A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang32/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan : Tầm vôi có màu đều trắng, gần hình trụ, thường cong và co lại, dài 2 – 5 cm, đường kính 0,5 – 0,7 cm.

Định tính

Soi bột trên kính hiển vi: Bột có màu nâu xám hoặc nâu xám thẫm. Sợi nấm hoàn toàn không màu, hơi cuộn tròn hoặc vặn theo thành cơ thể. Các mảnh gãy của thành khí quản hơi bị uốn cong hay giống vòng cung, các sợi xoắn trôn ốc có màu nâu sẫm hay màu nâu. Bề mặt phần nhiễm bệnh có các mạng vân co lại, những hướng đến được hình thành bởi các vân kèm các lỗ cứng hình tròn, mép các lỗ màu vàng. Các lỗ cứng màu vàng hay màu vàng nâu, bề mặt mềm mại, có thành hơi dày.

Định lượng Chất chiết được trong ethanol.

Cân chính xác khoảng 2,0 - 4,0 g bột Tầm vôi chế đã xác định độ ẩm, cho vào bình nón dung tích 100 - 250 ml có nút mài. Thêm chính xác 100 ml ethanol tuyệt đối, đậy nắp và cân. Để yên trong 1 giờ, đun sôi nhẹ hồi lưu trong 1 giờ, để nguội, lấy bình ra đậy nắp kín lại. Cân bình và bổ sung ethanol đến khối lượng cân ban đầu. Lắc kỹ rồi lọc qua giấy lọc khô vào một bình hứng thích hợp. Lấy chính xác 25 ml dịch lọc cho vào cốc đã sấy khô và cân bì trước, cô cách thuỷ đến cắn khô. Cắn thu được sấy ở 1050C trong 3 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh và chính xác khối lượng cắn.

Hàm lượng chất chiết được trong ethanol nóng được tính theo công thức:

Trong đó: X là % chất chiết được trong ethanol nóng

m (g) khối lượng cắn thu được trong mẫu thử

a (g) khối lượng mẫu tầm vôi đem chiết

d (%) là độ ẩm mẫu tầm vôi đem định lượng

Chất chiết được tan trong cồn nóng của tầm vôi không được dưới 20 %.



Độ ẩm Không quá 11 %. ( DĐVN IV, phụ lục 9.6, 3g, 1000C, 3 giờ)

Tro toàn phần Không quá 7 %.

Tỷ lệ hư hao Không quá 18 %

Tính vị, qui kinh

Vị cay, mặn, tính bình. Quy vào các kinh tâm, can, tỳ, phế.



Công năng, chủ trị

Khử phong, hoá đàm, trừ kinh giản. Chủ trị: Kinh giản (động kinh), đau rát họng, nổi mẩn ngứa ở da, viêm hạch lâm ba, trúng phong gây liệt mặt.



Liều dùng

Ngày dùng 5 – 9 g



Bảo quản

Nơi khô ráo (có thể dùng vôi sống để hút ẩm). Tránh mọt.



69. TÁO NHÂN (Hắc táo nhân)

Semen Ziziphi mauritianae

Là nhân của hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Táo ta hay còn gọi là Táo chua (Ziziphus mauritiana Lamk.), họ Táo ta (Rhamnaceae).



Phương pháp chế biến

Táo nhân sao đen

Đun chảo nóng già, đổ táo nhân vào đảo đều tay cho đến khi toàn bộ mặt ngoài của táo nhân bị đen đi, bên trong có màu nâu hơi vàng; nhanh chóng đổ ra khay men. Tãi đều để khỏi bị cháy.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan.

Hắc táo nhân phải đồng đều, mùi thơm, mặt ngoài đen bóng, bên trong có màu nâu hơi vàng. Nhấm có vị đắng nhẹ.



Định tính

Lấy khoảng 5 g bột thô hắc táo nhân, loại chất béo bằng 80-100 ml ether dầu hỏa (TT) trong dụng cụ Soxhlet có dung tích 100 ml. Bay hết hơi ether đàu hỏa. Chiết với 100 ml methanol (TT). Thu hồi dung môi dưới áp suất giảm tới thể tích 5 ml. Lấy dịch này làm các phản ứng hóa học.



Phản ứng hóa học

Lấy dịch chiết trên cho vào 3 ống nghiệm.

Ống 1 đã chứa sẵn 5 ml nước cất. Thêm 5 giọt dịch chiết trên vào ống. Bịt đầu ống, lắc mạnh theo dọc chiều ống. Để yên, có cột bọt, bền trên 15 phút.

Ống 2 chứa 1 ml dịch chiết, thêm vài giọt thuốc thử vanilin 1 % trong acid hydrocloric đặc (TT), hơ nóng hoặc đặt trên cách thủy sôi vài phút, xuất hiện màu tím hoa cà.

Ống 3 chứa 1ml dịch chiết, đun cách thủy đến cắn. Thêm 1ml cloroform để hòa tan cắn. Thêm vài giọt acid sulfuric đặc (TT), xuất hiện màu đỏ.

SKLM

Chất hấp phụ: Bản mỏng Silicagel GF 254 (Merck) tráng sẵn, hoạt hóa ở 1100C trong 1 giờ.

Hệ dung môi khai triển: CHCl3 :     MeOH ( 8 : 2 )

Dịch chấm sắc ký, tiến hành như phần chiết định lượng, đem cắn hòa tan trong 1ml methanol.

Hiện màu: Dung dịch vanilin – acid sulfuric (TT.) (1 g vanilin/100 ml ethanol tuyệt đối, có 2 ml acid sulfuric đặc).

Tiến hành

Chấm riêng 10 μl dịch chiết hắc táo nhân lên bản mỏng, sau khi khai triển với hệ dung môi trên, lấy ra để khô bản sắc ký ở nhiệt độ phòng rồi phun dung dịch hiện mầu nói trên, để khô bản mỏng rồi đặt vào tủ sấy có nhiệt độ 70 0C khoảng vài phút.

Quan sát các vết xuất hiện. Tính giá trị Rf

Kết quả: Trên sắc ký đồ dịch chiết hắc táo nhân xuất hiện 5 vết có Rf khác nhau và màu sắc của vết thứ nhất đến vết thứ tư có mầu xanh tím, vết thứ 5 có mầu lam.

Định lượng (saponin toàn phần)

Cân chính xác khoảng 10 g bột thô táo nhân chế cho vào túi lọc, đặt trong bình Soxhlet có dung tích 100 ml. Loại chất béo bằng 80-100 ml ether dầu hỏa (TT). Sau đó cho bay hết hơi ether rồi chiết saponin bằng 90 ml methanol (TT) bão hòa nước (Methanol - H2O) (4 : 1) khoảng 10 giờ cho tới khi hết saponin. Thu hồi dung môi dưới áp suất giảm đến còn khoảng 5 ml. Tiếp tục bốc hơi trên cách thủy tới cắn. Hòa cắn trong 10 ml nước cất rồi chuyển vào bình gạn có dung tích 100 ml. Lắc với ethylacetat (TT) 5 lần, mỗi lần 5 ml, đến khi lớp ethylacetat âm tính với dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT). Lắc dịch nước với n – butanol, 5 lần, mỗi lần 5 ml tới khi âm tính với dung dịch vanilin - acid sulfuric (TT). Gộp dịch chiết butanol, cất thu hồi butanol dưới áp suất giảm tới thể tích khoảng 5ml, tiếp tục bay hơi trên cách thủy sôi đến cắn. Thêm 10 ml ethanol 70 % vào cắn để hòa tan rồi rót dịch này vào một cốc dung tích 50 ml đã có sẵn 30ml aceton. Quấy đều, để lắng 1giờ. Tủa saponin sẽ lắng xuống dưới. Gạn bỏ lớp trên rồi bay hơi trên cách thủy tới khô. Tủa thu được lại đem hòa trong 10ml ethanol 70 % rồi cho vào một cốc có dung tích 50ml, đặt trên cách thủy, thêm 0,5 g than hoạt, quấy đều. Gạn, lọc. Dịch lọc tiếp tục bay hơi trên cách thủy tới cắn. Đem cắn sấy ở 50 – 60 0C tới khối lượng không đổi. Cân.

Hàm lượng saponin toàn phần, tính theo công thức:

X (%) =

Trong đó:

X, hàm lượng saponin (%)

m, khối lượng saponin (g)

a, khối lượng táo nhân, đem định lượng (g)

d, độ ẩm ( %)

Kết quả: Hàm lượng saponin toàn phần trong hắc táo nhân, không dưới 2 %.



Độ ẩm: Không quá 9 %. (Tiến hành theo DĐVN IV, phụ lục 9.6, 3 g, 105 0 C, 3 h).

Tro toàn phần: Không quá 5 %

Tỷ lệ hư hao: Khoảng 20 %

Tính vị, quy kinh: Vị ngọt. Tính bình. Quy kinh tâm, can, tỳ, đởm

Công năng, Chủ trị

Tĩnh tâm, an thần, bổ can, liễm hãn, sinh tân. Chủ trị tâm thần bất an, tim hồi hộp, đánh trống ngực, chóng mặt, thần kinh suy nhược, mất ngủ, nhiều mồ hôi, tân dịch thương tổn, miệng khô khát.



Liều dùng: Ngày 4-12 g, dưới dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán

Kiêng kỵ: Những người sốt cao, cảm nặng không nên dùng

Bảo quản: Đóng túi chống ẩm, hàn kín, để nơi thoáng mát.

Thời hạn sử dụng: 12 tháng.


70. THẠCH QUYẾT MINH

Concha Haliotidis

Là vỏ một số loài bào ngư biển đã loại sạch phần thịt và được phơi hoặc sấy khô. Bao gồm các loài: Haliotis diversicolor Reeve, H. disscus hanai Ino, H. ruber (Leach), H. asinina Linnaeus, H. gigantea Gmelin, họ Bào ngư (Haliotidae).

Thạch quyết minh có vỏ ngoài màu nâu, vỏ trong có màu sáng bóng của xà cừ, có từ 7 – 13 lỗ xếp hình vòng cung. Thông thường có loài 9 lỗ (cửu khổng). Vỏ dày, không mùi có chứa các hợp chất vô cơ Ca, P, và protein.

Phương pháp chế biến

Thạch quyết minh sống: loại bỏ tạp chất, rửa sạch để ráo, phơi hoặc sấy khô, đập dập hoặc đập thành miếng.



  1. Phương pháp nung hở trực tiếp: Xếp thạch quyết minh vào lò nung không khói hoặc dụng cụ thích hợp, nung trực tiếp trên ngọn lửa đến khi khối thạch quyết minh hồng rực, nước và các tinh thể bay hơi hoàn toàn, lấy ra để nguội. Khi dùng thì tán thành bột mịn.

  2. Phương pháp nung kín: thùng để nung là những thùng có lỗ thoáng ở hai đầu, xếp than hoa đã đượm hồng dưới đáy thùng cùng với một lượt dày trấu. Thạch quyết minh được xếp vào thùng thành các lớp cách lượt với trấu từ dưới lên ( trấu nhiều hơn thạch quyết minh). Thường được đặt cách mặt đất để không khí được lưu thông. Thời gian nung khoảng 10 giờ cho đến khi trấu hoá thành tro. Để nguội, sàng bỏ tro. Thạch quyết minh đã nung trở nên giòn, dễ gãy vụn.

Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương