Lá mọc so le, hình dải, dài. Hoa đơn tính cùng gốc. Hoa đực nhỏ, mọc thành bông ở ngọn. Hoa cái mọc sít nhau, được bao bởi nhiều lá bắc to, vòi nhụy dài. Quả dĩnh. Hạt nhiều, xếp thành hàng.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 4- 6, hoặc tùy thuộc vào mùa gieo trồng trong năm.

PHÂN BỔ:

Cây trồng ở khắp nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Vòi nhụy (râu ngô) thu hái khi bắp ngô đã già. Phơi hoặc sấy nhẹ tới khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Râu ngô chứa muối kali. Hạt có tinh bột, đường glucosa, fructosa, sucrosa, raffinosa, chất béo, vitamin E,C,K,b-caroten.

CÔNG DỤNG:

Thuốc lợi tiểu dùng trong bệnh tim, cao huyết áp, viêm bàng quang, viêm niệu quản, sỏi thận, viêm túi mật, viêm gan gây cản trở sự bài tiết mật, thấp khớp, đái đường. Còn phối hợp với vitamin K để cầm máu. Liều dùng ngày 20- 30g râu ngô dạng thuốc sắc, hãm, cao lỏng.










 

ZINGIBER OFFICINALE Rosc.

 

ZINGIBERACEAE






GỪNG, sinh khương, can khương, co khinh (Thái), sung (Dao).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống nhiều năm, phần thân mang lá lụi vào mùa đông. Thân rễ dạng củ, phân nhánh. Phần trên mặt đất mọc hàng năm vào mùa mưa, cao 0,5- 1m. Lá mọc so le, hình dải, có bẹ ôm lấy thân. Hoa màu vàng, pha xanh tím, tụ tập thành bông, mọc từ gốc. Quả nang. Toàn cây, nhất lá thân rễ có mùi thơm, vị cay nóng.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5- 8.

PHÂN BỔ:

Cây trồng ở khắp nơi, làm gia vị và làm thuốc.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân rễ. Thu hoạch vào mùa đông. Muốn giữ tươi lâu, đặt gừng vào chậu, phủ cát lên. Gừng tươi là sinh khương, gừng khô là can khương.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Thân rễ chứa tinh dầu trong có D-cam-phen, b-phellandren, zingiberen, sesquiterpen alcol, citral, borneol, geraniol và nhựa, chất cay gingeron, shogaol, gingerol.

CÔNG DỤNG:

Kháng khuẩn, giúp tiêu hoá. Chữa đau bụng lạnh, đầy trướng, không tiêu, kém ăn, nôn mửa, ỉa chảy, lỵ ra máu, nhức đầu, cảm cúm, chân tay lạnh, mạch yếu, ho mất tiếng, ho suyễn, thấp khớp, ngứa dị ứng, băng huyết. Liều dùng ngày 3- 6g, dạng thuốc sắc, bột, viên, rượu thuốc.










 

ZIZYPHUS MAURITIANA Lam..

 

RHAMNACEAE






TÁO TA, mác tảo (Tày), táo chua.




MÔ TẢ:

Cây gỗ nhỡ, cao 5- 10m, phân cành nhiều. Cành có gai, non có nhiều lông mịn, sau nhẵn, màu nâu đen. Lá mọc so le, hình trứng hay gần tròn, mép hơi khía răng, 3 gân rõ, mặt dưới có nhiều lông màu trắng bạc. Hoa nhỏ màu vàng lục, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả hạch hình cầu, khi chín màu vàng nhạt. Hạt màu xám bạc.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 6 - 10.

PHÂN BỔ:

Cây được trồng ở khắp nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Nhân hạt, gọi là táo nhân. Hạt thu hái ở những quả chín. Đập vỡ vỏ lấy nhân. Khi dùng, để sống hoặc sao đen. Còn dùng lá tươi hay khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Quả chứa vitamin C, acid betulinic và betulin. Nhân hạt có saponin và phytosterol. Lá chứa rutin và quercetin.

CÔNG DỤNG:

Tác dụng an thần: nhân hạt làm thuốc chữa hồi hợp, mất ngủ, suy nhược thần kinh, giảm trí nhớ, miệng khô, ra nhiều mồ hôi: ngày 1- 2g (nhân sao đen 6- 12g) dạng thuốc bột, viên hoặc sắc. Lá chữa ho, hen, ngày 20- 40g lá sao vàng, dạng sắc. Lá đắp ngoài chữa mụn nhọt, lở ngứa.










 





Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương