A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang28/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Nhục thung dung phiến: Phiến thuốc hình tròn hoặc tròn vát. Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu xám, phủ đầy những phiến vảy, sắp xếp như ngói lợp, chất thịt và hơi dẻo, thể chất nặng, mặt phiến thuốc màu nâu có những đốm nâu nhạt của những bó mạch xếp theo vòng lượn sóng. Mùi nhẹ, vị ngọt hơi đắng.

Nhục thung dung chưng rượu: Phiến thuốc hình tròn hoặc tròn vát. Mặt ngoài và phiến thuốc màu nâu đen có những đốm nâu nhạt, chất thịt hơi dẻo. Mùi thơm nhẹ.

Định tính

Lấy 1 g bột nhục thung dung chế mỗi loại, thêm 8 ml dung dịch acid hydrocloric 0,5% trong ethanol (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷ 10 phút, lọc nóng. Trung hoà dịch lọc bằng dung dịch amoniac10 % (TT) và bốc hơi dịch lọc đến khô. Hoà tan cặn trong 3 ml dung dịch acid hydrocloric 1 % (TT), lọc. Lấy 1 ml dịch lọc thêm 1 - 2 giọt thuốc thử Dragendorff (TT), sẽ có kết tủa đỏ cam hay nâu đỏ.



Độ ẩm: (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 1 g, 105 0C, 5 giờ).

Nhục thung dung phiến: Không quá 12 %.

Nhục thung dung chưng rượu: Không quá 15 %.

Tro toàn phần

Nhục thung dung phiến: Không quá 15 %.

Nhục thung dung chưng rượu: Không quá 15 %.

Tỷ lệ hư hao:

Nhục thung dung phiến: Không quá 20 %.

Nhục thung dung chưng rượu: Không quá 15 %.

Tính vị, quy kinh

Vị ngọt, mặn, tính ấm. Vào kinh thận.



Công năng, chủ trị

Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận tràng thông tiện. Chủ trị: Liệt dương, di tinh, khó thụ thai do tử cung hư hàn, thắt lưng đầu gối đau mỏi, gân xương vô lực, táo bón ở người già, huyết hư tân dịch không đủ.

Nhục thung dung chưng rượu: Tăng cường ôn thận, trợ dương. Giảm hoạt tràng, tiêu chảy. Chủ trị đau lưng mỏi gối ở người già. Chữa liệt dương do thận dương hư.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 6 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.



Kiêng kỵ

Thận hoả vượng, táo bón do thực nhiệt, ỉa lỏng do tỳ hư không nên dùng.



Bảo quản

Để nơi khô, tránh mốc mọt.


61. ĐẢNG SÂM (Phòng đẳng sâm)

Radix Codonopsis javanicae

Rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây đảng sâm (Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f. (syn. Campanumoea javanica Blume.), họ Hoa chuông (Campanulaceae).



Phương pháp chế biến

Đảng sâm phiến

Rễ đảng sâm được rửa sạch, ủ mềm, rễ to thái phiến dài 2-3 cm, dày 2-3 mm, rễ nhỏ cắt đoạn 2-3 cm, phơi hoặc sấy khô.



Đảng sâm chưng:

Rễ đảng sâm rửa sạch, tẩm nước, ủ trong 1-2 giờ (tuỳ vào kích thước rễ và nhiệt độ môi trường ủ), trong quá trình ủ đảo đều và phun thêm nước cho thấm đều, cho rễ to xuống dưới, rễ nhỏ phía trên vào một dụng cụ chưng (nếu có nồi nấu bằng hơi thì cho trực tiếp vào nồi). Chưng cách thuỷ trong 2 giờ. Lấy ra, để nguội. Rễ to thái phiến dài 2-3 cm, dày 2-3 mm, rễ nhỏ cắt thành đoạn 2-3 cm, phơi hoặc sấy ở 450C cho se, tẩm nốt nước chưng (nếu có). Phơi hoặc sấy đến khô kiệt ở nhiệt độ dưới 70oC.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Đảng sâm phiến: Phiến thuốc màu trắng ngà, thể chất thịt, giữa có lõi gỗ. Mùi thơm, vị ngọt nhẹ.

Đảng sâm chưng: Phiến thuốc màu nâu đen thể chất thịt, giữa có lõi gỗ. Mùi thơm, vị ngọt.

Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy 5 g bột đảng sâm phiến hoặc đảng sâm chưng, thêm 20 ml ethanol 70% (TT), đun cách thuỷ trong 15 phút. Lọc lấy dịch trong để làm các phản ứng sau:

Cho 5 ml dịch chiết vào ống nghiệm, bịt miệng ống, lắc 15 giây. Cột bọt bền ít nhất trong vòng 10 phút.

Lấy 1 ml dịch chiết vào ống nghiệm sạch, cô cạn, hoà tan cắn bằng 1 ml cloroform (TT). Thêm 1 ml anhydric acetic băng (TT), thêm từ từ theo thành ống 1 ml acid sulfuric (TT). Xuất hiện vòng tím đậm giữa 2 lớp dung dịch thử.

Phương pháp sắc kí lớp mỏng

Chất hấp phụ: Bản mỏng silica gel 60 GF254 tráng sẵn (Merck) đã hoạt hóa ở 110oC trong 30 phút

Hệ dung môi khai triển: Cloroform : methanol (9 : 1).

Hiện màu: Ánh sáng tử ngoài ở bước sóng (=366nm) và thuốc thử vanilin 2%/ ethanol tuyệt đối trong acid sulfuric đậm đặc (TT).


Chuẩn bị dịch chiết: Lấy 5 g bột đảng sâm phiến hoặc đảng sâm chưng, chiết với 50 ml ether dầu hoả (TT) trong bình Soxhlet 1 giờ, lấy bã cho bay hết hơi ether dầu hoả rồi chiết tiếp bằng 50 ml methanol (TT). Cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm được cắn, thêm 30 ml nước cất để hoà tan cắn. Lắc với 20ml n-butanol bão hoà nước (TT), cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch đảng sâm mỗi loại. Sau khi triển khai được 12-13 cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm thấy xuất hiện 2 vết phát quang màu xanh đối với đảng sâm phiến, 4 vết phát quang màu xanh và 2 vết phát quang màu vàng chanh đối với đảng sâm chưng. Sau đó phun thuốc thử vanilin 2% trong ethanol và acid sulffuric, sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 10 phút thấy xuất hiện 9 vết màu xanh nâu đối với cả 2 loại.

Độ ẩm: Không lớn hơn: 11% (đảng sâm phiến); 5% (đảng sâm chưng) (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 3 g, 105 0C, 4 giờ).

Tỷ lệ hư hao: Không lớn hơn 20% (đảng sâm phiến); 25% (đảng sâm chưng).

Tro toàn phần: không quá 6,0% (đảng sâm phiến và đảng sâm chưng).

Định lượng: Saponin toàn phần

Cân chính xác khoảng 5 g bột đảng sâm phiến hoặc đảng sâm chưng (đã được xác định độ ẩm). Loại chất béo bằng 50 ml ether dầu hoả (TT), chiết bằng Soxhlet đến khi hết chất béo (khoảng 6 giờ), lấy bã cho bay hết hơi ether. Chiết tiếp như trên bằng 50 ml cloroform (TT) trong 3 giờ, lấy bã bay hết hơi cloroform. Chiết bằng 50 ml methanol (TT) trong 6 giờ. Cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm được cắn, thêm 30 ml nước cất để hoà tan cắn. Lắc với n-butanol bão hoà nước (TT) cho đến khi lớp n-butanol không còn màu. Gộp dịch n-butanol, rửa 3 lần bằng nước cất. Cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml ethanol 80% rồi chuyển vào một cốc đã được xác định khối lượng trước. Bốc hơi trên cách thuỷ được cắn. Sấy khô cắn ở 105 oC, trong 3 giờ. Cân cắn.

Hàm lượng saponin theo dược liệu khô tuyệt đối được tính theo công thức:

m x 100


X (%) = __________

a (100 - d)

X: Hàm lượng saponin trong mẫu đảng sâm (%).

m: khối lượng cắn saponin thu được (g).

d: độ ẩm của mẫu đảng sâm chế (%).

a: khối lượng dược liệu đem chiết (g).

Hàm lượng saponin toàn phần không nhỏ hơn 3,0 % đối với đảng sâm phiến và

không nhỏ hơn 1,0 % đối với đảng sâm chưng.



Tính vị qui kinh: Vị ngọt, tính bình (hơi ôn), qui kinh tỳ và phế.

C«ng n¨ng - Chñ trÞ:

Bổ tỳ, kiện vị, ích khí, sinh tân dịch, dưỡng huyết giảm háo khát.

Chữa kém ăn, đại tiện lỏng, mệt mỏi, khát nước, suy nhược cơ thể, sa tử cung, trực tràng, thiếu máu, vàng da, bổ dạ dày, lợi tiểu, tiêu đờm.

Đảng sâm chưng có tác dụng bổ dưỡng, phối hợp chữa suy dinh dưỡng, mệt mỏi, suy nhược cơ thể.



Liều dùng : ngày 15-30g.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mốc mọt.
62. ĐẠI PHÙ BÌNH (Bèo cái)

Herba Pistiae

Cả cây bỏ rễ đã phơi hay sấy khô của Bèo cái (Pistia stratiotes L.), họ Ráy (Araceae).



Phương pháp chế biến

Phù bình phiến: Loại bỏ rễ và tạp chất, rửa sạch, phơi khô.

Phù bình sao qua: Cho dược liệu vào chảo, dùng lửa nhỏ sao đều đến khi có mùi thơm bốc lên, phiến thuốc ngả mầu sẫm là được.


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương