Phụ lục 01
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC CÁC GIỐNG VẬT NUÔI GSN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số /2014/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đối tượng
|
Tên giống vật nuôi
|
Số hiệu Văn bản ban hành
|
Giống lợn
|
1. Các giống lợn nội: Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, lợn Mẹo, lợn Mán, lợn Sóc, lợn Phú Khánh, các giống lợn nội khác;
2. Các giống lợn ngoại: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, các dòng lợn của công ty PIC (L19, L95, L06, L11, L64); Pietrain kháng stress
3. Các dòng lợn: (FH004, FH 012, FH016, FH 019, FH025, FH 100); (VCN01, VCN02, VCN03, VCN04, VCN05, VCN11, VCN12, VCN21, VCN23)
4. Các tổ hợp lai của các giống lợn nội, ngoại trên.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005; 3205/QĐ-BNN ngày 17/10/2008: Thông tư số: 18/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống gà
|
1. Gà nội: Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông cảo gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi, gà Tè, gà ác, gà H’Mông, Hắc Phong và các giống gà nội khác,
2. Giống gà công nghiệp hướng thịt: Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, Hubbard Plex (577, 357, 61,VA), ISA Color (S44A, S44B, JA55, JA90), Redbro;
3. Giống gà công nghiệp hướng trứng: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Isa Warren, Isa Shaver, VCN-G15, Novogen (Novo White và Novo Brown, Indian River Meat, Dominant
4. Giống gà chăn thả: Gà Kabir (K44, K400, K27, K2700), ISA JA 57, Sasso (X40, X04, S30, A01); Tam Hoàng (Jiangcun và 882), gà Lương Phượng (LV1, LV2, LV3), gà Ai Cập, gà Sao, gà ác, gà Hung (Newhampshire Godollo, Yellow Godollo), Nagoya.
5. Các tổ hợp lai của các giống gà trên.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005, 3205/QĐ-BNN ngày 17/10/2008, 4004/QĐ-BNN ngày 16/12/2008, Thông tư số: 33/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2010, 58/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2011, 49/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống vịt
|
1. Các giống vịt nội: Vịt cỏ, vịt Bầu Quỳ, vịt Bầu Bến, vịt Kỳ Lừa, vịt Bạch Tuyết, vịt Anh Đào, vịt Đốm, PT, TC và các giống vịt nội khác,
2. Các giống vịt hướng thịt: Cherry Valley, Szarwas, CV. Super M, M14, M15, HY (Biển), STAR(53,76)
3. Vịt hướng trứng: CV. Layer 2000, Khaki Campbell, Triết Giang, STAR13, TsN
Dòng vịt GL50, GL30, GL60, GL70, M15
4. Các tổ hợp lai của các giống vịt trên.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005, 4004/QĐ-BNN, 2074/QĐ-BNN ngày 23/7/2009 ngày 16/12/2008, Thông tư số: 58/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống ngan
|
1. Các giống ngan nội: Ngan Dé, ngan Trâu, các giống ngan nội khác,
2. Giống ngan Pháp: R31, R51, R71, CF80 và các tổ hợp lai,
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005, 2074/QĐ-BNN ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống ngỗng
|
1. Các giống ngỗng nội : Ngỗng cỏ, ngỗng Sư Tử
2. Các giống ngỗng ngoại: Rheinland, Landes, Hungari.
3. Các tổ hợp lai của các giống ngỗng trên.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống bồ câu
|
VN1, Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các giống chim trên.
|
Quyết định: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Giống đà điểu
|
Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black và các tổ hợp lai; Châu úc, BV1, BV2, BV3, BV4.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10 năm 2005, 3205/QĐ-BNN ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Bò
|
- Các giống bò nội: Bò Vàng, bò Mèo (bò H’Mông), bò U đầu rìu, bò Phú Yên,
- Các giống bò sữa ngoại: Holstein Friesian, Jersey,
- Các giống bò thịt: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Red Angus, Droughtmaster, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santagertrudis, Bland Blue Belgium (BBB),
- Các tổ hợp lai hướng sữa và lai hướng thịt của các giống trên.
|
Quyết định số 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005, Thông tư số 49/2012/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trâu
|
Trâu nội, trâu Murrah và các tổ hợp lai trâu nội với Murrah
|
|
Ngựa
|
Ngựa nội, ngựa Carbardin, các giống ngựa đua, ngựa kéo xe và các tổ hợp lai của chúng,
|
|
Dê
|
- Các giống dê nội: Dê Cỏ, dê Bách Thảo và các giống dê nội khác,
- Các giống dê ngoại: Saanen, Alpine, Jumnapari, Barbari, Beetal, Boer,
- Các tổ hợp lai giữa các giống dê trên.
|
|
Thỏ
|
Các giống thỏ nội: thỏ Đen, thỏ Xám và các giống thỏ nội khác; các giống thỏ ngoại: thỏ New Zealand, California, Hungari, Panon... và các tổ hợp lai của chúng.
|
|
Ong
|
Các giống ong nội, các giống ong ngoại: ong Apis mellifera Ligustica, Apis mellifera Carnica... và các tổ hợp lai của chúng.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005
|
Tằm
|
Các giống tằm nội, các giống tằm ngoại 01, 02, A1, A2, A, B, C, D... và các tổ hợp lai của chúng.
|
Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005
|
Phụ lục 02
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU
(ban hành kèm theo Thông tư số /2014/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
1
|
Trai ngọc
|
Pinctada maxima
|
2
|
Cá Cháy
|
Macrura reevessii
|
3
|
Cá còm
|
Notopterus chitala
|
4
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
5
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
6
|
Cá Chìa vôi song
|
Crinidens sarissophorus
|
7
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
8
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor
|
9
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
10
|
Cá ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
11
|
Cá heo vây trắng
|
Lipotes vexillifer
|
12
|
Cá Heo
|
Delphinidae spp.
|
13
|
Cá Voi
|
Balaenoptera spp.
|
14
|
Cá Trà sóc
|
Probarbus jullieni
|
15
|
Cá Rồng
|
Scleropages formosus
|
16
|
Bò Biển/cá ông sư
|
Dugong dugon
|
17
|
Rùa biển
|
Cheloniidae spp.
|
18
|
Bộ san hô cứng
|
Stolonifera
|
19
|
Bộ san hô xanh
|
Helioporacea
|
20
|
Bộ san hô đen
|
Antipatharia
|
21
|
Bộ san hô đá
|
Scleractinia
|
Phụ lục 03
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(ban hành kèm theo Thông tư số /2014/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Điều kiện
|
1
|
Tôm hùm:
|
|
|
a.
|
Tôm hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
200 mm trở lên
|
b.
|
Tôm hùm đá
|
P. homarus
|
175 mm trở lên
|
c.
|
Tôm hùm đỏ
|
P. longipes
|
160 mm trở lên
|
d.
|
Tôm hùm long
|
p. stimpsoni
|
160 mm trở lên
|
e.
|
Tôm hùm bông
|
p. ornatus
|
230 mm trở lên
|
g.
|
Tôm hùm xanh
|
P. versicolor
|
167 mm trở lên
|
h.
|
Tôm hùm xám
|
P. poliphagus
|
200 mm trở lên
|
2
|
Các loài Cá mú (song)
|
Epinephelus spp.
|
500 g/con trở lên
|
3
|
Cá Cam (cá cam sọc đen)
|
Seriola nigrofasciata
|
200 mm trở lên
|
4
|
Cá măng biển
|
Chanos chanos
|
500 g/con trở lên
|
5
|
Cá ba sa
|
Pangasius bocourti
|
Không còn sống
|
6
|
Cá tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
Không còn sống
|
7
|
Cá Chình nhọn
|
Anguilla borneensis
|
được nuôi
|
8
|
Cá Chình Nhật
|
Anguilla japonica
|
được nuôi
|
9
|
Cá chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
được nuôi
|
10
|
Ếch đồng
|
Rana rugulosa
|
được nuôi
|
11
|
Cua biển
|
Scylla serrata
|
200g/con trở lên
|
Ghi chú: Các loài thuỷ sản nằm trong các Phụ lục của CITES khi xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; và Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp và Điều 10 Thông tư này.
Phụ lục 04
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |