KHẨU PHẦN VÀ DIỄN BIẾN CỦA KHẨU PHẦN CỦA PHỤ NỮ CÓ THAI TRƯỚC VÀ SAU NGHIÊN CỨU
Bảng 3.40 Khẩu phần thời điểm đánh giá trước can thiệp
|
Nhóm sắt acid folic (n = 101)
|
Nhóm ĐVC
(n = 106)
|
Nhóm Hebi -Mam
(n = 104)
|
|
|
X
|
SD
|
X
|
SD
|
X
|
SD
|
Protein (g) *
|
Tổng số
|
73,0
|
22,4
|
75,2
|
21,7
|
74,8
|
20,9
|
Lipit (g)
|
Tổng số
|
35,0
|
15,0
|
33,7
|
15,0
|
35,7
|
15,8
|
Gluxit (g) *
|
282.4
|
61,5
|
295,7
|
71,7
|
289,6
|
67,9
|
Năng lượng (Kcal) *
|
1737.8
|
364,4
|
1786,3
|
411,2
|
1777,5
|
375,2
|
Vitamin
|
Vitamin A (mcg) *
|
488,5
|
463,4
|
577,4
|
579,4
|
538,2
|
515,3
|
Vitamin D (mcg) *
|
0,66
|
1,21
|
0,55
|
0,99
|
0,68
|
1,18
|
Vitamin C (mg) *
|
113,1
|
62,7
|
127,9
|
93,0
|
123,6
|
84,2
|
Vitamin B1 (mg) *
|
1,15
|
0,39
|
1,27
|
0,45
|
1,20
|
0,43
|
Vitamin B2 (mg) *
|
0,82
|
0,32
|
0,85
|
0,36
|
0,85
|
0,40
|
Folate (mcg) *
|
248,8
|
162,2
|
309,7
|
214,0
|
287,2
|
172,4
|
Khoáng chất
|
Tổng sắt (mg) *
|
12,27
|
3,88
|
13,73
|
9,11
|
12,28
|
4,41
|
Sắt hem (mg) *
|
1,80
|
0,97
|
3,31
|
8,06
|
2,42
|
1,84
|
Kẽm (mg) *
|
9,47
|
3,85
|
9,99
|
2,87
|
9,65
|
2,87
|
Can xi (mg) *
|
627,0
|
298,6
|
618,3
|
381,8
|
662,2
|
408,2
|
Cân đối KP
|
Pr đv/ts (%)†
|
53,0
|
12,8
|
51,3
|
13,8
|
52,4
|
12,9
|
L tv/ts (%)†
|
29,7
|
15,7
|
28,9
|
18,9
|
28,6
|
19,3
|
Ca/P (%)†
|
0,72
|
0,41
|
0,67
|
0,35
|
0,71
|
0,37
|
B1/1000 Kcal*
|
0,68
|
0,23
|
0,72
|
0,22
|
0,69
|
0,24
|
% năng lượng
|
Protid (%)†
|
16,8
|
16,8
|
16,8
|
Lipid (%)†
|
18,1
|
17,0
|
18,1
|
Glucid (%)†
|
65,0
|
66,2
|
65,1
|
Chất xơ (g)†
|
6,4
|
2,9
|
6,7
|
3,7
|
6,9
|
4,4
|
*p > 0,05 (Kruskal Wallis test cho các giá trị trung vị)
†p > 0,05 (χ2 test cho các giá trị tỷ lệ)
Bảng trên cho thấy khẩu phần năng lượng của ba nhóm nghiên cứu khoảng > 1700 kcal, trong đó khẩu phần protein trung bình là 70 g/ngày; khẩu phần protein có nguồn gốc động vật chiếm khoảng trên 50 %. Khẩu phần Lipid trung bình là 33,7 - 35 gam ở ba nhóm, trong đó lipit thực vật chiếm xấp xỉ 30%. Khẩu phần sắt trung bình từ 12,27 - 13,73 mg ở mỗi nhóm trong đó sắt hem chỉ có 1,8 - 3,31 mg. Khẩu phần vitamin C là 113 - 127,9 mg/ngày. Bên cạnh đó khẩu phần canxi vào khoảng 618,3 - 662,2 mg/ngày ở cả ba nhóm. Khẩu phần vitamin A dao động từ 8,5 - 577,4 mcg/ngày, vitamin D xấp xỉ 0,6 mcg/ngày. Không có sự khác biệt về giá trị các chất dinh dưỡng giữa ba nhóm tại thời điểm đánh giá trước can thiệp (p > 0,05).
Bảng 3.41. Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu khuyến nghị tại thời điểm đánh giá trước can thiệp
Các chất dinh dưỡng
|
Nhóm sắt acid folic
|
Nhóm ĐVC
|
Nhóm Hebi - Mam
|
Zn
|
47,3
|
50,0
|
48,2
|
Fe
|
29,8
|
33,4
|
29,9
|
Ca
|
52,3
|
51,5
|
55,2
|
Vit C
|
51,4
|
58,1
|
56,2
|
Folate
|
41,5
|
51,6
|
47,9
|
Vit B2
|
54,9
|
56,4
|
56,8
|
Vit B1
|
88,8
|
98,1
|
92,6
|
Vit D
|
3,3
|
2,7
|
3,4
|
Vit A
|
64,4
|
64,4
|
64,4
|
Chất xơ
|
22,8
|
23,9
|
24,6
|
Lipid
|
63,0
|
61,3
|
64,9
|
Protein
|
108,9
|
113,2
|
112,6
|
Năng lượng
|
89,4
|
92,6
|
92,0
|
*p > 0,05 (χ2 test)
Về mức đáp ứng so với NCKN, kết quả ở bảng trên cho thấy khẩu phần ăn của PNCT ở cả 3 nhóm không có sự khác biệt về mức đáp ứng năng lượng, protein và các vitamin và khoáng chất khác như sắt, kẽm, canxi. Khẩu phần năng lượng của cả 3 nhóm đều đáp ứng khoảng 90 % NCKN, khẩu phần protein đáp ứng > 100% NCKH, khẩu phần vitamin B1 đáp ứng khoảng trên dưới 90 %, khẩu phần vitamin A đáp ứng 64,4 % NCKN ở cả ba nhóm, khẩu phần sắt khoảng 30%, khẩu phần kẽm khoảng 50 % và khẩu phần vitamin C là > 50 %.
Bảng 3.42 Khẩu phần tại thời điểm đánh giá sau can thiệp
|
|
Nhóm sắt acid folic
|
Nhóm ĐVCa
|
Nhóm Hebi -Mamb
|
|
|
X
|
SD
|
X
|
SD
|
X
|
SD
|
Protein (g) *
|
Tổng số
|
85,6
|
20,3
|
80,6
|
18,8
|
80,5
|
18,0
|
Lipit (g)
|
Tổng số
|
38,2
|
18,3
|
35,6
|
14,9
|
38,4
|
14,7
|
Gluxit (g) *
|
335,6
|
64,1
|
331,4
|
63,0
|
302,7
|
57,3
|
Năng lượng (kcal) *
|
2026,7
|
434,6
|
1967,4
|
328,8
|
1877,5
|
281,8
|
Vitamin
|
Vitamin A (mcg) *
|
634,7
|
534,8
|
709,7
|
647,5
|
571,6
|
499,4
|
Vitamin D (mcg) *
|
0,78
|
1,51
|
0,70
|
1,19
|
0,74
|
1,26
|
Vitamin C (mg) *
|
183,8
|
125,2
|
155,8
|
79,0
|
126,4
|
79,6
|
Vitamin B1 (mg) *
|
1,26
|
0,43
|
1,32
|
0,50
|
1,22
|
0,37
|
Vitamin B2 (mg) *
|
0,98
|
0,49
|
0,98
|
0,43
|
0,90
|
0,41
|
Folate (mcg) *
|
341,8
|
198,0
|
416,1
|
204,2
|
308,2
|
165,5
|
Khoáng chất
|
Tổng sắt (mg) *
|
14,84
|
5,21
|
14,27
|
3,87
|
13,20
|
4,42
|
Sắt hem (mg) *
|
2,41
|
1,27
|
2,34
|
1,42
|
2,58
|
1,97
|
Kẽm (mg) *
|
11,30
|
3,06
|
10,40
|
2,10
|
10,14
|
2,23
|
Can xi (mg) *
|
805,9
|
419,6
|
699,7
|
318,2
|
712,2
|
405,0
|
Cân đối KP
|
Pr đv/ts (%)†
|
51,96
|
10,89
|
50,14
|
12,1
|
52,4
|
12,6
|
L tv/ts (%)†
|
31,4
|
18,7
|
31,5
|
21,0
|
28,2
|
18,3
|
Ca/P (%)†
|
0,75
|
0,32
|
0,71
|
0,30
|
0,71
|
0,36
|
B1/1000 Kcal*
|
0,63
|
0,20
|
0,67
|
0,24
|
0,66
|
0,20
|
% năng lượng
|
Protid (%)†
|
16,9
|
16,4
|
17,1
|
Lipid (%)†
|
16,9
|
16,3
|
18,4
|
Glucid (%)†
|
66,2
|
67,3
|
64,5
|
Chất xơ (g)†
|
8,0
|
3,7
|
7,7
|
3,2
|
7,1
|
4,2
|
*p > 0,05 (Kruskal Wallis test cho các giá trị trung vị)
†p > 0,05 (χ2 test cho các giá trị tỷ lệ)
aChưa cộng với khẩu phần Hebi - Mam bổ sung
bChưa cộng với khẩu phần Hebi - Mam bổ sung
Khẩu phần ăn trong đánh giá sau can thiệp khi PNCT ở tuần thai 36 có sự tăng lên đáng kể. Trong đó khẩu phần năng lượng lên tới 2000 kcal ở cả 3 nhóm (nhóm Hebi - Mam sau khi đã cộng khẩu phần năng lượng từ Hebi - Mam) và không khác biệt giữa ba nhóm. Cùng với đó khẩu phần protein của ba nhóm cũng tăng lên ở nhóm sắt - acid folic là khoảng 85,6 gam ở nhóm ĐVC và 80,6 gam ở nhóm sắt - acid folic còn nhóm Hebi - Mam 80,5gam, trong đó protein có nguồn gốc động vật cũng chiếm khoảng 50 %. Khẩu phần sắt cũng tăng lên khoảng 2 mg ở 2 nhóm ĐVC và sắt acid folic. Khẩu phần Lipid cũng tăng lên ở hai nhóm ĐVC (33,7 gam lên 35,6 gam) và sắt aicd folic (35 gam lên 38,2 gam), nhóm Hebi - Mam từ 35,7 lên 38,4 gam (chưa tính đến khẩu phần bổ sung).
Bảng 3.43 Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu khuyến nghị tại thời điểm đánh giá sau can thiệp
% đáp ứng NCKN 2016
|
Nhóm sắt acid folic
|
Nhóm ĐVC
|
Nhóm Hebi -Mam
|
Zn
|
56,5
|
52,0
|
50,7
|
Fe
|
36,1
|
34,7
|
32,1
|
Ca
|
67,2
|
58,3
|
59,4
|
Vit C
|
83,5
|
70,8
|
57,4
|
Folate
|
57,0
|
69,3
|
51,4
|
Vit B2
|
65,2
|
65,7
|
60,2
|
Vit B1
|
97,1
|
101,7
|
93,7
|
Vit D
|
3,9
|
3,5
|
3,7
|
Vit A
|
64,4
|
64,4
|
64,4
|
Chất xơ
|
28,6
|
27,7
|
25,5
|
Lipid
|
54,8
|
58,7
|
59,1
|
Protein
|
94,1
|
88,6
|
88,5
|
Năng lượng
|
91,7
|
89,0
|
85,0
|
So sánh mức đáp ứng so với NCKN, kết quả ở bảng và biểu đồ trên cho thấy khẩu phần năng lượng của 3 nhóm vẫn chưa đạt 100 %, thấp nhất là khẩu phần của nhóm nhóm ĐVC đạt khoảng 89,0 % tiếp đến là nhóm sắt - acid folic đạt 91,7 % NCKN, và cao nhất là nhóm Hebi - Mam đạt 85,0 % + 10,2 % = 95,2 % NCKN. Mức đáp ứng NCKN về protein giảm so với trước can thiệp, thấp nhất là nhóm ĐVC đạt 88,6 % NCKN, tiếp đến là nhóm sắt - acid folic đạt 94,1 % NCKN và nhóm Hebi - Mam khoảng 95,8 % NCKN (sau khi cộng với khẩu phần Protein bổ sung từ Hebi - Mam). Khẩu phần vitamin A của ba nhóm tương đương nhau về mức đáp ứng NCKN > 60 %, không khác so với đánh giá trước can thiệp. Khẩu phần sắt, kẽm của ba nhóm cũng có tăng lên so với ban đầu nhưng không đáng kể, trong đó mức đáp ứng NCKN của nhóm sắt - acid folic là cao nhất, tiếp đến là nhóm ĐVC và thấp nhất là nhóm Hebi - Mam. Mức đáp ứng NCKN của các chất khác như vitamin C, folate, vitamin B2, vitamin B12 cũng có tăng hơn so với đánh giá trước can thiệp nhưng không đáng kể.
Chương 4. BÀN LUẬN
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |