A giao colla Corii Asini


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng



tải về 1.05 Mb.
trang24/38
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích1.05 Mb.
#32730
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   38

Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan: Mẫu lệ mặt ngoài màu trắng xám, có khía, mặt trong sáng óng ánh lớp xà cừ, cứng chắc ( sinh mẫu lệ), dễ vỡ khi bóp ( mẫu lệ nung). Có vị mặn.

Định tính

Phản ứng hoá học: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl 10% vào mẫu lệ nung xuất hiện các bọt khí.

Định lượng Chất chiết được trong nước nóng

Cân chính xác khoảng 2,0 g bột mẫu lệ nung đã xác định độ ẩm, cho vào bình nón có nút mài dung tích 250 ml. Thêm chính xác 100 ml nước cất, đậy nắp và cân. Đun sôi hồi lưu cách thuỷ trong 1 giờ. Lấy bình ra, đậy nút bình, để nguội và cân, thêm nước đến khối lượng cân ban đầu. Lắc kỹ, lọc qua giấy lọc khô. Bỏ 10 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác 25 ml dịch lọc sau cho vào cốc thuỷ tinh đã được sấy khô và cân bì trước, đun cách thuỷ đến cắn khô. Đặt cốc vào tủ sấy, sấy ở 1050C trong 3 giờ. Lấy cốc ra đặt vào trong bình hút ẩm làm nguội trong 30 phút. Cân nhanh và chính xác.

Phần trăm chất chiết được bằng nước nóng trong mẫu lệ được tính theo công thức:

Trong đó: X là % chất chiết được trong nước nóng

m (g) khối lượng cắn thu được trong mẫu thử

a (g) khối lượng mẫu lệ đem chiết

d (%) là độ ẩm mẫu lệ đem định lượng

Phần trăm chất chiết được trong nước nóng của mẫu lệ không được dưới 3%.



Độ ẩm Không quá 5 % ( DĐVN IV, phụ lục 9.6, 5g,1050C, 3 giờ)

Tỷ lệ hư hao Không quá 15 %

Tính vị, qui kinh: vị mặn, tính lương. Quy vào 3 kinh can, đởm, thận

Công năng, chủ trị

Sinh mẫu lệ: tác dụng an thần, dưỡng âm, tiềm dương, tán kết nhuyễn kiên.

Mẫu lệ nung (đoạn mẫu lệ): tác dụng thu liễm.

Dùng để trị: Các chứng hồi hộp, đánh trống ngực, mất ngủ, hoa mắt, ù tai, tràng nhạc, hòn khối ở bụng, tự hãn, đạo hãn, di tinh, bạch đới, băng huyết, đau dạ dày, ợ chua.



Liều dùng: 12 – 40 g dạng thuốc sắc, dạng bột ngày dùng 4 – 6g.

Kiêng kỵ: Không dùng cho người hư hàn.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát.


53. MIẾT GIÁP


Carapax Trionycis

Miết giáp là mai phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx sinensis Wiegmann.), thuộc họ Ba ba (Trionychidae).


Phương pháp chế biến


Miết giáp: Ngâm trong nước, dùng bàn chải cứng hay dao nhọn, cạo bỏ da thịt còn sót, rửa sạch, phơi khô.

Miết giáp chế

Miết giáp 5,0 kg

Giấm trắng 1,0 lít

Lấy cát sạch, cho vào nồi rang, rang cho tới khi cát tơi rời, cho Miết giáp sạch vào, sao cho tới khi mặt ngoài hơi vàng, lấy ra ngay, sàng bỏ cát, đổ Miết giáp ngay vào trong chậu có giấm. Vớt ra, phơi khô. Khi dùng giã nát.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng

Cảm quan:

Miết giáp: Hình bầu dục hay hình trứng, dài 10 cm – 20 cm, rộng 8,5 cm – 18 cm, phía lưng hơi nổi nhô lên. Màu nâu đen hay màu lục đen, hơi sáng óng ánh, có nhiều vân nhăn và những nốt đốm màu vàng tro hay trắng tro. Giữa lưng có một đường cạnh gờ thẳng dọc, trên có những đốt chắp nối nhau, hai bên đều thấy rõ 8 đường lõm ngang chắp nối ăn khớp với nhau hình răng cưa. Ở mép hai bên phải trái có thể thấy 8 đôi màu trắng nhô ra, giống những chiếc răng. Mặt phía trong màu trắng, ở giữa có một đường xương sống nổi thành gờ, mỗi bên đều có 8 chiếc xương sườn. Đầu xương uốn cong vào phía trong. Chất cứng chắc, dễ nứt gãy từ những đường nối khớp răng cưa. Mùi hơi tanh, vị mặn.


Miết giáp chế: Là những mảnh miết giáp rời, màu hơi vàng, một số miếng có mép ngoài hơi cháy sém. Mùi hơi chua, vị chua mặn.

Độ ẩm: Theo phương pháp xác định mất khối lương do làm khô theo DĐVN IV (Phụ lục 9.6)(Cân chính xác khoảng 10 g, sấy ở 105 0C, trong 5 h đến khối lượng không đổi). Độ ẩm không quá 5 %.

Tạp chất: Lấy 100g Miết giáp, dùng dao cạo hết keo thịt còn dính, cạo và bỏ mảnh xương bị mủn đen, tiến hành cân lại. Tỷ lệ tạp chất không quá 1 %.

Tỷ lệ hư hao: Miết giáp thành miết giáp chế không quá 5 %.

Tính vị, quy kinh:

Vị mặn, tính hàn; vào kinh can, thận và tỳ.



Công năng, chủ trị

Công năng: Dưỡng âm, thanh nhiệt, bình can tiềm dương, nhuyễn kiên tán kết.

Chủ trị: Cốt chưng lao nhiệt (nóng sốt hầm trong xương), sốt rét lâu ngày, sưng lá lách, bị đau cứng dưới mạng sườn, báng kết ở bụng, phụ nữ kinh nguyệt bế tắc, trẻ em kinh giản.

Liều dùng: 12g đến 20g. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.

Kiêng kỵ: Người hư không nhiệt, vị yếu hay nôn, tỳ hư ỉa chảy, phụ nữ có thai không được dùng.

Bảo quản:


Để nơi khô ráo.
54. ĐẢNG SÂM (Minh đảng sâm)

Radix Codonopsis pilosulae

Rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây đảng sâm Trung Quốc (Codonopsis pilosula (Franch.) Nanff.), họ Hoa chuông (Campanulaceae).



Phương pháp chế biến

Đảng sâm phiến: Rễ đảng sâm được rửa sạch, cắt đoạn 2-3 cm, phơi hoặc sấy khô.

Đảng sâm chế gừng:

Đảng sâm phiến 10 kg

Gừng tươi 1,0 kg

Đảng sâm phiến tẩm với dịch nước gừng sau đó đem sao đến khi có mùi thơm của gừng bốc lên, lấy ra, để nguội.


Các yếu tố bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng


Cảm quan

Đảng sâm phiến: Phiến thuốc màu trắng ngà, thể chất mềm, nhuận. Mùi thơm, vị ngọt nhẹ.

Đảng sâm chế gừng: Phiến thuốc màu trắng ngà, thể chất mềm, nhuận. Thơm mùi gừng, vị ngọt nhẹ.

Định tính

Phản ứng hoá học

Lấy 5g bột đảng sâm phiến hoặc đảng sâm chưng, thêm 20 ml ethanol 70%, đun cách thuỷ trong 15 phút. Lọc lấy dịch trong để làm các phản ứng sau:

Cho 5ml dịch chiết vào ống nghiệm, bịt miệng ống, lắc trong 15 giây. Kết quả: Cột bọt bền ít nhất trong vòng 10 phút.

Lấy 1ml dịch chiết vào ống nghiệm sạch, cô cạn, hoà tan cắn bằng 1ml cloroform (TT). Thêm 1ml anhydric acetic băng, thêm từ từ theo thành ống 1ml acid sulfuric đậm đặc.

Kết quả: Phản ứng tạo thành vòng tím đậm giữa 2 lớp dung dịch thử.

Phương pháp sắc k ý lớp mỏng:

Chất hấp phụ: Bản mỏng silica gel 60 GF254 tráng sẵn (Merck) đã hoạt hóa ở 110oC trong 30 phút

Hệ dung môi khai triển: Cloroform : methanol (9 : 1).

Hiện màu: Ánh sáng tử ngoài ở bước sóng (=366nm).

Chuẩn bị dịch chiết: Lấy 5 g bột đảng sâm phiến hoặc đảng sâm chế, chiết với 50 ml ether dầu hoả (TT) trong bình Soxhlet 1 giờ, lấy bã cho bay hết hơi ether dầu hoả rồi chiết tiếp bằng 50 ml methanol (TT). Cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm được cắn, thêm 30 ml nước cất để hoà tan cắn. Lắc với 20 ml n-butanol bão hoà nước (TT), cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký.



Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch đảng sâm mỗi loại. Sau khi triển khai được 12 - 13 cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm thấy xuất hiện 2 vết phát quang màu vàng chanh.

Độ ẩm: Không lớn hơn 15 % (đảng sâm phiến); 10 % (đảng sâm chế gừng), (DĐVN IV, phụ lục 9.6; 3 g, 105 0C, 4 giờ).

Tỷ lệ hư hao: Không lớn hơn 20 % (đảng sâm phiến); 25 % (đảng sâm chế gừng).

Tro toàn phần: Không quá 1 % (cho cả đảng sâm phiến và chế gừng).

Định lượng: Hàm lượng chất chiết được trong dược liệu với ethanol 45 % bằng phương pháp chiết nóng không nhỏ hơn 45 % (cho cả đảng sâm phiến và chế gừng). Tiến hành theo DĐVN IV phụ lục 12.10

Tính vị qui kinh: Vị cam, tính bình, qui kinh tỳ, phế.

Công năng chủ trị: Bổ trung ích khí, kiện tỳ ích phế. Chủ trị tỳ phế hư nhược, thở dồn, tim đập mạnh, ăn yếu, phân lỏng, ho suyễn, nội nhiệt, tiêu khát (đái tháo đường).

Liều lượng: Ngày 9-30 g.

Kiêng kỵ: Không dùng chung với Lê lô.



Bảo quản: để nơi khô ráo, tránh mốc mọt.
55. NGA TRUẬT

Rhizoma Curcumae zedoariae

Nga truật là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Nga truật [ Curcuma zedoaria (Berg.) Roscoe ], họ Gừng (Zingiberaceae)



Phương pháp chế biến

Nga truật phiến

Đem nga truật ngâm nước (hoặc đồ) cho mềm. Vớt ra để khô se, thái phiến dầy 2-3 mm. Trường hợp đồ mềm thì thái phiến ngay sau khi đồ. Phơi khô hoặc sấy khô.



Phương pháp chích giấm

Nga truật phiến 600 g

Giấm 160 ml

Trộn đều nga truật phiến với giấm. Ủ 3 – 6 giờ cho ngấm hết giấm. Sao nhỏ lửa tới khô, mặt ngoài của phiến hơi vàng.



Phương pháp nấu với giấm

Nga truật (thân rễ) 600 g

Giấm 160 ml

Nước sạch 160 ml.

Cho nga truật vào giấm, đun sôi nhỏ lửa cho đến cạn. Đổ ra để nguội, thái phiến dày 3 – 5 mm. Phơi khô hoặc sấy khô ở nhiệt độ 60 0C tới khô.


Каталог: LegalDoc -> Lists -> OperatingDocument -> Attachments -> 331
Attachments -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh hà giang
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1059/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1411/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế Số: 61 /bc-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1516/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân thành phố HÀ giang
Attachments -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005

tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương