A giao colla Corii Asini



tải về 1.05 Mb.
trang31/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   38

66. SƠN THÙ


Fructus Corni

Sơn thù là quả gần chín phơi hay sấy khô đã bỏ hạt của cây Sơn thù du (Cornus officinalis Sieb. Et Zucc.), họ Thù du (Cornaceae).


Phương pháp chế biến


Sơn thù nhục: Nhặt sạch tạp chất, lấy quả khô, bỏ hạt là được.

Sơn thù chưng: Cho Sơn thù nhục vào lồng hấp, hấp khoảng 3 giờ đến khi có màu đen, lấy ra phơi khô.

Sơn thù tẩm rượu chưng:

Sơn thù nhục 5 kg

Rượu trắng (20 % ethanol) 1-1,3 lít

Trộn đều Sơn thù nhục với rượu, cho vào dụng cụ thích hợp, đậy kín; cho vào nồi nước đun cách thuỷ, đun đến khi nào hút hết rượu, lấy ra, phơi hay sấy nhẹ đến khô.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng

Cảm quan:

Sơn thù nhục: Là những quả đã vỡ, nhăn nheo do tách bỏ hạt, dài 1.0 – 1,7 cm, cùi dày không đến 0,15 cm. Mặt ngoài màu hồng tía hoặc nâu tía, nhăn nheo bóng láng, có miệng rạch bỏ hạt, một đầu có rốn nhỏ hình tròn. Màu sắc mặt trong tương đối nhạt hơn và ẩm, không trơn bóng. Không mùi, vị chua chát và hơi đắng.


Sơn thù tẩm rượu chưng: Là những hình phiến không theo quy tắc nào hoặc dạng hình nang, có mặt ngoài màu cánh gián, nhăn nheo, bóng láng. Mùi hơi thơm, vị chua chát và hơi đắng.

Định tính:

Sắc ký lớp mỏng:

Dung dịch thử: Cân khoảng 1 g bột thô Sơn thù đã chế cho vào bình hồi lưu, thêm 20 ml ethylacetat (TT), đun cách thuỷ 30 phút. Lọc, làm bay hơi dịch lọc đến khô, hoà tan cắn trong 2 ml ethanol 96 % (TT) làm dung dịch thử.

Bản mỏng Silicagel G đã hoạt hoá ở 105 0C trong 30 phút.

Hệ dung môi triển khai: Toluen – ethylacetat – acid formic (20: 4: 0,5).

Chấm lên bản mỏng 10 µl dung dịch thử, sau khi triển khai xong, để khô bản mỏng ngoài không khí, sau đó phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol (TT), sấy ở 105 0C trong 5 – 7 phút tới khi xuất hiện các vết màu. Có 4 vết màu đỏ tím ở ánh sáng thường; ở dưới đèn tử ngoại (λ = 365 nm), vết cuối (Rf khoảng 0,19) có màu vàng nhạt.

Định lượng: Chất chiết được trong nước. Dùng phương pháp chiết lạnh theo DĐVN IV (Phụ lục 12.10), Sơn thù nhục không ít hơn 50 %; sơn thù chưng và tẩm rượu chưng không ít hơn 45 % tính theo dược liệu khô kiệt.

Độ ẩm: Theo phương pháp xác định mất khối lượng do làm khô theo DĐVN IV (Phụ lục 9.6). (Cân chính xác khoảng 20g, sấy ở 105 0C trong 4 h dến khối lượng không đổi). Độ ẩm không quá 13 % (Với cả 3 dạng: Sơn thù nhục, sơn thù chưng và sơn thù tẩm rượu chưng)

Tạp chất: Lấy 100 g Sơn thù chưa chế, nhặt các tạp chất, các hạt và cuống quả, tiến hành cân lại. Tỷ lệ tạp chất: 0,5 %; hạt và cuống quả không quá 3 %.

Tro toàn phần: Theo phương pháp xác định tro toàn phần trong DĐVN IV, 2009 (Phụ lục 9.8). Không quá 6 %

Tỷ lệ hư hao: sơn thù nhục không quá 5 %, sơn thù chưng không quá 10 %.

Tính vị, quy kinh:

Vị chua chát, hơi ôn; vào kinh can và thận.



Công năng, chủ trị

Công năng: Bổ can thận; liễm mồ hôi, sáp tinh khí.

Chủ trị: Đau lưng mỏi gối, ù tai, tai điếc, di tinh, liệt dương, đi đái rắt.

Liều dùng: 6 g đến 12 g.

Kiêng kỵ: Nếu người bên trong có thấp nhiệt, mệnh môn hoả thịnh, tiểu tiện ít thì không được dùng.

Bảo quản: Các dạng chế biến được đóng trong túi chống ẩm, để nơi khô ráo thoáng mát.



67. SƠN TRA

Fructus Mali
Quả chín thái phiến, phơi hay sấy khô của cây Sơn tra (Malus doumeri Bois. A. Chev.) họ Hoa hồng (Rosaceae).

Phương pháp chế biến

Sơn tra sao qua: Lấy sơn tra phiến cho vào nồi, dùng lửa nhỏ sao đến khi có mùi thơm bốc lên.

Sơn tra sao đen: Lấy sơn tra phiến cho vào nồi, dùng lửa nhỏ sao đến khi bên ngoài có màu xám đen bên trong màu vàng đen.

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Sơn tra sao qua: Phiến thuốc màu vàng nâu, chất thịt, vỏ ngoài bong nhăn nheo, màu nâu, có những vân lốm đốm. Mùi đặc trưng của Sơn tra, vị chua.

Sơn tra sao đen: Phiến thuốc màu xám đen, bên trong có màu nâu tro,chất thịt. Mùi cháy, vị đắng chua.

Độ ẩm: (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 1 g, 105 oC, 4 giờ).

Sơn tra sao qua: Không quá 12 %.

Sơn tra sao đen: Không quá 8% .

Tỷ lệ hư hao:

Sơn tra sao qua: Không quá 10 %.

Sơn tra sao đen: Không quá 15 %.

Tro toàn phần

Không quá 8 % cho cả 2 loại sơn tra chế.



Tính vị, quy kinh

Vị chua, ngọt, tính nóng. Vào các kinh tỳ, vị, can.



Công năng chủ trị

Tiêu thực tích, hành huyết khử ứ. Chủ trị: ăn không tiêu, đau bụng, đầy trướng, bụng kết hòn cục, sản hậu ứ huyết, đau bụng.



Sơn tra sao qua: Giảm tính chua, hòa hoãn tác dụng kích thích dạ dày, tăng cường tác dụng tiêu thực hóa tích.

Sơn tra sao đen: Tăng cường tác dụng thu liễm, chỉ tả, chỉ huyết. Trị chứng ăn không tiêu (đặc biệt là thức ăn mỡ), đau bụng, đầy chướng, ợ hơi, đàm ẩm, bụng kết hòn cục, sản hậu ứ huyết đau bụng.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 8 – 20 g, dạng thuốc sắc, bột hoặc viên.



Kiêng kỵ

Tỳ hư ăn kém, không có chứng tích tụ.



Bảo quản

Để nơi khô, thoáng mát, tránh mốc mọt.


68. TẦM VÔI (Bạch cương tàm, Cương tàm)

Bombyx Botryticatus

Cả con tằm (Bombyx mori L.), họ Tằm tơ Bombycydae). Loài tằm này đã nhiễm vi nấm Botrytis bassiana Bals., họ Mucedinaceae, thuộc phân ngành Nấm bất toàn (Deuteromycotina).



Phương pháp chế biến

1. Phương pháp 1: Tầm vôi loại bỏ những con không đạt chất lượng (mình cong queo, ruột ướt đen), rửa sạch, sấy khô, loại bỏ tạp chất, cho cám gạo vào chảo, đun cho đến khi có khói bốc lên, bỏ tầm vôi vào sao nhỏ lửa, đảo đều tay cho đến khi bề ngoài tầm vôi biến thành màu vàng, lấy ra, sàng sạch cám, để nguội. Dùng 1kg cám gạo cho 10 kg Tầm vôi.

2. Phương pháp 2: Tầm vôi loại bỏ những con không đạt chất lượng, ngâm vào nước vo gạo một đêm, quấy nhẹ tay cho tơ nhả hết và nhả hết nhớt, vớt ra loại tạp, đem phơi hoặc sấy khô.


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương